You are on page 1of 17

KHÓA LUYỆN ĐỀ TỔNG ÔN 8+

TỪ VỰNG BỨT PHÁ 9+

NGÀY 01/07/2022
BIÊN SOẠN: CÔ PHẠM LIỄU

⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.

Question 1: Being a professional model, Marco always knows how to __________ a good pose.
A. get B. hit C. do D. strike
Giải thích:
- To strike a pose: tạo dáng chụp ảnh (thường là quá lố)
- To strike a pose/an attitude (of…): có/mang thái độ, dáng vẻ …., tỏ ra dáng vẻ vẻ …
Dịch: Là một người mẫu chuyên nghiệp, Marco luôn biết cách tạo dáng đẹp.
- Mở Rộng:
- GET:
- Get it in the neck: bị phê bình, xử phạt
- Drive sb up the wall ~ Make one’s blood boil ~ Get on one’s nerves ~ Get IN one’s hair: To make sb
irritated, angry or crazy: khiến ai đó tức tối, bực dọc
- Get sack/fired: bị sa thải = Be made redundant
- Get away from sth: Đi khỏi, rời khỏi; Tẩu thoát.
- Get it in the neck: bị phê bình, xử phạt
- cat gets one's tongue: im lặng vì ngại
- Get off one’s high horse: sử dụng thành ngữ này khi muốn nhắc nhở người khác ngừng đề cao bản
thân và cho rằng mọi người đều kém cỏi hơn mình.
- Be off track: lạc đường = Be/get lost = be led astray = go astray
- get the joke: hiểu cái hài hước khi ai đó nói một chuyện tếu
- Catch some rays/ soak up some sun = to sunbathe/ try to get a suntan : tắm nắng
- get a lump in one’s throat: nghẹn cổ không nói thành lời như muốn khóc
- get butterflies in one’s stomach: hồi hộp, lo lắng khi làm gì đó
- get cold feet: muốn làm gì đó sau đó lại nhát nên thôi
- get off one’s back: để cho ai yên đừng tối ngày chì chiết
- Put/get the wind up sb: khiến ai cảm thấy lo lắng về vị trí của họ
- Catch one’s breath = get one’s breath back: Lấy lại hơi, thở lấy hơi
- Blow a fuse/gasket: Rất tức giận, tức tối = Get IN one’s hair = Drive sb up the wall ~ Make one’s
blood boil ~ Get on one’s nerves ~ Get IN one’s hair
- HIT:
- Hit the road: Lên đường, khởi hành = Set off
- Hit the town / a night on the town/ going out on the town: đi xả hơi, đi quẩy
- Hit a home run: Làm một điều gì đó tuyệt vời, thành công
- to hit the right path: tìm ra con đường đi đúng
- to hit it off with somebody đồng ý với ai, ăn ý với ai, tâm đầu ý hợp với ai
- to hit the spot thoả mãn điều đang cần
- to hit the right nail on the head đoán trúng, nói đúng
- to hit the silk: nhảy dù; thoát hiểm, bỏ chạy
- to hit the ceiling nổi trận lôi đình, nổi cơn tam bành
- to hit sb in the eye rất rõ ràng đối với ai
- to hit the headlines được phổ biến rộng rãi, lên trang nhất
- to hit the mark: thành công
- hit the hay/sack: đi ngủ
- to hit the jackpot: trúng giải độc đắc (lô tô, lô đề,..); thành công đến bất ngờ (đặc biệt khi đột nhiên
kiếm được nhiều tiền một cách nhanh chóng)
- DO: https://www.facebook.com/groups/670282973848503/permalink/805418843668248/
Question 2: Marie and James seem to be very close to each other. Do you think they are a(n)
__________?
A. unit B. piece C. thing D. item
Giải thích:
- to be an item: là một cặp, một đôi (hai người yêu nhau)
Dịch: Marie và James dường như rất thân thiết với nhau. Bạn có nghĩ họ là một cặp không?
- Mở Rộng:
- PIECE:
- a piece of advice một lời khuyên
- a piece of news một mẩu tin
- a piece of furniture một món đồ gỗ
- a piece of jewellery một món nữ trang
- a piece of one's mind một lời nói thật : Bộc lộ hết những suy nghĩ hay cảm xúc thật lòng nhất của
mình, thường là thẳng thắn chỉ trích và thể hiện ra sự tức giận của mình.
- to go/fall to pieces: tan vỡ, vỡ oà cảm xúc (vì chuyện tiêu cực..); sụp đổ, vỡ tan tành (kế hoặc, ước
mộng,…)
- to pull/pick someone to pieces phê bình ai tơi bời, đập ai tơi bời
- to pull/tear sth into/to pieces: xét nát (thành nhiều mảnh) cái gì
- THING:
- a thing or two: dùng để chỉ những điều hiểu biết nhờ kinh nghiệm mà có.
- to know a thing or two: có kinh nghiệm
- to make a big thing (out) of sth: làm quá lên, làm lố quá, làm om sòm về cái gì
- as things stand = as it is = as it turns out: (xem xét) tình hình/hoàn cảnh hiện tại
- be one thing after another = be one thing after the other: hoạ đơn vô chí (những điều xui xẻo
thường kéo đến dồn dập.): thường chỉ trường hợp có nhiều sự việc xảy ra cùng trong một khoảng
thời điểm (dồn dập)
Question 3: I can never measure __________ to my father when it comes to chess.
A. in B. up C. on D. over
Giải thích:
- to measure up (to sb/sth): đạt tới, phù hợp với/ đạt tiêu chuẩn so với ai hoặc điều gì.
- when it comes to sth: khi nói đến, khi đề cập đến, nếu nói về, xét về… (một sự vật hoặc hành động
cụ thể)
Dịch: Nếu nói về cờ vua thì tớ không bao giờ giỏi bằng bố tớ được.
Question 4: One of the competitors is my close friend, so I think I cannot judge in a(n) ___________
way.
A. disinterested B. uninteresting C. disinteresting D. uninterested

Giải thích:
- disinterested (adj): vô tư, không vụ lợi, không cầu lợi
Dịch: Nếu nói về cờ vua thì tớ không bao giờ giỏi bằng bố tớ được.
- Các đáp án khác:
- uninteresting (adj): không hay, không thú vị; không đáng chú ý
- disinterest (v): từ bỏ ý định can thiệp
- uninterested (adj): lãnh đạm, thờ ơ, không quan tâm, không chú ý, không để ý
Question 5: Although he had already heard the news, Jim __________ a look of complete astonishment.
A. consumed B. presumed C. assumed D. resumed
Giải thích:
- assume (v): mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất...); làm ra vẻ, giả bộ
Eg: to assume a look of innocence: làm ra vẻ ngây thơ
Dịch: Mặc dù đã nghe tin này rồi, Jim vẫn làm ra dáng vẻ hoàn toàn kinh ngạc.
- Các đáp án khác:
- presume (v): cho là, coi như là; đoán chừng, cho rằng
- resume (v): lấy lại, chiếm lại, giành lại; hồi phục lại; bắt đầu lại, lại tiếp tục (sau khi nghỉ, dừng)
- consume (adj): ăn uống (cái gì); dùng; tiêu thụ (thực phẩm), dùng cái gì đến hết; thiêu rụi, phá hủy
(bằng lửa.....)
Question 6: When we arrived at the crash site, what we see was disturbing __________ the extreme.
A. in B. at C. to D. on
Giải thích:
- in the extreme: ở mức độ cao nhất; cực kỳ
- Eg: this is inconvenient in the extreme cái này cực kỳ bất tiện
Dịch: Khi chúng tôi đến nơi xảy ra vụ tai nạn, những gì chúng tôi thấy là vô cùng đáng lo ngại.
- Mở Rộng:
- to go to extremes hành động một cách cực đoan
- extreme views quan điểm quá khích
- in extreme old age ở tuổi rất già
Question 7: Although we don’t want to, we will have to leave our dog Lulu home, at any __________.
A. pace B. degree C. level D. rate
Giải thích:
- at any rate: dù sao đi nữa, trong bất cứ trường hợp nào
Dịch: Dù không muốn, nhưng dù sao đi nữa, chúng tôi sẽ phải để con chó Lulu của mình ở nhà.
- Mở Rộng:
- at this/that rate nếu thế, nếu như vậy; trong trường hợp như vậy
- at an easy rate rẻ, với giá phải chăng; dễ dàng, không khó khăn gì
Eg: to win success at on easy rate thắng lợi dễ dàng
- rate of living = living standard: mức sống
- to live at a high rate sống mức cao
Question 8: Buying something just because others are doing so is an example of __________ mentality.
A. herd B. crowd C. flock D. mass
Giải thích:
- herd mentality: Hiệu ứng đàn bầy là thuật ngữ dùng để chỉ cách mà con người bị ảnh hưởng bởi
những người xung quanh trong việc lựa chọn những hành vi, xu hướng, và những món đồ để mua
nhất định.
Dịch: Mua thứ gì đó chỉ vì người khác đang làm như vậy là một ví dụ của hiệu ứng tâm lý bầy đàn.
Question 9: In recent years, the movement against single-use plastics has __________ momentum.
A. assembled B. collected C. amassed D. gathered
Giải thích:
- gather (v): tập hợp, tụ họp lại; hái, lượm, thu thập; tập hợp lại, tụ họp lại, kéo đến;…
- to gather/gain momentum: đạt được đà, ngày càng được dùng nhiều.
- momentum (n): sức đẩy tới; đà; (vật lý) động lượng, xung lượng
Dịch: Trong những năm gần đây, phong trào chống lại đồ nhựa sử dụng một lần đang có đà phát
triển.
- Các đáp án khác:
- assemble (v): (làm cho vật hoặc người) tập hợp lại; thu thập
- collect (v): đến lấy, đi lấy, thu lượm, thu thập, góp nhặt, sưu tầm; suy ra, rút ra; quyên góp
- to collect oneself trấn tĩnh, bình tĩnh lại
- I collect from your words that ... qua những lời anh nói tôi suy ra là...
- amass (v): chất đống, tích luỹ, cóp nhặt (tiền của)
Question 10: Everyone agrees that the reckless driver must answer __________ the tragic accident.
A. on B. for C. to D. at
Giải thích:
- to answer for sb/sth: chịu trách nhiệm hoặc bị khiển trách về điều gì; nói thay mặt cho ai hoặc để
ủng hộ cái gì
- to answer TO sb FOR sth: chịu trách nhiệm trước ai về điều gì
- answer to somebody / something: sự trả lời; câu trả lời; thư trả lời
Dịch: Mọi người đều đồng tình rằng người lái xe ẩu phải chịu trách nhiệm về vụ tai nạn.
Question 11: I take __________ with parents who force their children to marry people they do not love.
A. affair B. problem C. issue D. matter
Giải thích:
- to take issue with somebody: không đồng ý với ai; tranh cãi với ai
Dịch: Tôi không đồng tình với những bậc cha mẹ ép con cái kết hôn với người mà chúng không yêu.
- Mở Rộng:
- to have a good grip of a problem/ situation: nắm vững vấn đề/tình hình
- grey matter: chất xám
- to have an affair with somebody có việc giao thiệp với ai; ngoại tình, có quan hệ lén lút với ai
- to die without issue chết tuyệt giống, không có con cháu nối dõi
- at issue đang tranh cãi (vấn đề)
- no matter who /what /where ... bất kể ai/cái gì/ở đâu...
- to make no matter to somebody chẳng quan trọng gì đối với ai; chẳng đáng cho ai quan tâm
- a matter of life and death một vấn đề sống còn
Question 12: The ceremony will be boring, but I suggest you still __________ in an appearance.
A. bring B. place C. set D. put
Giải thích:
- to put in an appearance đến cho có mặt một lát (ở buổi lễ...)
Dịch: Buổi lễ sẽ rất nhàm chán, nhưng tôi đề nghị bạn vẫn nên đến cho có mặt một lát.
- Mở Rộng:
- Bring out (= publish): công bố
- Bring in: (introduce) (law, rules,..): ban bố (luật,…)
- Bring about: gây ra, khiến thứ gì đó xảy ra
- Bring forward: đề cập, nhắc tới; đẩy lên trước (lịch của một sự kiện, hoạt động)
- Bring up: nuôi nấng
- Bring off: thành công, thuận lợi (thực hiện một việc khó khăn)
- PLACE:
- Be (caught/stuck) between a rock and a hard place = Be ON the horns of the dillemma: lưỡng lự,
phân vân giữa hai lựa chọn (thường vì nó đều dẫn đến kết quả xấu) = be caught between two stools:
tiến thoái lưỡng nan = Be (caught/stuck) between the devil and the deep blue sea.
- To know one’s place: biết, chấp nhận vị trí của bạn trong xã hội, một tổ chức, gia đình, v.v.
- To be out of place: lạc loài (ở sai chỗ hoặc nhìn có vẻ không ăn nhập với tình huống hiện tại)
- In place of sb/sth = Instead of sb/sth: thay thế cho
- Take the place of sb/sth: thay thế, thế chỗ của ai/cái gì
- SET:
- set aside : Dành dụm, tiết kiệm
- set back : Làm chậm lại, lùi xa.
- set down : Cho hành khách xuống, viết ra, in ra (giấy)
- set in : Ngấm vào, thấm vào, thẩm thấu vào. (Nó có nghĩa là điều gì đó được sắp đặt để tồn tại lâu
dài.)
- set off : Phát ra, gây ra, lên đường
- set on : Tấn công, bao vây
- set to (an argument/ a fight…) : Bắt đầu lao vào ( cuộc tranh luận, cuộc tranh đấu…)
- set up for : Làm ra vẻ như
- set out : Khởi hành, lên đường, làm sáng tỏ
Question 13: Do you think Harry will be able to __________ on all of his promises?
A. satisfy B. fulfill C. provide D. deliver
Giải thích:
- deliver (v): phân phát; giao; đọc, phát biểu, giãi bày, bày tỏ
- to deliver ON sth: đem lại cái gì đã được mong đợi hoặc hứa hẹn
Dịch: Bạn có nghĩ rằng Harry sẽ có thể thực hiện tất cả những lời hứa của mình?
- Mở Rộng:
- to deliver/make a speech đọc một bài diễn văn, phát biểu
- to deliver oneself up đầu hàng
- to be delivered of a child sinh một đứa con
- to deliver something up to somebody nộp cái gì cho ai
Question 14: He cheated in the exam and must be punished. There’s no two _________ about it.
A. tracks B. paths C. ways D. roads
Giải thích:
- (There’s) no two ways about it: không có lựa chọn khác, không thể giải thích khác đi được, không có
gì thay thế được điều đó...
Dịch: Anh ta đã gian lận trong kỳ thi và phải bị trừng phạt. Điều đó là chắc chắn
- Mở Rộng:
- TRACK:
- Be off track: lạc đường = Be/get lost = be led astray = go astray
- Off the beaten path or track/ In the middle of nowhere : ở nơi rừng rú, xa xôi thành thị, nơi xa xôi
hẻo lánh
- to strike a track: đi vào con đường mòn
- PATH :
- the path of a comes: đường đi của sao chổi
- on the path of honour: trên con đường danh vọng
- the path to success/ruin: con đường đi đến thành công/thất bại
- lead somebody up the garden path: lừa, dắt mũi ai
- ROAD:
- high road (n): đường cái
- take the road: lên đường
- be on the road/way: đang trên đường đi
- to get out of the road: tránh ra không cản đường (ai); không làm cản trở (ai)
- there is no royal road to do sth: không có cách nào dễ dàng để đạt tới …
- all roads lead to Rome: mọi lối đều dẫn đến thành phố Rome -> ý nói một kết quả có thể đạt được
bằng nhiều phương pháp, ý tưởng khác nhau. Câu nói này đề cập tới hệ thống đường phố của đế chế
Roman, thành phố Rome được đặt ở trung tâm với mọi con đường dẫn tới nó.
- to burn up the road: ngoan ngoãn, dễ bảo (ngựa)
- take to the road: trở thành một người lang thang.
Question 15: You always have to be ready to seize an opportunity when it __________ itself.
A. presents B. reveals C. displays D. appears
Giải thích:
- present (v): đưa ra, bày ra, lộ ra, giơ ra, phô ra; đưa, trình, nộp, dâng (để ai (xem) xét); bày tỏ, trình
bày, biểu thị, ngỏ lời
Dịch: Bạn luôn phải sẵn sàng nắm bắt cơ hội khi nó xuất hiện.
- Các đáp án khác:
- reveal (v): bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật); phát hiện, khám phá (vật bị giấu...)
- display (v): bày ra, phô bày, trưng bày; phô trương, khoe khoang (kiến thức...); biểu lộ ra, để lộ ra,
bày tỏ ra (lòng can đảm...); (vi tính) hiển thị
- appear (v): xuất hiện, hiện ra, ló ra; té ra, hoá ra, xem ra
- Không dùng appear vì phía sau có tân ngữ “itself”. Appear là nội động từ, không đi với tân ngữ
Question 16: After spending 10 years behind bars, CJ finally saw the __________ of his ways.
A. wrong B. error C. fault D. mistake
Giải thích:
- See the error of (one's) ways: nhận ra ai vừa làm sai điều gì hoặc cư xử không đúng mực.
- be behind bars = be in jail/prison: ngồi sau song sắt, trong tù
Dịch: Sau 10 năm ngồi sau song sắt, CJ cuối cùng đã nhìn thấy những lỗi lầm của mình.
- Các đáp án khác:
- to have (get ) hold of the wrong end of the stick có ý nghĩ hoàn toàn lầm; có cảm tưởng hoàn toàn
lầm
- to lead someone wrong: dẫn ai lạc đường
- to go wrong mắc lỗi, sai lầm; hỏng, không chạy, không làm việc chính xác (máy móc)
- at fault chịu trách nhiệm về một sai lầm
- to a fault hết sức; vô cùng
- by mistake do sơ suất, vô ý
- and no mistake: không sai đâu -> nghĩa là 'đúng như vậy', nhấn mạnh lời phát biểu trước đó.
Question 17: If you have a bone to __________ with Jenny, find her and try to talk the matter out.
A. chip B. pick C. crack D. break
Giải thích:
- to have bone to pick with sb: có chuyện (nghiêm túc, nghiêm trọng) muốn nói với ai.
- to talk sth out: nói chuyện để giải quyết vấn đề gì, nói rõ ngọn ngành
Dịch: Nếu cậu có chuyện phải qiải quyết với Jenny, tìm cô ấy và nói rõ ngọn ngành ra đi
Question 18: Connie should not have been so rude, any way you __________ it.
A. cut B. slice C. chop D. snip
Giải thích:
- Any way you slice it: dù có mổ xẻ , phân tích nó ra hay nhìn thấy như thế nào, thì...(cũng là như vậy)
Dịch: Dù như thế nào thì Connie đáng lẽ không nên hành xử thô lỗ như vậy.
Question 19: Just 10 minutes after the match started, John __________ uncle.
A. yelled B. screamed C. shouted D. cried
Giải thích:
- cry uncle: chấp nhận thất bại, đầu hàng, chịu thua.
Dịch: Mới chỉ 10 phút sau khi trận đấu bắt đầu John đã đầu hàng rồi.
Question 20: Although the chances are very slim, they are still hoping __________ hope that Ann will
win.
A. despite B. over C. above D. against
Giải thích:
- to hope against hope (that…): hi vọng nối tiếp hi vọng, hy vọng hão huyền
- to pin one’s hopes (on sth): đặt hy vọng vào một điều gì
- To live in hope (of sth): sống trong hi vọng
Dịch: Mặc dù cơ hội là rất mỏng, nhưng họ vẫn hy vọng rằng Ann sẽ giành chiến thắng.
Question 21: The government will __________ priority to the elderly when administering COVID-19
vaccines.
A. set B. hand C. give D. put
Giải thích:
- to give priority to sth/sb = give sb/sth priority: dành sự ưu tiên, ưu ái cho ai/cái gì
- to have/take priority over sth/sb: được ưu tiên hơn ai/cái gì
Dịch: Chính phủ sẽ ưu tiên cho người cao tuổi khi tiêm vắc xin COVID-19.
Question 22: These unstable buildings are a disaster waiting to __________, especially in the rainy
season.
A. emerge B. happen C. occur D. arise
Giải thích:
- An accident waiting to happen: mối rủi ro, nguy hiểm tiềm ẩn có nguy cơ sắp xảy ra.
Dịch: Những tòa nhà không chắc chắn này là một thảm họa đang chực chờ xảy ra, đặc biệt là vào
mùa mưa.
Question 23: What do you think about online courses claiming to offer a __________ track to wealth?
A. fast B. short C. quick D. straight
Giải thích:
- a fast track to sth: con đường ngắn/nhanh nhất dẫn đến …
- be on the fast track to sth:
Dịch: Bạn nghĩ gì về các khóa học trực tuyến tuyên bố cung cấp một con đường nhanh nhất để giàu
có?
Question 24: Singing has __________ naturally to Sasha ever since she was a little girl.
A. fallen B. gone C. come D. struck
Giải thích:
- to come easily /naturally to somebody: dễ dàng/tự nhiên đối với ai
Dịch: Ca hát đã trở thành điều tự nhiên với Sasha kể từ khi cô còn là một cô bé.
Mở Rộng:
- COME:
- light come light go = easy come easy go: dễ đến thì lại dễ đi; dễ được thì lại dễ mất
- in years to come trong những năm sắp tới
- come what may dù có xảy ra việc gì, dù có thế nào, dù sự thể thế nào
- to come and go tồn tại hoặc xuất hiện một thời gian ngắn ở đâu đó, rồi không ở đó nữa hoặc ra đi
- to come forward đứng ra; xung phong; ra trình diện
- to come across the mind chợt nảy ra ý nghĩ
- to come clean thú nhận, nói hết
- to come home: trở về nhà, trở lại nhà; gây ấn tượng, được hiểu rõ, có hiệu lực, có hiệu quả; đánh
trúng, đánh trúng vào chỗ yếu, chạm nọc
- to come of age đến tuổi trưởng thành
- how come?: thế nào? Thế nào rồi? Sao?
- STRIKE:
- to strike one's hand on the table: đánh, đập tay xuống bàn
- to strike a blow: đánh một cú
- to be stricken with paralysis: bị tê liệt
- to strike sparks (fire , light ) out of flint: đánh đá lửa
- to strike the ears/eyes: đập vào tai (âm thanh…); đập vào mắt (hình ảnh,..)
- what strikes sb is …: điều, thứ làm ai ấn tượng / chú ý đó là…
- to strike terror in someone's heart: làm cho ai sợi chết khiếp
- to strike a track: đi vào con đường mòn
- to strike the main road: tới con đường chính
- strike sth out/though: gạch đi, xóa đi, loại bỏ; không được công nhận, cho là không hợp pháp (luật)
- to strike work: bãi công, đình công
- to strike at the root of something: nhằm vào, đánh vào, triệt cái gì đến tận gốc
- to strike back: đánh trả lại; đi trở lại
- to strike off: chặt đứt, xoá bỏ; bớt đi
- to strike out a line for oneself: nghĩ ra được một đường lối độc đáo; to ra có óc sáng tạo
- to strike through: xuyên qua, thấm qua
- to strike someone dumb: làm ai cứng họng, không nói được gì, không nói lên lời (vì quá ngạc nhiên)
- be struck dumb: ngớ luôn, không nói lên lời, há hốc mồm, ngây ngốc (vì ngạc nhiên)
- FALL:
- Fall through: to fail to happen
- Fall through the cracks: bị lãng quên hoặc thất bại
- Be like taking candy from a baby = be as easy as taking candy from a baby = (as) easy as
pie/ABC/anything/falling off a log =a piece of cake : sễ, rất dễ, dễ như ăn kẹo
- apple doesn’t fall far from the tree: con cái thường có đặc điểm giống với bố mẹ
- To fall in love/to fall for someone: đổ ai, rơi vào tình yêu với ai
- To fall head over heels for sb: mê ai như điếu đổ = To fall / Be head over heels in love with sb
- fall off one’s perch: chết
- (to be /come ) up to scratch: đạt yêu cầu, đủ tiêu chuẩn, đủ tốt để làm hài lòng, mãn nguyện
~ live/come up to expectations = be up to par = be up to standard
>< to fall/be short of expectations ~ be below standard: không đạt/dưới tiêu chuẩn (và gây thất
vọng)
Question 25: The teacher told Alice __________ because she did not finish her homework again.
A. off B. up C. on D. down
Giải thích:
- to tell sb off: nói thẳng vào mặt, rầy la, kể tội, mắng nhiếc, chỉ trích ai
Dịch: Giáo viên mắng Alice vì cô ấy một lần nữa không hoàn thành bài tập về nhà.
- Các đáp án khác:
- to tell on sb: phát giác; mách, tiết lộ
Question 26: Nick’s project has received some financial support, but it’s not out of the __________ yet.
A. woods B. jungle C. forest D. trees
Giải thích:
- be out of the woods: thoát khỏi nguy hiểm, không còn gặp rắc rối, khó khăn.
Dịch: Dự án của Nick đã nhận được một số hỗ trợ kinh tế, nhưng vẫn chưa thoát được giai đoạn khó
khăn.
Question 27: The key to success is not __________ heart, even in the most challenging times.
A. leaving B. stopping C. losing D. dropping
Giải thích:
- to lose heart/courage: mất hết can đảm, mất hết hăng hái
Dịch: Chìa khoá của sự thành công là không được đánh mất can đảm, kể cả khi trong giai đoạn thách
thức nhất.
Mở Rộng:
- to lose one's temper mất bình tĩnh, nổi nóng, cáu
- to lose one's reckoning rối trí, hoang mang
- to lose self-control mất bình tĩnh, mất tự chủ, nóng nảy
- to lose one's voice không có khả năng diễn đạt ý kiến của mình
- to lose track of sth không nắm vững điều gì, không có đủ thông tin về điều gì, mất dấu
- to lose face mất mặt, mất thể diện
- to lose one's shirt sạt nghiệp, tán gia bại sản
- to lose one's seat mất chức, mất ghế (nghĩa bóng)
- to lose touch with sb mất liên lạc với ai, đứt liên lạc với ai
- to hit a losing streak xui xẻo, gặp vận đen
Question 28: I was going to clean the kitchen, but Christi beat me __________ it.
A. to B. over C. for D. at
Giải thích:
- to beat somebody to it: hoàn thành, đạt tới hoặc lấy được cái gì trước một người khác
Dịch: Tôi đang định dọn dẹp nhà bếp, nhưng Christi đã làm xong trước rồi.
Question 29: A collection of Da Vinci’s paintings will be __________ view in the upcoming exhibition.
A. at B. on C. in D. for
Giải thích:
- to be on view/display: được trưng bày
Dịch: Một bộ sưu tập các bức tranh của Da Vinci sẽ được trưng bày trong triển lãm sắp tới.
Question 30: When you take an exam, you should always be in a positive __________ of mind.
A. figure B. body C. frame D. shape
Giải thích:
- frame of mind tâm trạng
Dịch: Khi bạn làm bài kiểm tra, bạn nên luôn ở trong tâm trạng tích cực, lạc quan.
- Mở Rộng:
MIND:
- mind and body tinh thần và thể xác
- to be sound in mind and body có tinh thần minh mẫn và thân thể tráng kiện
- to call / bring something to mind nhớ lại một cái gì
- to keep one's mind on doing something chuyên tâm làm điều gì
- to change one's mind thay đổi ý kiến
- the meeting of minds: (tình huống) mà nhiều người có chung một quan điểm về thứ gì đó; một cuộc
họp (để hình thành hợp đồng)
- to be in two minds about something phân vân/lưỡng lự về điều gì
- to be of somebody's mind đồng ý/nhất trí với ai = be of like mind = be of the same mind = be of
one mind
- to be out of one's mind mất trí
- unsound mind: điên loạn, có vấn đề về thần kinh
- set somebody's mind at ease làm cho ai thở phào nhẹ nhõm
- to have something on one's mind lo lắng về điều gì
- the mind boggles điều đó thật chướng tai gai mắt
- to give someone a piece of one's mind thẳng thắn phê bình ai
- to come /spring to mind (nói về ý tưởng) loé ra; nảy ra
- to have a great /good mind to do something rất muốn làm điều gì
- to make up one's mind quyết định, nhất định; đành phải coi như là không tránh được
- out of sight , out of mind xa mặt cách lòng
- to poison A's mind against B: nói xấu B cho A nghe để A ghét B
- to speak one's mind thẳng thắn trình bày ý kiến của mình
- to stick in somebody's mind in đậm trong trí nhớ của ai
Question 31: After more than 100 years, the city’s public library is still __________ strong.
A. moving B. running C. going D. rolling
Giải thích:
- be (still) going strong: vẫn dẻo dai, vẫn tráng kiện, vẫn sung sức; vẫn hăm hở
Dịch: Sau hơn 100 năm, thư viện công cộng của thành phố vẫn đang trường tồn.
Question 32: I find his __________ of thinking quite difficult to follow, but I believe in him all the same.
A. trail B. line C. lane D. track
Giải thích:
- line of thinking: lối suy nghĩ
Dịch: Tôi thấy lối suy nghĩ của anh ấy khá khó để có thể hiểu được, nhưng tôi cũng tin tưởng ở anh
ấy.
Question 33: To fix the computer, I replaced the damaged hard drive and clean the keyboard for
__________ measure.
A. right B. good C. safe D. fine
Giải thích:
- for good measure: để đảm bảo đúng, đủ lượng cần hoặc để chắc chắn là biện pháp đó hoàn thành
và thành công.
Dịch: Để sửa máy tính, tôi đã thay thế ổ cứng bị hỏng và làm sạch bàn phím cho chắc chắn.
Question 34: Fortunately, none of her __________ organs were damaged and the doctors concluded
that she would quickly recover.
A. interior B. internal C. inner D. inside
Giải thích:
- internal organs: Cơ quan nội tạng
Dịch: Để sửa máy tính, tôi đã thay thế ổ cứng bị hỏng và làm sạch bàn phím cho chắc chắn.
Question 35: Andy didn’t win first prize, but it is certainly not for __________ of trying.
A. lack B. short C. loss D. fail
Giải thích:
- lack (n/v): sự thiếu; thiếu
- lack (n): lack OF sth: sự thiếu đi cái gì
- lack (v): lack sth: thiếu đi cái gì
Dịch: Andy không giành được giải nhất, nhưng chắc chắn không phải vì thiếu cố gắng.
Question 36: Because of a mistake on your ___________, the event had to be delayed.
A. half B. side C. part D. face
Giải thích:
- on one’s part = on the part of sb: về phía
Dịch: Vì một sai lầm từ phía bạn, sự kiện đã phải bị trì hoãn.
Question 37: Despite being a man of slim __________, John is extremely strong.
A. form B. shape C. build D. set
Giải thích:
- build (n): khổ người, tầm vóc, dáng vóc, dáng dấp, thân hình
- to be of the same build cùng tầm vóc
Dịch: Mặc dù là một người đàn ông có thân hình mảnh khảnh, John cực kỳ mạnh mẽ.
Question 38: Both my father and older brother are __________ on football. They talk about it every day.
A. huge B. big C. large D. great
Giải thích:
- be big ON sth: rất là thích, mê, fan cứng của...
Dịch: Cả bố và anh trai tôi đều mê bóng đá. Họ nói về nó mỗi ngày.
- Mở Rộng:
- BIG:
- a big man nhân vật quan trọng
- big with news đầy tin, nhiều tin
- to be a big eater /spender là người ăn/chi tiêu rất nhiều
- to have a big heart: hào hiệp
- too big for one's boots/breeches /shoes/ trousers : quá tự tin, tự phụ tự mãn; làm bộ làm tịch
- a big cheese/fish: nhân vật tai to mặt lớn, nhân vật quan trọng
- to have bigger fish to fry có việc quan trọng cần làm hơn
- sb's eyes are bigger than his belly / stomach mắt to hơn bụng, no bụng đói con mắt, tham lam
- to talk big nói huênh hoang, nói phách
Question 39: My brother is addicted to banh mi while I can __________ it or leave it.
A. hold B. grab C. keep D. take
Giải thích:
- take it or leave it: lấy hoặc không, không có lựa chọn nào khác, phải chấp nhận hoặc từ chối mà
không được ra điều kiện nào (chịu thì chịu không chịu thì thôi), thế nào cũng được, tuỳ
Dịch: Anh trai tôi nghiện bánh mì trong khi tôi thì thế nào cũng được.
Question 40: After his retirement, Tom sometimes feels sad as he never really __________ his potential
as a football player.
A. acquired B. finished C. completed D. fulfilled
Giải thích:
- fulfil (v): thực hiện, hoàn thành, làm trọn (nhiệm vụ...)
- to fulfil one's hope thực hiện nguyện vọng của mình
- to fulfil one’s potential: phát huy hết khả năng của mình
- to fulfil a command thi hành một mệnh lệnh
- to fulfil oneself phát huy hết năng lực bản thân
Dịch: Sau khi giải nghệ, đôi khi Tom cảm thấy buồn vì anh ấy chưa bao giờ thực sự phát huy hết khả
năng của mình với tư cách là một cầu thủ bóng đá.
Question 41: Paul and Mark finally agreed to __________ their differences and be friends.
A. cover B. sink C. bury D. drop
Giải thích:
- to sink one's differences đồng ý quên đi những sự bất đồng
Dịch: Anh trai tôi nghiện bánh mì trong khi tôi thì thế nào cũng được.
- Mở Rộng:
- a /that sinking feeling : cảm thấy có cái gì xấu xảy ra
- sink in /sink into something ăn vào, thấm vào một chất khác; bị hút vào (về chất lỏng); thấm nhuần,
thấm thía, được hiểu hoàn toàn (về lời lẽ..)
Question 42: If you need any help, the support team will be on __________ from 8am to 10pm.
A. knock B. touch C. beat D. tap
Giải thích:
- to be ON tap: có thể có ngay khi cần đến, có sẵn, túc trực
Dịch: Nếu bạn cần bất kỳ sự trợ giúp nào, nhóm hỗ trợ sẽ túc trực từ 8 giờ sáng đến 10 giờ tối.
- Mở Rộng:
- to tap someone for money vòi tiền ai; bòn rút tiền ai
- Knock over something/someone: đánh một cái gì đó hoặc một ai đó để người đó ngã xuống
- Knock sb back (sth): tiêu tốn của ai đó một số tiền lớn
- Knock around: đi du lịch mà không có mục đích cụ thể, ngao du; làm bị thương hoặc làm hỏng ai đó
hoặc cái gì đó bằng cách đối xử thô bạo, hành hung
- Knock out: đánh bại, nốc ao
- To get (be/keep) in touch with sb : giữ liên lạc với
>< to lose touch with sb mất liên lạc với ai, đứt liên lạc với ai
Question 43: The study showed that one in twelve women is likely to __________ breast cancer.
A. initiate B. progress C. develop D. advance
Giải thích:
- develop (v): trình bày, bày tỏ, thuyết minh (luận điểm, vấn đề...); nhiễm, tiêm nhiễm (thói quen...);
ngày càng bộc lộ rõ, ngày càng phát huy (khả năng, khuynh hướng...), tiến triển, bị, mắc (bệnh)
Dịch: Nghiên cứu cho thấy cứ mười hai phụ nữ thì có một người có khả năng bị ung thư vú.
Question 44: Nowadays, technology is advancing __________ warp speed.
A. on B. at C. in D. to
Giải thích:
- at ... speed: ở tốc độ cao; nhanh
- at warp speed: thần tốc, tốc độ chóng mặt
- at full speed hết tốc độ
- at top speed với tốc lực cao nhất
- more haste , less speed chậm mà chắc = still waters run deep:
Dịch: Ngày nay, công nghệ đang phát triển với tốc độ chóng mặt.
Question 45: This report puts an entirely different __________ on the issue of plastic waste, which
makes for an interesting read.
A. twist B. bend C. spin D. turn
Giải thích:
- put a spin on sth: Báo cáo/sắp đặt lại thông tin hoặc một vụ việc theo hướng có lợi cho chính mình
hoặc cho người gây ra mọi việc và có thể làm hài lòng tất cả người khác.
- put a different spin on sth: đưa ra một khía cạnh hoàn toàn khác về
Dịch: Báo cáo này đưa ra một khía cạnh hoàn toàn khác về vấn đề rác thải nhựa, điều này tạo nên
một bài đọc thú vị.
Question 46: It is often a bad idea to swim against the __________, but doing so can sometimes lead to
great success.
A. course B. flow C. wave D. tide
Giải thích:
- to swim against the tide : đi ngược lại ý kiến hay xu hướng của thời đại.
Dịch: Thường là nếu đi ngược lại ý kiến hay xu hướng của thời đại thì là một ý tưởng không ổn,
nhưng làm như vậy đôi khi có thể dẫn đến thành công lớn.
Question 47: There are many ways you can __________ living expenses such as avoid spending money
on things you don’t really need.
A. crop B. slice C. trim D. snip
Giải thích:
- trim (v): lọc, cắt, loại bỏ, làm nhỏ, cắt giảm
Dịch: Có nhiều cách bạn có thể cắt giảm chi phí sinh hoạt, chẳng hạn như tránh tiêu tiền vào những
thứ bạn không thực sự cần.
Question 48: Kate loves dancing, so samba lessons would be right __________ her alley.
A. at B. over C. in D. up
Giải thích:
- right up one’s alley: thích hợp với khả năng, sở thích hoặc khiếu thẩm mỹ của mình.
Dịch: Kate thích khiêu vũ, vì vậy các bài học samba sẽ phù hợp với cô ấy.
Question 49: At the end of his speech, the president’s voice suddenly __________ on a different, more
serious tone.
A. turned B. changed C. took D. brought
Giải thích:
- take on: đảm nhiệm, nhận làm, gách vác; nhận đánh cuộc, nhận lời thách đố; bắt đầu làm gì
- take on sth: bắt đầu sở hữu, sử dụng hoặc làm điều gì
Dịch: Khi kết thúc bài phát biểu của mình, giọng nói của tổng thống đột nhiên chuyển sang một giai
điệu khác, nghiêm túc hơn.
Question 50: Even if he will be disappointed, you still need to tell David that his plans are a pipe
__________.
A. dream B. wish C. want D. hope

Giải thích:
- pipe dream: ý nghĩ viễn vông, kế hoạch không thiết thực. = a forlorn hope hy vọng hão huyền
Dịch: Ngay cả khi anh ấy sẽ thất vọng, bạn vẫn cần nói với David rằng kế hoạch của anh ấy là một
giấc mơ viển vông.
- A daydreamer: Người hay mơ mộng hão huyền
- to dream of something mơ tưởng tới cái gì
- to be past /beyond hope không còn hy vọng gì nữa
- to give up /resign all hope từ bỏ mọi hy vọng
- to dash /shatter somebody's hopes làm cho ai thất vọng, dập tắt hi vọng của ai
- to build up /raise somebody's hopes khuyến khích ai đó mong đợi vận may tốt đẹp hơn

- THE END-

You might also like