You are on page 1of 7

2.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

2.1. Thể khẳng định


Cấu trúc: S + have/ has + Vp.p

Trong đó:

 S (subject): Chủ ngữ


 have/ has: trợ động từ
 Vp.p: động từ phân từ II (Bảng động từ bất quy tắc )
Lưu ý:

 S = I/ We/ You/ They/ N số nhiều+ have


 S = He/ She/ It / N số ít/ N kh đếm đc + has 
Ví dụ:

 She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài
Gòn kể từ khi còn bé.)
 We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm việc
trong nhà máy này được 15 năm.)
Lưu ý: Trước since là HTHT, sau since là QKĐ
 

2.2. Thể phủ định


Cấu trúc: S + have/ has + not + VpII 

Lưu ý:

 have not = haven’t


 has not = hasn’t
Ví dụ:

 They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá


trong nhiều năm.)
 She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp các
bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)
Xem thêm: Cấu trúc This is the first time trong tiếng Anh và các cấu trúc
tương đương

2.3. Thể nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)
2.3.1. Câu hỏi Yes/No question 
Cấu trúc: Have/ Has + S + VpII +… ?

Trả lời:

 Yes, S + have/ has.


 No, S + haven’t/ hasn’t.
Ví dụ:

 Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu


chưa?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
 Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà
chưa?
Yes, I have./ No, I haven’t.
2.3.2. Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…

Ví dụ:

 Where have you and your kids been? (Cậu và các con cậu vừa đi đâu
thế?)
 Why has he not eaten this cake yet? (Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái
bánh này?)
The present perfect tense rất phổ biến trong văn nói tiếng Anh

3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Cách sử dụng thì hiện tại


Ví dụ
hoàn thành

 Jane has stayed with her parents since she graduated.


(Jane đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)
Diễn tả một hành động, sự  Those books haven’t been read for years.(Những cuốn
việc bắt đầu trong quá khứ sách kia đã không được đọc trong nhiều năm.)
và còn tiếp diễn ở hiện tại.
 I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink
Các từ có thể đi kèm theo:
more before today finished).Hôm nay tôi đã uống bốn
today/ this morning/ this ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết
evening ngày hôm nay).
→ sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không được đọc” đã bắt đầu từ
trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra.

 David has written five books and is working on


another one. (David đã viết được năm cuốn sách và
Diễn tả một hành động, sự đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.)
việc đã xảy ra nhiều lần
trong quá khứ.  Our family have seen this film three times. (Gia đình
tôi đã xem bộ phim này ba lần.)
→ sự việc “viết sách” và “xem phim” đã từng diễn ra nhiều
lần trong quá khứ (“năm cuốn sách” và “ba lần”)

 My last birthday was the best day I have ever had.


Diễn tả một kinh nghiệm (Ngày sinh nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng
cho tới thời điểm hiện tại có.)
LƯU Ý: thường có dùng
“ever” hoặc “never”  I have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới
nước Mỹ.) 

 We have just eaten. (Chúng tôi vừa mới ăn xong.)

Diễn tả một hành động, sự  Has Jaden just arrived? (Có Jaden vừa mới đến
việc vừa mới xảy ra. không?)
→ sự việc “vừa ăn” và “vừa đến” đã xảy ra ngay trước thời
điểm nói ít lâu.

 I can’t get home. I have lost my bike.(Tôi không thể về


nhà. Tôi vừa mất xe đạp.)
Dùng để thể hiện khi thời
điểm xảy ra sự việc không  Someone has taken my seat. (Ai đó đã chiếm chỗ ngồi
quan trọng hoặc không của tôi rồi.)
được biết rõ.
→ thời điểm diễn ra việc “mất xe đạp” và “chiếm chỗ ngồi”
không được biết rõ hoặc không quan trọng.

 I’ve broken my watch so I don’t know what time it is.


(Tôi đã làm vỡ đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ
Dùng để nói về sự việc là mấy giờ.)
vừa mới xảy ra và hậu quả  They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi
của nó vẫn còn tác động họp.)
đến hiện tại
   The sales team has doubled its turnover. (Phòng buôn
bán đã tăng doanh thu bán hàng lên gấp đôi.)

 You can’t call me. I have lost my mobile phone. (Bạn


Hành động trong quá khứ
không thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của
nhưng quan trọng tại thời mình rồi).
điểm nói
=> Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh
 
hưởng đến việc gọi đến của người khác ở hiện tại.
 

4. 30 câu ví dụ về thì hiện tại hoành thành

1. I have seen that movie twenty times.


2. I think I have met him once before.
3. There have been many earthquakes in California.
4. People have traveled to the Moon.
5. People have not traveled to Mars.
6. Have you read the book yet?
7. Nobody has ever climbed that mountain.
8. Has there ever been a war in the United States?
9. Yes, there has been a war in the United States.
10.I have been to France.
11.I have been to France three times.
12.I have never been to France.
13.I think I have seen that movie before.
14.He has never traveled by train.
15.Joan has studied two foreign languages.
16.Have you ever met him?
17.No, I have not met him.
18.You have grown since the last time I saw you.
19.The government has become more interested in arts education.
20.Japanese has become one of the most popular courses at the university
since the Asian studies program was established.
21.My English has really improved since I moved to Australia.
22.Man has walked on the Moon.
23.Our son has learned how to read.
24.Doctors have cured many deadly diseases.
25.Scientists have split the atom.
26.James has not finished his homework yet.
27.Susan hasn’t mastered Japanese, but she can communicate.
28.Bill has still not arrived.
29.The rain hasn’t stopped.
30.The army has attacked that city five times.

5.1. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

 Before: trước đây


 Ever: đã từng
 Never: chưa từng, không bao giờ
 For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
 Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
 Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
 …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
 Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới
 Already: rồi
 So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
Ví dụ: 

 I have bought six bags so far. (Tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.)
 Since 2015, Rosie has just met her husband twice.(Kể từ 2015 thì Rosie
mới chỉ gặp chồng cô ấy hai lần.)

5.2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

 already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân
từ II.
 already: cũng có thể đứng cuối câu.
Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
 Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi
vấn.
Example:She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi
về bạn.)
 so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/
during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối
câu.
Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

Bài 1. Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc

1. She (be)…………. at her computer for eight hours.


2. Hannah (not/have) ……………any fun a long time.
3. My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.
4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Monday.
5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other
for ten years.
6. I…… just (realize)…………… that there are only three weeks to the
end of the semester.
7. Anna (finish) … reading three books this month. 
8. How long…….. (you/know)………. each other?
9. ……….(You/ take)………… many photographs?
10.Jack (eat)………………. at the Sheraton Hotel yet?

You might also like