Professional Documents
Culture Documents
NG Pháp
NG Pháp
Diễn tả một hành động, sự việc mang tính chất thường xuyên lặp đi lặp lại.
VD: Jane plays tennis every Sunday. (Jane chơi tennis tất cả Chủ nhật)
Diễn tả một hành động xảy ra theo thời gian biểu rõ ràng
VD: I always go to school at 6.30 am. (Tôi luôn đi học lúc 6.30 sáng)
VD: She is student at Quang Trung high school (Cô ấy đang là học sinh trường
Quang Trung)
VD: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía Đông và
lặn ở phía Tây)
Diễn tả sự việc xảy ra theo kế hoạch bằng lịch trình như kế hoạch giờ tàu,
chuyến bay, xem phim, lịch thi đấu…..
VD: The flight departs from Da Nang at 10:50 and arrives in Taipei at 14:30.
(Chuyến bay khởi hành từ Đà Nẵng lúc 10:50 và tới Đài Loan lúc 14:30)
VD: I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người
xấu)
Diễn tả hành động tương lai trong mệnh đề thời gian và trong mệnh đề If
của câu điều kiện loại I.
– Mệnh đề thời gian (time clauses): When, While, As soon as, Before, After…
VD: If I get up early, I will go to school on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đến
trường đúng giờ)
VD: As soon as he arrives, I will call you. (Nếu anh ấy tới, tôi sẽ gọi cho bạn)
Để nhận biết thì hiện tại đơn, bạn nên chú ý đến một số trạng từ chỉ tần suất:
Một số cụm từ xuất hiện trong câu sử dụng thì hiện tại đơn:
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm
“s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like”
vẫn có đuôi “s”)
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to be
Động từ chỉ hành động
1.4. Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn
Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ
tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý những điều dưới đây
Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants;
keep-keeps…
Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: teach-teaches; mix-
mixes; wash-washes…
Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-
ladies;…
Một số động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không
phải dựa vào cách viết.
/s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/.
Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths
/pɑːθs/
/iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận
cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge).
Cách dùng: Dùng để bổ sung thêm một đối tượng, sự vật, sự việc, hiện tượng có
ý nghĩa phủ định vào câu phủ định trước đó.
Ví dụ: I don’t like playing games nor listening to music. I just love swimming.
(Tôi không thích chơi game, cũng không thích nghe nhạc. Tôi chỉ thích bơi lội.)
3.4 Liên từ Or
Cách dùng: dùng để thể hiện sự lựa chọn giữa nhiều đối tượng khác nhau.
Cách dùng: Liên từ so dùng để nói đến kết quả của sự vật, sự việc hoặc hiện tượng
ở mệnh đề trước đó. Liên từ so thường đứng ở giữa câu và không được ngăn cách
bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
(Tôi rất mệt vì vậy tôi không thể đến văn phòng ngày hôm nay)
III.Thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn là thì được sử dụng để diễn tả những hành động/sự việc đang
xảy ra ngay tại thời điểm nói. Ngoài ra, hiện tại tiếp diễn còn có thể được dùng để
diễn tả những hành động/sự việc đang diễn ra trong hiện tại nói chung, không nhất
thiết phải ngay tại thời điểm nói.
Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn thường gặp như sau:
Trạng từ chỉ tần suất là trạng từ dùng để biểu đạt hay mô tả về mức độ thường
xuyên xảy ra của một sự kiện, hiện tượng nào đó.
Cách dùng trạng từ này tương tự như các trạng từ khác trong ngữ pháp tiếng Anh,
đứng sau động từ to be và trước động từ thường, và thường có các ý nghĩa như
dưới đây:
● Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ chỉ tần suất đôi khi đứng ở đầu câu hoặc
cuối câu (trừ hardly ever, never)
V. Thì hiện tại đơn tả thì tương lai - Present Simple for future use
Thì hiện tại đơn diễn tả công việc cụ thể (có kế hoạch xác định) trong tương lai
như là thời khóa biểu hay chương trình, lịch trình cụ thể.
VI. Đại từ chỉ định - Demonstratives This/ That & These/ Those
Đại từ chỉ định là gì? Đại từ chỉ định (tiếng Anh: Demonstrative Pronouns) là
những từ sử dụng để chỉ người hoặc vật, dựa vào khoảng giữa người nói đến đối
tượng họ đang muốn nhắc đến.
This is my class’s new friend. (Đây là bạn mới của lớp tôi.)
Those are my children. They are very cute. (Đó là những đứa con của tôi.)
5.1 Vị trí của đại từ chỉ định trong câu
Do là một loại đại từ nên trong cấu trúc Tiếng Anh, đại từ chỉ định có thể giữ
các vị trí, vai trò sau:
Đại từ chỉ định làm chủ ngữ
This is my car. (Đây là ô tô của tôi)
That is my best friend. (Đó là bạn thân của tôi.)
Đại từ chỉ định làm tân ngữ
I’ll never forget those. (Tôi sẽ không bao giờ quên những điều đó.)
I didn’t ask for this. (Tôi không yêu cầu điều này.)
Đại từ chỉ định đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)
Can you tell me the effects of this cosmetic? (Bạn có thể cho tôi biết tác dụng của
loại mỹ phẩm này không?)
List the ingredients in that dish (Liệt kê các thành phần trong món ăn đó.)
5.2 Cách dùng đại từ chỉ định
Có tất cả 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh, đó là: this, that, these, those.
Dưới đây là cách dùng tổng quát của các đại từ chỉ định:
Đi với danh từ Đi với danh từ số
Khoảng cách
số ít nhiều
These (những cái
This (này) Gần
này)
Those (những cái
That (kia, đó) Xa
kia)
VI. Đại từ tân ngữ - Object pronouns: “it”& “them”
Khi đại từ nhân xưng đứng ở sau động từ (có khi đứng tận cuối câu) chúng ta sẽ
không dùng I, He, She, We, They mà dùng những từ sau:
Đại từ (Subject) Túc từ (Object)
I me
You you
He him
She her
It it
We us
They them
6.1 Ví trị của Đại từ tân ngữ
Đại từ tân ngữ đứng sau động từ chính của câu và đóng vai trò làm tân ngữ trực
tiếp hoặc gián tiếp (là đối tượng chịu tác động của chủ ngữ)
Ví dụ: My father bought me a new watch.
Ngoài ra, khi thay thế cho chủ ngữ chỉ vật, ta dùng 2 đại từ tân ngữ là It và Them.
Trong đó:
It - dùng để thay thế cho ngữ số ít
Them - dùng để thay thế cho chủ ngữ số nhiều
VII. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được - Countable &
uncountable nouns
Trong tiếng Anh có 2 loại danh từ là danh từ đếm được (Countable Noun) và danh
từ không đếm được (Uncountable Noun).
Danh từ không đếm được: Ví dụ: tea (trà), water (nước), sugar (đường)...
Danh từ đếm được: danh từ đếm được gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều:
Danh từ số ít chỉ một người hay một vật. Danh từ số nhiều chỉ hai người hoặc hai
vật trở lên.
- Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được: bỏ a thêm s vào sau danh từ
Ví dụ: a book thành books
+ Riêng các danh từ tận cùng là –s, -sh, -ch, -x thì ta thêm es
Ví dụ: bus thành buses
+ Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì ta phải
đổi y thành i rồi thêm es
Ví dụ: a fly thành flies
+ Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì ta phải thêm es khi chuyển danh từ
này sang số nhiều.
Ví dụ: Potato thành potatoes
- Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều:
Số ít Số nhiều
a woman(một người women(những người phụ
phụ nữ)
a man(một người
nữ )
đàn ông)
men(những người đàn
a foot (một bàn
ông)
chân)
feet (những bàn chân)
a tooth (một cái
teeth (những cái răng)
răng)
mice (những con chuột)
a mouse (một con
children (những đứa trẻ)
chuột)
leaves (những chiếc lá)
a child (một đứa trẻ)
wives (những bà vợ)
a leaf (một chiếc lá)
a wife (một bà vợ)
- Một số danh từ đếm được có chung hình thái cho cả hai dạng số ít và số
nhiều
Ví dụ: fish; sheep
- Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều: trousers, glasses