You are on page 1of 10

KHÓA HỌC: CẤP TỐC LUYỆN ĐỀ-TỔNG ÔN KHÓA 2K5

TỪ VỰNG CƠ BẢN MỨC 7- 8+ PART 2- NGÀY 05062023

NO PAIN, NO PAIN- KHỐ LUYỆN MỚI THÀNH TÀI

TEAM CÔ PHẠM LIỄU QUYẾT TÂM ĐỖ ĐẠI HỌC NHÉ!

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 1: It took many hours of negotiation to ___________ a compromise.
A. make B. do C. reach D. arrive
Đáp án C.
Giải thích: Reach a compromise: đi đến thỏa hiệp
Mở rộng: - reach a decision/conclusion: đưa ra quyết định/đi đến kết luận
- Reach out to someone: nỗ lực nói chuyện với ai hoặc hỗ trợ, giúp đỡ họ
- make an effort: nỗ lực làm gì
- make a beeline for sb/sth:đi thẳng tới ai hoặc thứ gì
- make a bomb = make a bundle = make a lot of money: kiếm được rất nhiều tiền
- do sb in: giết ai /khiến ai mệt mỏi, kiệt sức
- do sb a power of good: đối xử rất tốt với ai
- do sb proud: đối đãi ai tốt (thường bằng nhiều đồ ăn) khi họ tới chơi
- do a double take: nhìn lại ai một lần nữa vì chợt nhận ra họ là người quen
- do a number on sb: làm tổn thương ai
- arrive at a decision: đi đến quyết định
Dịch: Phải mất nhiều giờ thương lượng đi đến được thỏa hiệp
Question 2: The Ministry of Health __________ a warning about the dangers of the virus outbreak.
A. published B. issued C. presented D. released
Đáp án B.
Giải thích: issue (v) sth: đưa ra/ban hành/cấp phát cái gì
Mở rộng: - make an issue of sth; khiến cho thứ gì có vẻ quan trọng hơn hoặc tranh cãi về cái gì
- have an issue with sb/sth: không thích hoặc không đồng ý với ai/cái gì
- be in the public eye: nổi tiếng, được viết trên khắp mặt báo, tạp chí
- public enemy number one/no. 1: ai hoặc cái gì mà nhiều người không thích và không đồng tình
- go public with sth: công khai thứ gì đã giữ bí mật bấy lâu nay
Đáp án khác: A. xuất bản C. trình bày D. phát hành
Dịch: Bộ Y tế đã đưa ra cảnh báo về sự nguy hiểm của dịch virus.

Question 3: I have no idea to____________ this kind of business.


A. make B. turn C. take D. run
Đáp án D.
Giải thích: run a business: vận hành kinh doanh
Mở rộng:
- run on a spot: chạy tại chỗ
- run a tight ship: điều hành doanh nghiệp một cách chắc chắn và hiệu quả
- run a mile: cực kì không muốn tham gia, liên quan tới
- make a mess: làm ầm ĩ lên
- make off with sth: cuỗm mất, lấy trộm cái gì
- make a big thing (out) of sth: làm quan trọng hóa thứ gì
- turn a blind eye: làm ngơ thứ mà bạn biết là sai
- turn a profit: bắt đầu có được lợi nhuận
- turn a place inside out: tìm mọi ngóc ngách một cách kĩ càng
- take a battering: bị đánh bại thảm hại
- take a dim view of something: không đồng tình điều gì
Dịch: Tôi không có ý tưởng để vận hành loại hình kinh doanh này.
Question 4: All the children were having a __________ in the old treehouse.
A. blaze B. blow C. blast D. blare
Đáp án C.
Giải thích: have a blast: có một khoảng thời gian vui vẻ, phấn khích
Mở rộng: - as hot as blazes: nóng nực
- blow a bundle: tiêu rất nhiều tiền
- blow someone's brains out: bắn tử vong vào đầu ai (bắn vỡ não)
- blow a hole in sth: chỉ ra khuyết điểm của thứ gì
Đáp án khác: A. chói lọi B. thổi D. thổi kèn
Dịch: Tất cả bọn trẻ đã có một khoảng thời gian vui vẻ trong ngôi nhà trên cây cổ thụ.
Question 5: At the end of the match the players were _______ exhausted.
A. solely B. utterly C. actually D. merely
Đáp án B.
Giải thích: (coll) completely/utterly exhausted: hoàn toàn kiệt sức
= be knockered = be running on empty = be dog- tired = be worn out = be dead – tired = be weary = be tired
to the bone = be dead on one’s feet
Đáp án khác: A. duy nhất C. thực sự D. chỉ đơn thuần
Dịch: Vào cuối trận đấu, các cầu thủ đã hoàn toàn kiệt sức.
Question 6: If you have these symptoms, seek medical __________ immediately.
A. focus B. concentration C. contemplation D. attention
Đáp án D.
Giải thích: seek medical attention: tìm kiếm sự chăm sóc y tế
Mở rộng:
- focus on = concentrate on= pay attention to: tập trung vào cái gì
- get/attract/catch sb's attention: làm ai chú ý tới bạn
- the centre of attention: thứ gì hoặc ai đó mà được nhiều người chú ý tới
- turn your attention(s) to sth/sb: bắt đầu nghĩ hoặc cân nhắc đến thứ gì hoặc ai
- be lost in contemplation: chìm đắm trong suy tư, chiêm ngiệm
Đáp án khác: A. tập trung B. tập trung C. suy ngẫm
Dịch: Nếu bạn có những triệu chứng này, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.
Question 7: Why do you say the project should be changed even more? Personally, I cannot see the ______ of
introducing so many alternations.
A. point B. reason C. clue D. ground
Đáp án A.
Giải thích: see the point of sth (hiểu quan điểm, mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng hay lý do của việc gì) ><
miss the point of sth: bỏ lỡ mất ý chính
Mở rộng: - not have a clue: không biết hoặc không hiểu thứ gì/ rất ngốc nghếch hoặc kém cỏi về phần gì
- Get sth off the ground: bạn bắt đầu thứ gì và trở nên thành công
- shift your ground: thay đổi quan điểm của bạn
- be on shaky ground: không chắc chắn về thứ gì
- safe/firm ground: có vẻ là chính xác
Đáp án khác: B. lí do B. manh mối D. đất
Dịch: Tại sao bạn nói dự án nên được thay đổi nhiều hơn nữa? Cá nhân tôi, tôi không thể hiểu được mục đích
của việc đưa ra quá nhiều sự luân phiên.
Question 8: Sometimes, even the most ___________ novelists can only write one to two pages a day due to lack
of inspiration.
A. abundant B. fruitful C. plentiful D. prolific
Đáp án D.
Giải thích: prolific novelist: tiểu thuyết gia giàu trí tưởng tượng phong phú
Đáp án khác: A. dồi dào B. có nhiều quả C. dồi dào D. sung mãn
Dịch: Đôi khi, ngay cả những tiểu thuyết gia giàu trí tưởng tượng phong phú nhất cũng chỉ có thể viết một đến
hai trang mỗi ngày do thiếu cảm hứng.

Question 9: His answer was so confusing that it hardly made ____________.


A. meaning B. interpretation C. indelibility D. sense
Đáp án D.
Giải thích: make sense: dễ để hiểu
Mở rộng:
- sense of humour: có khiếu hài hước
- sense of fun: hưởng thụ cuộc sống
- in no sense: không có gì
- bring sb to their sense: khiến ai tiếp tục hành động, suy nghĩ như bình thường
- come to one’s sense: bắt đầu suy nghĩ một cách hợp lí
Đáp án khác: A. ý nghĩa B. giải thích C. không thể xóa bỏ
Dịch: Câu trả lời của anh ấy rối rắm đến mức khó có thể hiểu được.
Question 10: The company had to __________ off almost half of its workers due to financial problems.
A. take B. cut C. lay D. give
Đáp án C.
Giải thích: lay off: sa thải công nhân (Do vấn đề của công ty hoặc không cần đến vị trí đó nữa)
Mở rộng:
- be made redundant: bị sa thải (do vấn đề của công ty)
- be sacked = be fired: bị đuổi việc (do bạn sai)
- Take a fancy to sth/sb: bắt đầu thích cái gì/ai
- take a flyer (on sb/sth): mạo hiểm làm gì
- Take on: đảm nhận vị trí, công việc / thuê mướn ai
- Take over: đảm nhiệm lại vị trí của ai
- Take off: cởi/thành công/cất cánh
- Cut back: giảm chi tiêu
- Cut off: ngắt lời ai/cắt tiền chu cấp (bố mẹ chu cấp cho con chẳng hạn)
- Cut out sth/doijng sth = refrain from sth: kiêng thứ gì
- Not give a hoot: không quan tâm đến cái gì
- Give up the ship: đầu hàng, từ bỏ mục tiêu
Dịch: Công ty đã phải sa thải gần một nửa số công nhân do vấn đề tài chính.
Question 11: I’m traveling to Madrid next week so I think I’ll have to __________ up on my Spanish.
A. shave B. sweep C. brush D. clean
Đáp án C.
Giải thích: brush up on sth: học lại, cải thiện lại thứ gì bạn đã học từ trước đó
Mở rộng: - brush off sth: lau sạch cái gì
- brush past sb: đi lướt nhanh qua ai vì không muốn nói chuyên với họ
- shave sth off sth: giảm thứ gì đó với lượng đã được nêu ra từ trước
- sweep sb off their feet: khiến ai hoàn toàn yêu bạn
- sweep something under the rug: giấu diếm thứ gì
- sweep the board: chiến thắng tất cả (ví dụ như các giải đấu trong 1 cuộc thi)
- a clean bill of health: quyết định của bác sĩ rằng ai đó hoàn toàn khỏe mạnh
Dịch: Tôi sẽ đi du lịch đến Madrid vào tuần tới vì vậy tôi nghĩ rằng tôi sẽ phải học lại tiếng Tây Ban Nha của
mình.
Question 12: Unfortunately, the company closed down because it couldn’t keep ________ with rapidly changing
technology.
A. speed B. time C. fast D. pace
Đáp án D.
Giải thích: Keep pace with = catch/ keep up with = theo kịp, sánh kịp, bắt kịp
Mở rộng: - speed up: tăng tốc
- at lightning speed: tốc độ ánh sáng => rất nhanh chóng
- time after time: lặp đi lặp lại
- as fast as your legs can carry you: chạy nhanh nhất có thể
- off the pace: tụt hậu so với nhóm
- put someone through his or her paces: khiến ai trả qua bài kiểm tra đánh giá năng lực
Dịch: Thật không may rằng công ty đã đóng cửa vì không sánh kịp với sự thay đổi công nghệ mau chóng.
Question 13: I forgot to save my document and had to type it again from __________.
A. piece B. scratch C. bit D. snatch
Đáp án B.
Giải thích: from scratch: bắt đầu lại từ đầu
Mở rộng: - a piece of cake = duck soup: rất dễ dàng
- a bit of a stretch: phóng đại sự thật
- a bit on the side: ngoại tình với người đã kết hôn
- bit by a barn mouse: say xỉn
- be snatched from the jaws of death: được cứu thoát khỏi tử thần
- snatch victory from the jaws of defeat: chiến thắng vào phút cuối
Dịch: Tôi đã quên không lưu tài liệu lại và phải gõ lại từ đầu.
Question 14: He told me social distancing is unnecessary and will not stop COVID-19. Has he lost his mental
__________?
A. unity B. solidity C. clarity D. density
Đáp án C.
Giải thích: mental clarity: sự minh mẫn về mặt tinh thần
Đáp án khác: A. thống nhất B. rắn D. mật độ
Dịch: Anh ấy nói với tôi rằng giãn cách xã hội là không cần thiết và sẽ không ngăn cản được COVID-19. Anh ta
đang mất trí rồi à?
Question 15: As the drug took ______, the patient became quieter.
A. effect B. force C. influence D. action
Đáp án A.
Giải thích: Take effect = to start to produce the results that are intended (có hiệu lực, có hiệu quả)
Mở rộng: - be out in force: xuất hiện với số lượng lớn
- a force to reckon with: chỉ ai đó giỏi, quyền lực, mạnh mẽ, khó có thể đánh bại
- force of habit: làm gì theo thói quen của người khác thay vì làm đúng theo hoàn cảnh
- under the influence of alcohol: say xỉn
- actions speak louder than words: hành động hơn lời nói
Dịch: Khi thuốc có tác dụng, bệnh nhân trở nên yên lặng hơn.
Question 16: The virus will threaten the lives of local residents and, by __________, your family.
A. addition B. expansion C. extension D. connection
Đáp án C.
Giải thích: By extension: cụ thể là
- In addition = Additionally: thêm vào đó
- expansion: sự mở rộng bành trướng về kích cỡ
- connection: sự kết nối
Dịch: Virus sẽ đe dọa sự sống của cư dân địa phương, cụ thể chính là gia đình bạn.
Question 17: In a last-ditch __________ to score an equalizer in the closing seconds of the match, he tried to
threw the ball into the basket from 12 meters away.
A. venture B. shot C. attempt D. try
Đáp án C.
Giải thích: (idioms) Last – ditch attempt: sự nỗ lực cuối cùng để làm gì đó
Mở rộng: - all shot to hell: bị hỏng, hủy hoại hoặc kiệt sức
- get shot of (someone or something): loại bỏ ai, cái gì
- give it a shot = give it a try: thử làm gì
- not worth the shot and powder: không đáng phải giết
- a bird's eye shot: một cảnh được chụp
- shoot (someone or something) down in flames: khiến ai, cái gì thất bại
Đáp án khác: A. mạo hiểm B. bắn D. thử
Dịch: Trong nỗ lực cuối cùng để ghi bàn gỡ hòa ở những giây cuối của trận đấu, anh ấy đã cố gắng ném bóng
vào rổ từ khoảng cách 12 mét.
Question 18: The newspapers congratulated the writer _________ producing a very funny show.

A. on B. for C. with D. of

Đáp án A.

Giải thích: congratulate sb on sth: chúc mừng ai về điều gì

Mở rộng: - focus on = concentrate on: tập trung vào

- apologize for doing sth: xin lỗi về điều gì - convenient for sth: thuận lợi cho

- qualified for: có phẩm chất - guilty of: mắc tội gì

- accuse sb of: buộc tội ai cái gì - independent of: độc lập khỏi ai/cái gì

- help with sth/doing sth: giúp đỡ ai cái gì - put up with: chịu đựng, tha thứ

- stick with: tiếp tục làm gì hoặc gắn bó với ai cái gì

Dịch: Các báo đã chúc mừng nhà văn đã dàn dựng một chương trình rất vui nhộn, hài hước.

Question 19: It is good idea to be ______ dressed when you go for an interview.
A. finely B. boldly C. clearly D. smartly
Đáp án D.
Giải thích: fully/ smartly dressed (ăn mặc tươm tất, bảnh bao)
Dịch: Bạn nên ăn mặc tươm tất khi đi phỏng vấn.
Question 20: Businesses in China have taken a __________ due to the COVID-19 outbreak.
A. smacking B. toll C. beating D. strain
Đáp án C.
Giải thích: take a beating: bị giáng đòn nặng nề
Mở rộng: - death toll: chết người hàng loạt
- take a toll (on someone or something): gây thiệt hại lên ai, cái gì
- the bell tolls for (someone or something): sự kết thúc, sự thất bại sắp xảy ra
- strain at the leash: cố gắng đưa ra biện pháp để đối mặt với trở ngại
- strain at (one's) stool: bị táo bón
Dịch: Các doanh nghiệp ở Trung Quốc đã bị giáng một đòn nặng nề vì sự bùng phát COVID-19.
Question 21: I wouldn’t like to be senior manager. You have to ______ a lot of responsibility.
A. convey B. bear C. suggest D. carry
Đáp án B.
Giải thích: take/assume/ bear responsibility for sth: chịu trách nhiệm
Mở rộng: - can carry a tune: hát hay, có tài năng âm nhạc
- carry the can: chịu chỉ trích,trách nhiệm cho điều làm sai
- carry fire in one hand and water in the other: lừa dối, ném đá sau lưng
- carry off: hoàn thành cái gì xuất sắc, thành công
- bear fruit: mang lại kết quả
- bear (someone or something) in mind: ghi nhớ, cân nhắc ai, cái gì
Dịch: Tôi không muốn trở thành quản lý cấp cao. Bạn phải chịu rất nhiều trách nhiệm.
Question 22: __________ all due respect, I cannot agree with what you have just said.
A. In B. With C. For D. At
Đáp án B.
Giải thích: With all due respect: dùng để bày tỏ sự không đồng ý một cách lịch thiệp
Dịch: Với tất cả sự tôn trọng, tôi không thể đồng ý với những gì bạn vừa nói.
Question 23: It suddenly _______ on me that he was deceiving me.
A. struck B. seemed C. occurred D. dawned
Đáp án D.
Giải thích: Dawn on sb = chợt nhận ra;
Mở rộng: - be struck all of a heap: gặp rắc rối hoặc buồn rầu, thất vọng
- be struck by/on/with sb/sth = thình lình, gây (sợ hãi, kinh ngạc,…)
- be struck on (someone or something): bị ấn tượng mạnh mẽ với điều gì
- strike home with (one): ảnh hưởng mạnh mẽ
Dịch: Tôi chợt nhận ra rằng anh ta đang lừa dối tôi.
Question 24: As it turned out, the two boys hit it __________ right away, so I needn’t have worried.
A. out B. on C. up D. off
Đáp án D.
Giải thích: hit it off: có thiện cảm ngay
Mở rộng: - Hit back: tấn công hoặc chỉ trích
- Hit out at : Phản ứng giận dữ với những lời chỉ trích- Hit upon: Có một ý tưởng
- Hit up on: tiêm thuốc - Hit for: có ai đó trả tiền hoặc quyên góp tiền
Dịch: Hóa ra, hai cậu bé có thiện cảm với nhau ngay lập tức, vì vậy tôi không cần phải lo lắng.
Question 25: I’ve been ______ advised not to say anything.
A. seriously B. greatly C. strongly D. significantly
Đáp án C.
Giải thích: (coll) strongly advise: khuyên, khuyến cáo mạnh mẽ
Đáp án khác: A. nghiêm trọng B. rất lớn D. đáng kể
Dịch: Tôi đã được khuyên không nên nói bất cứ điều gì.
Question 26: “Is dinner ready?” “No, mother is ________ it ready now.”
A. doing B. cooking C. getting D. preparing
Đáp án C.
Giải thích: get sth ready: chuẩn bị thứ gì
Mở rộng:
- Do a research: nghiên cứu
- do (one) a service: giúp đỡ, viện trợ ai
- do sb an honor: làm ai tự hào
- do sb a favor: giúp đỡ ai
- prepare for sth: chuẩn bị cho cái gì
Dịch: “Bữa tối đã xong chưa ạ?” “Chưa, mẹ đang chuẩn bị.”
Question 27: My father always take __________ with gay marriage, whereas my mother supports it.
A. problem B. issue C. question D. trouble
Đáp án B.
Giải thích: take issue with sth: phản đối mạnh mẽ điều gì
Mở rộng: - have teething problems: gặp vấn đề ngay từ quy trình đầu
- find the root of the problem: truy ra gốc rễ của vấn đề
- a problem shared is a problem halved: dùng để chỉ khi chia sẽ vấn đề thì có vẻ nó bớt khó khăn hơn
- a chicken and egg situation/problem: không biết điều gì xảy ra cả
Dịch: Bố của tôi thì luôn phản đối mạnh mẽ hôn nhân đồng giới, trong khi đó thì mẹ tôi ủng hộ điều đó.
Question 28: This year’s sales figures go _____ our expectations. What marvelous thing!
A. for B. along with C. beyond D. away from
Đáp án C.
Giải thích: go beyond sth = to be more than sth : vượt ngoài cái gì
Mở rộng:
- go for sth : lựa chọn thứ gì/tấn công ai, cái gì
- go along with sb/ sth = agree with sb/sth: đồng tình với ai, cái gì
- go away from = to leave a person or place: đi khỏi đâu
Dịch: Số liệu bán hàng năm nay vượt quá mong đợi của chúng tôi. Thật là điều kỳ diệu!
Question 29: I assure you that I ___ no hostile feeling toward you.
A. shelter B. harbor C. embrace D. cover
Đáp án B.
Giải thích: harbor no hostile feeling (không hề có thái độ thù địch)
Đáp án khác: A. nơi trú ẩn C. ôm ấp D. che chở
Dịch: Tôi đảm bảo với bạn rằng tôi không có cảm giác thù địch với bạn.
Question 30: Why don’t we __________ a deal? You give me what I need and I will help you.
A. crack B. hit C. strike D. bust
Đáp án C.
Giải thích: strike a deal: thỏa thuận thành công thứ gì, nhất là để trao đổi điều gì
Mở rộng: - a tough nut to crack: một nhiệm vụ khó hoàn thành
- crack someone up: khiến ai cười lộn ruột
- a hard egg to crack: người khó hiểu/vấn đề khó giải quyết
- have a crack at (something): nỗ lực làm gì
- bust a gut: nỗ lực rất nhiều làm gì
- bust one’s bubble: đưa ai về lại với thực tế, bớt mơ tưởng lại
- bust (one's) chops: chăm chỉ, gắng sức làm gì, hoàn thành thứ gì
Dịch: Tại sao chúng ta không thực hiện một thỏa thuận? Bạn cho tôi những gì tôi cần và tôi sẽ giúp bạn.
THE END

You might also like