You are on page 1of 20

DẠNG BÀI CÁC ĐIỂM CỰC ĐẠI DAO ĐỘNG CÙNG PHA HOẶC NGƯỢC PHA

I. Các điểm cực đại


1. Chứng minh
Xét 2 nguồn u1 = u2 = a cos (t )
 2 d1   2 d 2    ( d1 − d 2 )    ( d1 + d 2 ) 
uM = uM 1 + uM 2 = a cos  t −  + a cos  t −  = 2a cos   cos t − 
           
  ( d1 − d 2 ) 
Điều kiện để điểm M dao động với biên độ cực đại là cos   = 1  − AB  d1 − d 2 = k   AB
  
Kết luận: Tập hợp các điểm cực đại nằm trên đường hypebol có 2 tiêu điểm là 2 nguồn A, B có
− AB  d1 − d 2 = k   AB với k là số nguyên
2. Phương trình hypebol (dành cho các bạn chuyên toán)
a) Phương trình chính tắc
x2 y2 d1 − d 2 = 2 a x2 y2 1
− 2 = 1 ⎯⎯⎯⎯ → − =
( d1 − d 2 ) AB − ( d1 − d 2 ) 4
AB = 2 c
a c −a
2 2 2 2 2

b) Phương trình tham số


 a  d1 − d 2
 x = cos t d1 − d 2 = 2 a  x = 0,5. cos t
 ⎯⎯⎯⎯
AB = 2 c
→
 y = c 2 − a 2 .tan t 
 y = 0,5 AB − ( d1 − d 2 ) .tan t
2 2

II. Các điểm cùng pha hoặc ngược pha với nguồn
1. Chứng minh
Xét 2 nguồn u1 = u2 = a cos (t )
 2 d1   2 d 2    ( d1 − d 2 )    ( d1 + d 2 ) 
uM = uM 1 + uM 2 = a cos  t −  + a cos  t −  = 2a cos   cos t − 
           
Điều kiện để điểm M dao động cùng pha hoặc ngược pha với nguồn là d1 + d 2 = k '   AB
  ( d1 − d 2 ) 
Khi đó uM = 2a cos   cos (t − k '  )
  
k’   ( d1 − d 2 )  Độ lệch pha so với nguồn
cos  
  
Chẵn Dương → Cùng pha
Âm → Ngược pha
Lẻ Dương → Ngược pha
Âm → Cùng pha

Kết luận: Tập hợp các điểm cùng pha hoặc ngược pha với nguồn nằm trên đường elip có 2 tiêu điểm là 2
nguồn A, B với d1 + d 2 = k '   AB với k ' là số nguyên dương

TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ


2. Phương trình elip (dành cho các bạn chuyên toán)
a) Phương trình chính tắc
x2 y2 d1 + d 2 = 2 a x2 y2 1
+ = 1 ⎯⎯⎯⎯ → + =
( d1 + d 2 ) ( d1 + d 2 ) − AB 2 4
AB = 2 c
a 2
a −c
2 2 2 2

b) Phương trình tham số


 x = 0,5 ( d1 + d 2 ) cos t
 x = a cos t
 d1 + d 2 = 2 a 
 ⎯⎯⎯⎯
AB = 2 c
→
 y = a − c .sin t  y = 0,5 ( d1 + d 2 ) − AB .sin t
2 2 2
 
2

III. Các điểm cực đại cùng pha hoặc ngược pha với nguồn
1. Chứng minh
Xét 2 nguồn u1 = u2 = a cos (t )
 2 d1   2 d 2    ( d1 − d 2 )    ( d1 + d 2 ) 
uM = uM 1 + uM 2 = a cos  t −  + a cos  t −  = 2a cos   cos t − 
           
Điều kiện để điểm M dao động với biên độ cực đại và cùng pha hoặc ngược pha với nguồn là
− AB  d1 − d 2 = k   AB

d1 + d 2 = k '   AB
Khi đó uM = 2a cos ( k ) cos (t − k '  )
k' k Độ lệch pha so với nguồn
Chẵn Chẵn → Cùng pha
Lẻ Lẻ → Cùng pha
Chẵn Lẻ → Ngược pha
Lẻ Chẵn → Ngược pha

Kết luận:
Tập hợp các điểm này là giao điểm của hypebol có − AB  d1 − d 2 = k   AB và elip có d1 + d 2 = k '   AB
-Điểm cực đại và cùng pha với nguồn thì k và k ' phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ
-Điểm cực đại và ngược pha với nguồn thì k và k ' không cùng chẵn và không cùng lẻ
2. Hệ quả: Để đơn giản hơn ta tiếp tục biến đổi
 k '+ k
d =  k '+ k =k
d1 + d 2 = k '   1
2 d1 = k1
 ⎯⎯⎯⎯ →
1
 2
k '−k
d1 − d 2 = k  d = k '− k  2
= k2
d 2 = k2 
 2
2
Kết luận:
Tập hợp các điểm này là giao điểm của đường tròn bán kính d1 = k1 và đường tròn bán kính d 2 = k2 
-Điểm cực đại và cùng pha với nguồn thì k1 và k2 phải là số nguyên dương
-Điểm cực đại và ngược pha với nguồn thì k1 và k2 phải là số bán nguyên dương
IV. Các điểm cực đại cùng pha hoặc ngược pha với nhau
1. Phương trình dao động của điểm cực đại
Xét 2 nguồn u1 = a1 cos (t ) và u2 = a2 cos (t )
 2 d1   2 d 2 
uM = uM 1 + uM 2 = a1 cos  t −  + a2 cos  t −
     
Điều kiện để điểm M dao động với biên độ cực đại thì u M 1 và uM 2 phải cùng pha

TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ


 2 d1   2 d 2 
Khi đó uM = ( a1 + a2 ) cos  t −  = ( a1 + a2 ) cos  t −
     
 2 d1   2 d 2 
Kết luận: Phương trình điểm cực đại uM = A cos  t −  = A cos  t − tương tự sóng 1 nguồn
     
2. Các điểm cực đại cùng pha hoặc ngược pha với nhau
 2 d1    
  =  + k 2  d1 =  k1 + 
1
  2 
a) Cực đại lệch pha  với nguồn  
 2 d d =  k +   
2
=  + k2 2
   2  2 2 
 2 d1 ' 2 d1
  −  = k1 2 d1 '− d1 = k1
b) Cực đại cùng pha với nhau  
 2 d 2 ' − 2 d 2 = k 2 d 2 '− d 2 = k2 
   2

 2 d1 ' 2 d1
  −  = ( 2k1 + 1)  d1 '− d1 = ( k1 + 0,5 ) 
c) Cực đại ngược pha với nhau  
 2 d 2 ' − 2 d 2 = ( 2k + 1)  d 2 '− d 2 = ( k2 + 0,5 ) 
   2

V. Các điểm bất kì cùng pha hoặc ngược pha với nhau
1. Kỹ thuật quy tròn
Xét bài toán: Với k là số thực thì cos ( k )  0 khi k bằng bao nhiêu và cos ( k )  0 khi k bằng bao nhiêu
Chứng minh: Trên VTLG thì cos dương khi góc nằm ở phần bên phải, cos âm khi góc nằm ở phần bên trái
 
cos ( k )  0  − + h2  k  + h2  −0,5 + 2h  k  0,5 + 2h  nếu quy tròn thì k = 2h
2 2
 3
cos ( k )  0  + h2  k + h2  0,5 + 2h  k  1,5 + 2h  nếu quy tròn thì k = 1 + 2h
2 2
Kết luận: cos ( k )  0 nếu k quy tròn là số chẵn, cos ( k )  0 nếu k quy tròn là số lẻ
Ví dụ cos(3, 6 ) thì k = 3, 6 quy tròn thành 4 là số chẵn nên cos(3, 6 )  0
Ví dụ cos(3, 4 ) thì k = 3, 4 quy tròn thành 3 là số lẻ nên cos(3, 4 )  0
Hệ quả:
cos ( k1 ) cùng dấu với cos ( k2 ) khi k1 , k2 cùng chẵn hoặc cùng lẻ → k = k1 − k2 chẵn
cos ( k1 ) trái dấu với cos ( k2 ) khi k1 , k2 không cùng chẵn và không cùng lẻ → k = k1 − k2 lẻ
Chú ý: cos ( k ) = 0 nếu k là số bán nguyên
2. Các điểm bất kì cùng pha hoặc ngược pha với nhau
Chứng minh: Xét 2 nguồn cùng biên độ u1 = a cos (t ) và u2 = a cos (t )
 2 d1   2 d 2    ( d1 − d 2 )    ( d1 + d 2 ) 
uM = uM 1 + uM 2 = a cos  t −  + a cos  t −  = 2a cos   cos t − 
           
d1 − d 2 = k 
Đặt   uM = 2a cos ( k ) cos (t − k '  )
d1 + d 2 = k ' 
uM = 2a cos ( k1 ) cos (t − k1 '  )
 k ' = k1 '− k2 '
Xét 2 điểm M và N có  . Đặt 
u N = 2a cos ( k2 ) cos (t − k2 '  )
 k = k1 − k2 (k1 , k2 quy tròn)
k ' k Độ lệch pha so với nhau
Chẵn Chẵn → Cùng pha
TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ
Lẻ Lẻ → Cùng pha
Chẵn Lẻ → Ngược pha
Lẻ Chẵn → Ngược pha
Kết luận: Hai điểm cùng pha hoặc ngược pha nhau thì k ' nguyên ( k ' là hiệu bậc elip của 2 điểm)
Hai điểm cùng pha nhau thì k ' và k cùng chẵn hoặc cùng lẻ
Hai điểm ngược pha nhau thì k ' và k không cùng chẵn và không cùng lẻ

VI. Công thức khoảng cách dùng để chặn hình


1. Khoảng cách từ điểm M bất kì đến trung điểm AB là R
M
( d − d ) + ( d1 + d 2 ) − AB
2 2
d +d
2 2 2 2
AB
R2 = 1
−2
hay R 2 = 1 2
2 4 4
d1 d2
2. Khoảng cách từ điểm M bất kì đến đường trung trực là x R y
x=
d12 − d 22 ( d − d )( d + d )
hay x = 1 2 1 2
2 AB 2 AB A x B
( x  0 khi nằm bên phải đường trung trực, x  0 khi nằm bên trái đường trung trực)
3. Khoảng cách từ điểm M bất kì đến AB là y

y 2 = R2 − x2

4. Chức năng Int trên máy tính để lấy phần nguyên (Alpha +)

Với x và y là các số thực dương. Để tìm số giá trị nguyên nằm trong ( x; y  ta bấm Int ( y ) − Int ( x)

Ví dụ từ 5,6 đến 25,1 có số giá trị nguyên là Int (25,1) − Int (5, 6) = 25 − 5 = 20

TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ


VII. Các dạng bài tập
1. Dạng tính khoảng cách ngắn nhất
Từ hình vẽ bên ta rút ra được:
Các hypebol có d1 − d 2 càng lớn thì sẽ càng xa đường trung trực
Các elip có d1 + d 2 càng lớn thì sẽ càng xa đoạn thẳng nối 2 nguồn
a) Từ một điểm đến nguồn
-Khoảng cách ngắn nhất từ một điểm cực đại cùng pha với nguồn
đến nguồn là 
-Khoảng cách ngắn nhất từ một điểm cực đại ngược pha với nguồn
đến nguồn là 0, 5
b) Từ một điểm đến đường trung trực của S1S2
-Điểm cực đại cùng (ngược) pha với nguồn gần trung trực của S1S2 nhất sẽ nằm trên đường cực đại bậc 1
c) Từ một điểm đến trung điểm của S1S2
-Điểm cực đại cùng (ngược) pha với nguồn gần trung điểm S1S2 nhất thì nằm trên elip nhỏ nhất
d) Từ một điểm đến đường thẳng S1S2
-Điểm cực đại cùng (ngược) pha với nguồn gần S1S2 nhất thì ta phải xét 2 trường hợp rồi so sánh
+TH1: Điểm đó nằm trên đường cực đại gần nguồn nhất
+TH2: Điểm đó nằm trên elip nhỏ nhất
Áp dụng các công thức ở mục VI. Công thức khoảng cách để tính nhanh
VD1: Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S 2 có hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo
phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước có bước sóng  , khoảng cách S1S2 = 5, 6 . Ở mặt
nước gọi M là vị trí mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai
nguồn.
a) Khoảng cách ngắn nhất từ M đến nguồn S1 là
A. 0, 3 B. 0, 5 C.  D. 2
b) Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường trung trực của S1S2 là
A. 0, 5 B. 0, 536 C. 0, 625 D. 1, 071
c) Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường thẳng S1S2 là
A. 0, 754 B. 0,852 C. 0,868 D. 0, 946
Giải
d1 = k1
ĐK cực đại cùng pha nguồn là  với k1 + k2  5,6 . Chuẩn hóa  = 1
d 2 = k2 
a) Khoảng cách từ M đến nguồn S1 là d1 = k1 ⎯⎯ k1 =1
⎯→ d1min =  . Chọn C
b) M gần trung trực nhất thì M phải nằm trên đường cực đại bậc 1 và nằm trên elip lẻ nhỏ nhất
k1 − k2 = 1 ( k − k )( k + k ) 1.7 = 0, 625 . Chọn C
x= 1 2 1 2 =

k1 + k2 = 7 2S1S2 2.5, 6
c) Từ hình vẽ ta thấy M gần S1S2 nhất thì M phải nằm trên đường cực đại gần nguồn nhất và phải nằm trên
elip nhỏ nhất. Nhưng vì đường cực đại gần nguồn nhất là k1 − k2 = 5 không cùng tính chất chẵn lẻ với đường
elip nhỏ nhất là k1 + k2 = 6 nên ta phải xét riêng 2 trường hợp rồi so sánh

k − k = 5
2
52 + 72 − 5, 62  5.7 
TH1:  1 2  y = R2 − x2 = −   0,946
k1 + k2 = 7 4  2.5, 6 

TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ


k − k = 4
2
42 + 62 − 5, 62  4.6 
TH2:  1 2  y = R 2 − x 2 = −   0, 754 . Chọn A
k1 + k2 = 6 4  2.5, 6 
VD2: Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S 2 có hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo
phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước có bước sóng  , khoảng cách S1S2 = 5,1 .
a) Khoảng cách ngắn nhất từ một điểm cực đại, cùng pha với nguồn đến đường thẳng S1S2 là
A. 0, 31 B. 0, 47 C. 0,98 D. 1,58
b) Khoảng cách ngắn nhất từ một điểm cực đại, ngược pha với nguồn đến trung điểm I của S1S2 là
A. 2, 397 B. 2,179 C. 1, 658 D. 1,580
Giải
a) Vẽ hình ta thấy M gần S1S2 nhất thì M phải nằm trên đường cực đại gần nguồn nhất và phải nằm trên elip
nhỏ nhất. Nhưng vì đường cực đại gần nguồn nhất là k1 − k2 = 5 không cùng tính chất chẵn lẻ với đường elip
nhỏ nhất là k1 + k2 = 6 nên ta phải xét riêng 2 trường hợp rồi so sánh

k − k = 5
2
52 + 7 2 − 5,12  5.7 
TH1:  1 2  y = R2 − x2 = −   0, 47
k1 + k2 = 7 4  2.5,1 
k1 − k2 = 4
2
42 + 62 − 5,12  4.6 
TH2:   y = R − x =
2 2
−   0,98 . Chọn B
k1 + k2 = 6 4  2.5,1 
b) M gần trung điểm I của S1S2 nhất thì M phải nằm trên elip nhỏ nhất k1 + k2 = 6 . Nếu lấy M nằm trên
đường trung trực là k1 − k2 = 0 thì M sẽ cùng pha với nguồn nên ta phải lấy M nằm trên cực đại bậc 1
k1 + k2 = 6 k1 = 3,5 k12 + k2 2 S1S 2 2 3,52 + 2,52 5,12
    MI = − = −  1, 658 . Chọn C
k1 − k2 = 1 k2 = 2,5 2 4 2 4
VD3: Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau. Biết sóng truyền trên mặt nước với
biên độ không đổi, bước sóng là  và AB = 5,8 . C là một điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung
trực của AB sao cho đoạn CA có ít nhất 1 điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn.
Khoảng cách nhỏ nhất từ C tới đoạn AB có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,90 B. 0,95 C. 0,80 D. 0,85
Giải
Để điểm C gần AB nhất thì điểm M trên CA phải nằm
trên cực đại bậc 1 và elip nhỏ nhất
 MB − MA =   MB = 3,5
 
 MB + MA = 6  MA = 2,5
MA2 + AB 2 − MB 2 2,52 + 5,82 − 3,52 691
cos MAB = = =
2.MA. AB 2.2,5.5,8 725
CI = IA.tan MAB = 2,9.0,3175  0,92 . Chọn A
2. Dạng đếm số cực đại cùng, ngược pha trên đoạn thẳng, đường tròn, …
Ta xét một điểm bất kì trên đoạn cần đếm rồi dựa vào hình vẽ để biểu diễn k1 theo k2 (hoặc ngược lại)
Sau đó dùng MODE TABLE cho k1 chạy từ 1, 2, 3,… và để ý nếu k2 là số nguyên thì diểm đó cùng pha

TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ


 k '+ k
 k1 =
k +
 1 2 k = k '  2
Trong trường hợp số giá trị k2 quá nhiều thì ta có thể thay   để tạo mối liên hệ
k1 − k2 = k k = k '− k
 2 2
AB
giữa k và k ' rồi cho k chạy từ 0,1.2…. đến và để ý tính chẵn lẻ k ' để biết điểm nào cùng, ngược pha

VD1: Thực hiện giao thoa trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 2 cm dao động
theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u A = uB = 2 cos 30 t (mm,s). Tốc độ truyền sóng trên mặt
chất lỏng là 0, 6m / s . Gọi (C) là đường tròn trên mặt chất lỏng có đường kính AB. Số điểm trên (C) dao
động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn là
A. 2 điểm B. 4 điểm C. 6 điểm D. 8 điểm
Giải
2 2
 = v. = 60. = 4 (cm) và AB = 5 2. . Vì tính đối xứng nên ta xét nửa trên của (C).
 30
d1 = k1
ĐK cực đại cùng pha nguồn là  với k1 , k2 nguyên dương
d 2 = k2 

( )
2
d12 + d2 2 = AB2  k12 + k2 2 = 5 2  k2 = 50 − k12 . Dùng MODE TABLE
k1 k2 = 50 − k12
1 7 Nhận
2 6,7 Loại
3 6,4 Loại
4 5,8 Loại
5 5 Nhận
6 3,7 Loại
7 1 Nhận
Nửa trên (C) có 3 điểm nên trên (C) có 6 điểm thỏa mãn. Chọn C
VD2: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao đoọng cùng pha theo phương thẳng đứng phát
ra hai sóng kết hợp có bước sóng  . Biết AB = 8 2 . C là một điểm trên mặt nước sao cho ABC vuông
cân tại B. Trên AC số điểm dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn là
A. 1 B. 3 C. 5 D. 7
Giải
d1 = k1  AC  16
ĐK cực đại cùng pha nguồn là  với k1 , k2 nguyên dương
d 2 = k2 
Xét điểm bất kì trên AC có d 2 2 = d12 + AB 2 − 2d1 AB cos 45o  k2 = k12 + 128 − 16k1 . Dùng MODE TABLE
k1 k2 = k12 + 128 − 16k1
1 10,63
2 10 Nhận
3 9,43
4 8,94
5 8,54
6 8,24
7 8,06
8 8 Nhận
9 8,06
10 8,24

TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ


11 8,54
12 8,94
13 9,43
14 10 Nhận
15 10,63
16 11,31
Vậy có 3 điểm thỏa mãn. Chọn B
VD3: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B dao động với phương trình u = a cos ( 2 t ) ,
cách nhau một khoảng 8 cm (với  là bước sóng của sóng). Gọi  là đường thẳng trên mặt nước qua B
và vuông góc với AB. Số điểm trên  dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn là
A. 2 điểm B. 4 điểm C. 6 điểm D. 8 điểm
Giải
 k '+ k
d1 = k1 = 2 
Vì tính đối xứng nên ta xét nửa trên của  . ĐK cực đại cùng pha nguồn là 
d = k  = k '− k 
 2 2
2
 k '+ k   k '− k 
2 2
64
d − d 2 = AB  
1
2 2 2
 −  = 8  k.k ' = 64  k ' =
2
. Dùng MODE TABLE
 2   2  k
0 k 8 64
k'=
k
1 64 Ngược pha
2 32 Cùng pha
3 21,3 Loại
4 16 Cùng pha
5 12,8 Loại
6 10,6 Loại
7 9,1 Loại
Nửa trên  có 2 điểm nên trên  có 4 điểm thỏa mãn. Chọn B
3. Dạng đếm số cực đại cùng, ngược pha bên trong hình vuông, tròn, tam giác, …
Sử dụng tính chất hình học để chặn như hình tròn chặn bán kính, hình tam giác chặn góc, hình chữ nhật chặn
chiều dài và chiều rộng, …
VD1: Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S 2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra
hai sóng kết hợp có bước sóng  . Cho S1S2 = 5, 4 . Gọi (C) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là
S1S2 . Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với dao động của
các nguồn là
A. 18 B. 9 C. 22 D. 11
Giải
 k '+ k
d1 = k1 = 2 
ĐK cực đại cùng pha nguồn 
d = k  = k '− k 
 2 2
2
Vì tính đối xứng nên ta chỉ nửa phần tư thứ nhất của hình tròn
 k '+ k   k '− k 
2 2

d12 + d 2 2  S1S2 2    +   5, 4  k  58,32 − k '


2 2

 2   2 
k' 58,32 − k '2 k cùng chẵn, lẻ với k’
6 4,72 0; 2; 4
7 3,05 1; 3
TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ
Có 1 điểm nằm trên đường trung trực và 4 điểm nằm ở nửa phần tư thứ nhất nên trong cả hình tròn (C) có
4.4 + 2 = 18 điểm. Chọn A
VD2: Giao thoa sóng cơ với hai nguồn kết hợp đồng pha đặt tại A, B cách nhau 6, 2 , trên đường trung trực
AB xét điểm C là điểm đồng pha với hai nguồn và là điểm thứ 2 tính từ trung điểm AB. Tìm số vị trí cực
đại, ngược pha với nguồn trong diện tích tam giác ABC
A. 5 B. 6 C. 7 D. 4
Giải
AB
Ta có CA = CB  = 3,1 nên điểm thứ 2 cùng pha nguồn cách nguồn là CA = CB = 5
2
d1 = k1
ĐK cực đại ngược pha với nguồn là  với k1 + k2  6, 2 ( k1 , k2 bán nguyên). Chuẩn hóa  = 1
d 2 = k2 
3,1  k1  6, 2
Vì tính đối xứng nên ta xét nửa bên phải ( k1  k2 )  
k2  5
0,5 AB k 2 + 6, 22 − k12
  CBA  cos   cos CBA = = 0, 62  2  0, 62  k1  k2 2 − 7, 688k + 6, 22
CB 2.k2 .6, 2
k2 k2 2 − 7, 688k + 6, 22 k1
0,5 5,90
1,5 5,39
2,5 5,04 4,5
3,5 4,87 3,5; 4,5
4,5 4,90 4,5
Có 2 điểm nằm ở nửa bên phải và 2 điểm nằm trên đường
trung trực nên trong diện tích tam giác ABC có
2.2 + 2 = 6 điểm. Chọn B
VD3: Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S 2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra
hai sóng kết hợp có bước sóng  . Cho S1S2 = 5, 4 . Gọi (H) là hình vuông nằm ở mặt nước có cạnh là S1S2
a) Số vị trí trong (H) và nằm trên đường trung trực của S1S2 mà các phần tử ở đó dao động cùng pha với
nguồn là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
b) Chỉ xét 1 bên đường trung trực của S1S2 thì số vị trí trong (H) nằm trên các đường cực đại bậc 3, 4, 5 dao
động cùng pha với nguồn là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
c) Chỉ xét 1 bên đường trung trực của S1S2 thì số vị trí trong (H) nằm trên các đường cực đại bậc 1, 2 dao
động cùng pha với nguồn là
A. 3 B. 4 C. 7 D. 8
d) Số vị trí trong (H) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn là
A. 20 B. 22 C. 24 D. 26
Phương pháp
Xét 1 đường cực đại bậc 3 như hình vẽ. Nếu ví dụ tại điểm M ta tính
được có elip k1 + k2 = 5,9 đi qua và tại điểm N ta tính được có elip
k1 + k2 = 9,1 đi qua thì giữa M và N sẽ có các elip 5,9  k1 + k2  9,1
đi qua. Trong số đó, giao điểm giữa elip có k1 + k2 = 7; 9 và hypebol
bậc 3 chính là 2 điểm cùng pha với nguồn
Giải

TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ


d1 = k1
ĐK cực đại cùng pha nguồn là  (với k1 , k2 là số nguyên
d 2 = k2 
dương và d1 + d 2  S1S2  k1 + k2  5, 4 ). Chuẩn hóa  = 1
a) Đường trung trực của S1S2 cắt cạnh hình vuông tại vị trí có
k1 + k2 = 2 5, 42 + 2,72 = 12,07
Vậy các elip có k1 + k2 = 6;8;10;12 cùng chẵn với k1 − k2 = 0 sẽ cắt
đường trung trực nên có 4 điểm thỏa mãn. Chọn B
b) Góc hình vuông có 5, 4 2 − 5, 4 = 2, 24 nên các đường cực đại bậc 3, 4, 5 sẽ cắt cạnh bên của hình vuông
Ta sẽ kiểm tra các điểm cực đại nằm trên cạnh hình vuông thuộc elip có k1 + k2 bằng bao nhiêu
5, 42
k12 − k2 2 = S1S 2 2  ( k1 − k2 )( k1 + k2 ) = 5, 42  k1 + k2 =
k1 − k2
Với k1 − k2 = 3  k1 + k2 = 9, 7 . Do đó các elip có k1 + k2 = 7;9 cắt hypebol bậc 3 trong hình vuông
Với k1 − k2 = 4  k1 + k2 = 7,3 . Do đó các elip có k1 + k2 = 6 cắt hypebol bậc 4 trong hình vuông
Với k1 − k2 = 5  k1 + k2 = 5,8 . Do đó không có elip nào cắt hypebol bậc 5 trong hình vuông
Vậy có 3 điểm thỏa mãn. Chọn C
k = ( 2, 7 + x )
2
+ 5, 42
 1
c) Các đường cực đại bậc 1, 2 sẽ cắt cạnh phía trên của hình vuông nên 
k2 = ( 2, 7 − x ) + 5, 42
2

Với k1 − k2 = 1  x  0,885  k1 + k2 = 12, 2 . Do đó các elip có k1 + k2 = 7;9;11 cắt hypebol bậc 1
Với k1 − k2 = 2  x  2,374  k1 + k2 = 12,8 . Do đó các elip có k1 + k2 = 6;8;10;12 cắt hypebol bậc 2
Vậy có 7 điểm thỏa mãn. Chọn C
d) Từ các câu a, b, c ta suy ra số vị trí cực đại cùng pha với nguồn trong (H) là 4 + (3 + 7).2 = 24 . Chọn C
4. Dạng khoảng cách gần nhất, xa nhất ở ngoài hình, trong hình
VD1 (Đề tham khảo 2020 lần 1): Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha
theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng  . Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Ở mặt chất lỏng, gọi (C) là hình tròn nhận AB làm đường kính, M là một điểm ở ngoài (C) gần I nhất mà
phần tử chất lỏng ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Biết AB = 6, 6 . Độ dài đoạn
thẳng MI có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3, 41 B. 3, 76 C. 3,31 D. 3,54
Giải
 MA = k1
ĐK cực đại cùng pha nguồn  với k1 , k2 nguyên dương. Chuẩn hóa  = 1
 MB = k2 
Vì tính đối xứng nên ta chỉ xét trên nửa phần tư thứ nhất  k1  3,3 2  4,7
MA2 + MB 2 AB 2 k12 + k2 2 6, 62
MI 2 = − = −  3,32  k12 + k2 2  43,56
2 4 2 4
Với k1 = 5  k2min = 5  k12 + k22 = 50
Với k1 = 6  k2min = 3  k12 + k22 = 45
Với k1 = 7  k2min = 1  k12 + k22 = 49
45 6, 62
Vậy MI min = −  3, 41 . Chọn A
2 4

TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ


VD2: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, A và B là hai nguồn sóng đồng bộ dao động theo phương
thẳng đứng cách nhau 6,5 (  là bước sóng của sóng truyền từ A, B). Gọi O là trung điểm AB. Điểm nằm
trên mặt nước, ở trong đường tròn đường kính AO có biên độ cực đại, ở xa O nhất, dao động cùng pha với
hai nguồn, cách O một đoạn gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,8 B. 3,1 C. 2,5 D. 3,5
Giải
 MA = k1  3, 25
ĐK cực đại cùng pha nguồn  với k1 , k2 nguyên dương. Chuẩn hóa  = 1
3, 25  MB = k2   6,5
k 2 + k2 2 6,52
k12 + 1 −
MA + MO 3, 25
2 2 2
2 4 3, 252
MI =
2
− = −  1, 6252  3k12 + k2 2  42, 25
2 4 2 4
Với k1 = 1  k2max = 6  k1 + k2 = 37
2 2

Với k1 = 2  k2max = 5  k12 + k22 = 29


Với k1 = 3 thì không có k2 thỏa mãn
37 6,52
Vậy MOmax = −  2,82 . Chọn A
2 4
VD3: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra
hai sóng kết hợp với bước sóng  . Gọi C và D là hai điểm trên mặt chất lỏng sao cho ABCD là hình vuông,
I là trung điểm của AB, M là một điểm trong hình vuông ABCD xa I nhất mà phần tử chất lỏng tại đó dao
động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Biết AB = 6, 6 . Độ dài đoạn thẳng MI gần nhất giá trị
nào sau đây?
A. 6,17 B. 6, 25 C. 6, 49 D. 6, 75
Giải
d1 = k1
ĐK cực đại cùng pha nguồn  với k1 , k2 nguyên dương. Chuẩn hóa  = 1
d 2 = k2 
3,3  k1  6, 6 2  9,3
Vì tính đối xứng nên ta chỉ xét trên nửa phần bên phải  
k2  3,3 + 6, 6  7, 4
2 2

d12 − d 22 k12 − k22


HI = =  3.3  k12 − k22  43,56
2 AB 2.6, 6
2
k 2 + k22 6, 62  k12 − k22 
MH = MI − HI = 1
2 2 2
− −   6, 6
2

2 4  2.6, 6 
Với k1 = 9 thì không có k2 thỏa mãn
Với k1 = 8  k2max = 6
Các trường hợp còn lại đều có d12 + d 2 2  82 + 62 nên không cần xét
d12 + d 2 2 AB 2 82 + 62 6, 62
Vậy MI max = − = − = 6, 25 . Chọn B
2 4 2 4
5. Dạng THPTQG 2018 và 2021
VD1: Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng
đứng, phát ra hai sóng có bước sóng  . Trên AB có 17 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên
độ cực đại. C là một điểm ở mặt nước sao cho ABC là tam giác đều. M là một điểm thuộc cạnh CB và nằm
trên vân cực đại giao thoa bậc nhất ( MA − MB =  ) . Biết phần tử tại M dao động ngược pha với các nguồn.
Độ dài đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8, 7 B. 8,5 C. 8,9 D. 8,3
TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ
Giải
 k '+ 1
d1 = k1 = 2 
ĐK cực đại ngược pha nguồn là  với k’ chẵn. Chuẩn hóa  = 1
d = k  = k '− 1

 2 2
2
Trên AB có 17 điểm cực đại thì mỗi bên có 8 cực đại  8  AB  9
Xét điểm M nằm trên cạnh CB có:
 k '+ 1   k '− 1 
2 2
k '− 1 AB = 8 → k ' = 13, 6
d12 = d 2 2 + AB 2 − 2d 2 AB.cos 60o    =  + AB −
2
. AB 
 2   2  2 AB = 9 → k ' = 15,5
M là cực đại ngược pha nguồn nên nằm trên elip có k ' = 14  AB  8, 21 . Chọn D
VD2: Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng
đứng, phát ra hai sóng có bước sóng  . Trên AB có 9 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ
cực đại. C và D là hai điểm ở mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. M là một điểm thuộc cạnh CD và nằm
trên vân cực đại giao thoa bậc nhất ( MA − MB =  ) . Biết phần tử tại M dao động ngược pha với các nguồn.
Độ dài đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4, 6 B. 4, 4 C. 4, 7 D. 4, 3
Giải
 k '+ 1
 d1 = k1 = 
2
ĐK cực đại ngược pha nguồn là  với k’ chẵn. Chuẩn hóa  = 1
d = k  = k '− 1

 2 2
2
Trên AB có 9 điểm cực đại thì mỗi bên có 4 cực đại  4  AB  5
Xét điểm M nằm trên cạnh CD có:
 k '+ 1   k '− 1  AB = 4 → k ' = 9, 2
2 2

d − AB + d 2 − AB = AB  
1
2 2 2 2
 − AB + 
2
 − AB = AB  AB = 5 → k ' = 11, 4
2

 2   2 
M là cực đại ngược pha nguồn nên nằm trên elip có k ' = 10  AB  4,38 . Chọn B
Chú ý: Có thể dùng công thức y 2 = R 2 − x 2 thì sẽ rút được k ' theo AB và chặn mà không phải shift solve
VD3: Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B, dao động cùng pha
theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng lan truyền trên mặt nước với bước sóng  . Trên đoạn thẳng AB
có n điểm cực tiểu giao thoa, trong đó M và N là hai điểm cực tiểu giao thoa đối xứng qua trung điểm của
AB (MA<NA). Trên mặt nước, (C) là đường tròn đường kính MN. Trong các điểm cực đại giao thoa trên
(C) có 6 điểm mà phần tử nước tại đó dao động cùng pha với hai nguồn. Biết 13  n  17 . Độ dài đoạn thẳng
AM có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0, 6 B. 1, 5 C. 1,1 D. 0, 2

Giải
Chuẩn hóa  = 1 . Trên AB có không quá 16 cực tiểu nên mỗi bên có không quá 8 cực tiểu  AB  8,5 (1)

Trên (C) có 6 cực đại cùng pha nguồn  2 điểm trên trung trục và 4 điểm ở 2 bên
Gọi P là cực đại cùng pha nguồn trên đường tròn tại trung trực AB  PA = PB = k ( k nguyên)

Gọi Q là cực đại cùng pha nguồn tại góc phần tư thứ I  QA = k1 và QB = k2 ( k1 , k2 nguyên)

m
N là cực tiểu  NA − NB = 2 NC = m  NC = ( m bán nguyên và m  7,5 ) (2)
2

TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ


 m  k + k2  AB  k12 + k22
2 2 2 2 2
 AB   AB   m 
2 2
Công thức đường trung tuyến   = 1 −  = k 2
−    = k2 =   +   (3)
2 2  2   2  2  2  2

k12 + k22
Từ (1), (2) và (3)  = k 2  32,125  k = 2;3; 4;5 . Dùng MODE TABLE k1 = 2k 2 − k22 ta có
2
Với k = 2;3; 4 thì đều không có k1 , k2 nguyên (loại) P

 k1 = 7  m = 6,5 k k Q
Với k = 5 thì   Q là cực đại bậc 6   .
k2 = 1  m = 7,5 k1 k2
 m = 6,5  AB = 7, 6 M m
Thay vào (3) →  A C m N B
 m = 7,5  AB = 6, 6  m ( loai ) 2 2
AB m 7, 6 6,5
Vậy MA = − = − = 0,55 . Chọn A
2 2 2 2
6. Dạng các điểm bất kì cùng hoặc ngược pha nguồn
 k '+ k
− =   d1 = 
 1 2
d d k  2
ĐK cùng, ngược pha nguồn là   với k là số thực và k ' là số nguyên
d1 + d 2 = k '  d = k '− k 
 2 2
a) Cùng pha nguồn thì k quy tròn và k ' phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ
b) Ngược pha nguồn thì k quy tròn và k ' không cùng chẵn và không cùng lẻ
Có thể bấm máy Int ( k + 0,5) ta cũng được giá trị k quy tròn. Ví dụ k = 2, 6 quy tròn thành Int (k + 0,5) = 3
VD1: Ở mặt chất lỏng, có hai nguồn A và B dao động cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha theo phương
thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng  . Biết AB = 5 5 . Ở mặt chất lỏng, số điểm thuộc
đường tròn đường kính AB dao động cùng pha với hai nguồn là
A. 12 B. 16 C. 4 D. 8
Giải
Chuẩn hóa  = 1 . Vì tính đối xứng nên ta chỉ xét nửa phần tư thứ nhất
ĐK cùng, ngược pha nguồn:
 k '+ k
 d1 =
d1 − d 2 = k  2
  (k là số thực và k’ là số nguyên)
d1 + d 2 = k ' d = k '− k
 2 2
 k '+ k   k '− k 
2 2

( )
2
d12 + d 2 2 = AB 2    +  = 5 5  k = 250 − k '2
 2   2 
Dùng MODE TABLE với START 12 STEP 1
k '  AB  11, 2 Độ lệch pha với nguồn
k = 250 − k '2 quy tròn
12 chẵn 10 chẵn Cùng pha
13 lẻ 9 lẻ Cùng pha
14 chẵn 7 lẻ Ngược pha
15 lẻ 5 lẻ Cùng pha
Nửa phần tư thứ nhất có 3 điểm nên trên đường tròn có 3.4 = 12 điểm cùng pha nguồn. Chọn A

TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ


VD2: Ở mặt chất lỏng, có hai nguồn A và B dao động cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha theo phương
thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng  . Biết AB = 5, 6 . Điểm C trên mặt chất lỏng thỏa mãn
tam giác ABC vuông cân tại A. Số điểm dao động cùng pha với hai nguồn ở trên đoạn AC là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Giải
Chuẩn hóa  = 1
 k '− k
 d1 =
d 2 − d1 = k  2
ĐK cùng, ngược pha nguồn:   với k là số thực và k’ là số nguyên
d 2 + d1 = k ' d = k '+ k
 2 2
 k '+ k   k '− k 
2 2
5, 62
d 2 2 − d12 = AB 2   −
   = 5, 6 2
 k = với AB  k '  CA + CB  5, 6  k '  13,52
 2   2  k'
Dùng MODE TABLE với START 6 END 13 STEP 1
k' 5, 62 Độ lệch pha với nguồn
k= quy tròn
k'
6 5 Ngược pha
7 4 Ngược pha
8 4 Cùng pha
9 3 Cùng pha
10 3 Ngược pha
11 3 Cùng pha
12 3 Ngược pha
13 2 Ngược pha
Trên AC có 3 điểm cùng pha nguồn. Chọn B
VD3: Tại hai điểm A, B cách nhau 24cm có hai nguồn dao động cùng biên độ và cùng pha, vuông góc với
mặt chất lỏng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 5cm. Xét những điểm trên đường thẳng (d) thuộc bề
mặt chất lỏng song song với AB và cách AB đoạn 12 3 cm, M là điểm dao động ngược pha với nguồn và
gần trung trực nhất. Vị trí cân bằng của M cách trung trực AB một đoạn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,83cm B. 19,64cm C. 15,38cm D. 21,38cm
Giải
Cách 1:
ĐK cùng, ngược pha nguồn là d1 + d 2 = k '  với k ' nguyên

(12 + x ) ( )
2
d1 = + 12 3
2

( )
2
Ta có  và d1 + d 2  2 122 + 12 3 = 48 = 9, 6
d = (12 − x ) + (12 3 )
2 2

 1
d1 − d 2
Với d1 + d 2 = 10 = 50  x = 7,98 → = 1,53 (chẵn, chẵn → cùng pha)

d1 − d 2
Với d1 + d 2 = 11 = 55  x = 14,92 → = 2, 6 (lẻ, lẻ → cùng pha)

d1 − d 2
Với d1 + d 2 = 12 = 60  x = 19, 64 → = 3,14 (chẵn, lẻ → ngược pha). Chọn B

Cách 2:
d1 − d 2 = k  = 5k
ĐK cùng, ngược pha nguồn:  (k là số thực và k’ là số nguyên)
d1 + d 2 = k '  = 5k '

TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ


( 5k ) + ( 5k ') − 242
2 2
2304 − 25k '2
2

( )  5k .5k ' 
2
y = R − x  12 3
2 2 2
= −  k =
4  2.24  5 −
2 252 k '2
242
k' 2304 − 25k '2 Độ lệch pha so với nguồn
k=
252 k '2
52 −
242
10 1, 532 Chẵn, chẵn → Cùng pha
11 2, 604 Lẻ, lẻ → Cùng pha
12 3,142 Chẵn, lẻ → Ngược pha
5k .5k ' 5.12.5.3,142
Vậy x = =  19, 64 . Chọn A
2.24 2.24
VD4: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn đồng bộ A và B. ABCD là hình vuông
trên mặt nước mà phần tử tại C dao động ngược pha với nguồn. Trên AB có 15 điểm giao thoa cực đại.
Điểm M trên CD, dao động biên độ cực đại gần C nhất và cách C là 0, 4 cm . Độ dài AB gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 24,1cm . B. 31,7 cm .
C. 25,3 cm . D. 18,5 cm .
Giải
Trên AB có 15 cực đại nên mỗi bên có 7 cực đại → 7  AB  8
 D M C
CA + CB = AB 2 + AB 16,9  CA + CB  19,3
 

CA − CB = AB 2 − AB 2,9  CA − CB  3,3
CA − CB nếu quy tròn là 3 nên để C ngược pha nguồn thì
(
CA + CB = 18 → AB  18 2 − 18  → CA − CB  3,1 )
Cực đại gần C nhất có
MA − MB = 3  AB 2 + ( AB − MC ) − AB 2 + MC 2 = 3
2

 MC  0,124 = 0, 4cm    3, 23cm  AB  24,1cm . Chọn A


A B
VD5: Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chẩt lỏng với hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao
động cùng pha, cùng biên độ theo phương thẳng đứng. Gọi C là điểm trong vùng giao thoa sao cho ABC là
tam giác đều. Biết trên AB có 12 cực tiểu giao thoa. Tổng sổ điểm dao động cùng pha với nguồn trên hai
đoạn AC và BC nhiều nhất có thể là
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Giải
Chuẩn hóa  = 1 . Trên AB có 12 cực tiểu nên mỗi bên có 6 cực tiểu  5,5  AB  6,5 C
ĐK cùng, ngược pha nguồn:
 k '+ k
 d1 = 
d1 − d 2 = k   2
  ( k là số thực và k ' là số nguyên). d1 d2
 1
d + d = k '  d = k '− k
2
 60°
 2 2 A B
5,5 AB  6,5
Vì tính đối xứng nên ta chỉ xét trên đoạn BC với AB  k '  2 AB ⎯⎯⎯⎯→ 5,5  k '  13
 k '+ k   k '− k  k '− k 2 AB 2 − AB.k '
2 2

d = d + AB − 2d 2 AB cos 60  
2 2 2
 =o
 + AB 2
− . AB  k =
2k '− AB
1 2
 2   2  2
Dùng MODE TABLE START 6 END 12 STEP 1
X =k' 2.5,52 − 5,5k ' 2.6,52 − 6,5k '
F(X ) = G( X ) =
2k '− 5,5 2k '− 6,5
6 4,23 8,27
TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ
7 2,58 5,2
8 1,57 3,42
9 0,88 2,26
10 0,37 1,44
11 0 0,83
12 -0,29 0,37
Điểm cùng pha nguồn khi k quy tròn và k ' cùng chẵn hoặc cùng lẻ (với k  k ' )
k' k Shift solve
2 AB 2 − AB.k '
k=
2k '− AB
6  4, 23  k  4,5 5,5  AB  5,58
5,5  k  6 5,87  AB  6
 
7  2,58  k  3,5 5,5  AB  5,9
 4,5  k  5, 2 6, 27  AB  6,5
 
8 1, 57  k  2, 5 5,5  AB  6, 05
9 0,88  k  1, 5 5,5  AB  6
10 0,37  k  0,5 5,5  AB  5, 64
11 0,5  k  0,83 6,145  AB  6,5
12 0  k  0,37 6  AB
Trên BC có nhiều nhất 5 điểm cùng pha nguồn khi 5,5  AB  5,58 . Vậy tổng 2 bên là 10 điểm. Chọn D
7. Dạng cực đại cùng hoặc ngược pha với nhau
a) Hai cực đại M và N cùng pha với nhau thì:
Tính chất 1: k ' và k phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ
Tính chất 2: Hiệu 2 đường bất kì trong 4 đường MA, NA, MB, NA đều bằng nguyên lần bước sóng
b) Hai cực đại M và N ngược pha với nhau thì:
Tính chất 1: k ' và k không cùng chẵn và không cùng lẻ
Tính chất 2: Hiệu 2 đường bất kì trong 4 đường MA, NA, MB, NA đều bằng bán nguyên lần bước sóng
VD1: Trên mặt chất lỏng đặt hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha tại hai điểm A và B . Trên mặt
nước, C và D là hai điểm sao cho ABCD là hình vuông. Biết rằng có hai đường cực đại liên tiếp cắt các
cạnh AD và CD tại M và N sao cho hai phần tử nước tại M và N dao động cùng pha. Biết rằng trên
đoạn AB có tất cả 23 cực đại. Giá trị của AB gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 11,3 B. 11,5 C. 11, 7 D. 11,9
Giải
Cách 1: (Sử dụng tính chất 1) D N C

M
R

x
A B

Chuẩn hóa  = 1 . Trên đoạn AB có 23 cực đại nên mỗi bên có 11 cực đại  11  AB  12
11 AB 12 k N = 4
k D = DB − DA = AB 2 − AB ⎯⎯⎯⎯ → 4,56  k D  4,97    k = kM − k N = 1 (lẻ)
kM = 5
 MB + MA = k 'M AB 2
M cực đại   → MB 2 − MA2 = AB 2  k 'M =
 MB − MA = 5 5

TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ


 NB + NA = k 'N k 'N 2 + 42 − AB 2
2
 4k ' N  42 − 5 AB 2
N cực đại   → x 2 + AB 2 = R 2    + AB 2
=  k ' =
 NB − NA = 4
N
 2 AB  4 16
−1
AB 2
AB 2 42 − 5 AB 2 11 AB 12
k ' = k 'M − k 'N = − ⎯⎯⎯⎯ → −1,85  k '  0, 66  k ' = −1 (lẻ) → AB  11,36 . Chọn A
5 16
− 1
AB 2
Cách 2: (Sử dụng tính chất 2)
Chuẩn hóa  = 1 . Trên đoạn AB có 23 cực đại nên mỗi bên có 11 cực đại  11  AB  12
11 AB 12 k N = 4
k D = DB − DA = AB 2 − AB ⎯⎯⎯⎯ → 4,56  k D  4,97  
kM = 5
 MA = m AB 2 − 25
M cực đại bậc 5   → ( m + 5 ) − m 2 = AB 2  m =
2

 MB = m + 5 10
 NA = n
N cực đại bậc 4   → n 2 − AB 2 + ( n + 4) − AB 2 = AB (*)
2

 NB = n + 4
AB 2 − 25
ĐK M và N cùng pha  p = n − m là số nguyên  n = + p thay vào (*)
10
2 2
 AB 2 − 25   AB 2 − 25  AB = 11  p = 1, 75
 + p  − AB 2 +  + p + 4  − AB 2 = AB   p = 1  AB  11,36
 10   10  AB = 12  p = 0,17
Chú ý: Tóm lại giải cách gì thì cuối cùng phải tạo được 1 phương trình nghiệm nguyên có chứa AB
VD2 (THPTQG 2019): Ở mặt chất lỏng tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương
thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng  . Trên đoạn thẳng AB có 13 điểm cực đại giao thoa. C
là điểm trên mặt chất lỏng mà ABC là tam giác đều. Trên đoạn thẳng AC có hai điểm cực đại giao thoa liên
tiếp mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 6, 25 B. 6,80 C. 6, 65 D. 6, 40
Giải
C

d1 d2

60o
A B

 k '+ k
d1 − d 2 = k  d1 = 2 
ĐK cực đại   ( k là số nguyên và k ' là số thực). Chuẩn hóa  = 1
d1 + d 2 = k '  d = k '− k 
 2 2
 k '− k   k '+ k  k '+ k 2 AB 2 − AB.k
2 2

d2 = d + AB − 2.d1. AB cos 60  
2 2 2 o
=
   + AB 2
− . AB  k ' =
AB − 2k
1
 2   2  2

2 AB 2 − AB. ( k + 1) 2 AB 2 − AB.k
Cực đại bậc k và k + 1 cùng pha với nhau thì k ' = − là số lẻ
AB − 2 ( k + 1) AB − 2k

TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ


Trên AB có 13 cực đại nên mỗi bên có 6 cực đại  6  AB  7 . Dùng MODE TABLE
X =k 2.62 − 6 ( k + 1) 2.62 − 6k 2.7 2 − 7 ( k + 1) 2.7 2 − 7 k k ' là số lẻ nằm giữa
F(X ) = − G(X ) = −
6 − 2 ( k + 1) 6 − 2k 7 − 2 ( k + 1) 7 − 2k F ( X ) và G ( X )

-6 0,375 0,4551
-5 0,4821 0,5764
-4 0,6428 0,7538
-3 0,9 1,0279 k ' = 1
-2 1,35 1,4848
-1 2,25 2,3333
2 AB − AB. ( k + 1) 2 AB − AB.k
2 2
k = −3
Shift solve k ' = − với  AB  6, 772 . Chọn B
AB − 2 ( k + 1) AB − 2k k ' = 1
VD3: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra
hai sóng kết hợp có bước sóng  . Trên đoạn thẳng AB có 23 cực đại giao thoa. C là điểm trên mặt chất lỏng
sao cho CA = CB = 1, 25 AB . Trên đoạn thẳng AC có hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử chất
lỏng tại đó dao động cùng pha với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11, 65 B. 11,55 C. 11, 45 D. 11,35
Giải
C

d1 d2

α
A B

 k '+ k
 d1 = 
d1 − d 2 = k   2
ĐK cực đại   ( k là số nguyên và k ' là số thực). Chuẩn hóa  = 1
d1 + d 2 = k '  d = k '− k 
 2 2
 k '− k   k '+ k  AB 2 − 0, 4 AB.k
2 2
0,5
d2 2 = d12 + AB 2 − 2.d1. AB.cos    =
   + AB 2
− ( k '+ k ) . AB .  k ' =
 2   2  1, 25 0, 4 AB − k
AB − 0, 4 AB. ( k + 1) AB − 0, 4 AB.k
2 2
Cực đại bậc k và k + 1 cùng pha với nhau thì k ' = − là số lẻ
0, 4 AB − ( k + 1) 0, 4 AB − k
Trên AB có 23 cực đại nên mỗi bên có 11 cực đại  11  AB  12 . Dùng MODE TABLE
X =k 112 − 0, 4.11. ( k + 1) 112 − 0, 4.11k 122 − 0, 4.12 ( k + 1) 122 − 0, 4.12k k ' là số
F(X ) = − G(X ) = −
0, 4.11 − ( k + 1) 0, 4.11 − k 0, 4.12 − ( k + 1) 0, 4.12 − k lẻ nằm
giữa
F ( X ) và
G( X )
-11 0,4583 0,5172
… … …
-2 2,9409 3,0669 k ' = 3
-1 4,2777 4,3448
AB − 0, 4 AB. ( k + 1) AB − 0, 4 AB.k
2 2
k = −2
Shift solve k ' = − với   AB  11, 45 . Chọn C
0, 4 AB − ( k + 1) 0, 4 AB − k k ' = 3
VD4: Tại hai điểm A và B cách nhau L (cm) có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát
ra hai sóng kết hợp có bước sóng 3 (cm). Xét những điểm trên đường thẳng (d) thuộc bề mặt chất lỏng song
TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ
song với AB và cách AB đoạn L (cm) thì tồn tại hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử chất lỏng
tại đó dao động cùng pha với nhau. Biết 13  L  13,5 (cm). Giá trị của L gần nhất giá trị nào sau đây

A. 13,1 (cm) B. 13,2 (cm) C. 13,3 (cm) D. 13,4 (cm)


Giải

d1 − d 2 = k  = 3k
ĐK cực đại  ( k là số nguyên và k ' là số thực).
 1
d + d 2 = k '  = 3k '

( 3k ) + ( 3k ') − L2 ( 3k ) . ( 3k ')
2 2 2 2
81k 2 k '2 5L2 − 9k 2
y =R −x L
2 2 2 2
= −  5L2 = 9k 2 + 9k '2 −  k ' =
4 4 L2 L2 81k 2
9− 2
L

5 L2 − 9 ( k + 1)
2
5L2 − 9k 2
Cực đại bậc k và k + 1 cùng pha với nhau thì k ' = − lẻ.
81( k + 1)
2
81k 2
9− 9− 2
L2 L

Dùng MODE TABLE với 2 hàm L = 13 và L = 13,5 START 0 STEP 1

X =k 5.132 − 9 ( k + 1)
2
5.13,52 − 9 ( k + 1)
2 k '
5.132 − 9k 2 5.13,52 − 9k 2
F(X ) = − G( X ) = − là số
81( k + 1) 81( k + 1)
2
2
81k 2 81k 2
9− 9− 2 9− 9− lẻ
132 13 13,52 13,52 nằm
giữa
F(X )

G( X )
0 0,2158 0,2069
1 0,7821 0,7392
2 2,0807 1,8774
3 10,178 7,2681 k ' = 9
5 L2 − 9 ( k + 1) k = 3
2
5L2 − 9k 2
Shift solve k ' = − với   L  13,16 . Chọn B
81( k + 1) k ' = 9
2 2
9− 2
81k 
9−
L2 L
8. Dạng các điểm bất kì cùng, ngược pha với nhau
k ' = k1 '− k2 '

k = k1 − k2 (k1 , k2 quy tròn)
Hai điểm cùng pha hoặc ngược pha nhau thì k ' nguyên ( k ' là hiệu bậc elip của 2 điểm)
Hai điểm cùng pha nhau thì k ' và k cùng chẵn hoặc cùng lẻ
Hai điểm ngược pha nhau thì k ' và k không cùng chẵn và không cùng lẻ
VD1: Trên mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn giống nhau dao động điều hòa theo phương
thẳng đứng với tần số f . Sóng lan truyền từ hai nguồn có bước sóng  . Gọi O là trung điểm của AB , gọi
(C) là đường tròn tâm O , đường kính AB . Biết AB = 6, 6 . Trên đường tròn (C), số điểm dao động cùng
pha với điểm O là
A. 6 B. 4 C. 8 D. 12
Giải
k 'O = OA + OB = 6, 6
Chuẩn hóa  = 1 . Xét điểm O có 
kO = OA − OB = 0
TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ
Vì tính đối xứng nên ta chỉ xét góc phần tư thứ I của đường tròn
d1 + d 2 = k ' k '+ k k '− k
  d1 = và d 2 =
d1 − d 2 = k 2 2

 k '+ k   k '− k 
2 2

 = 6, 6  k = 87,12 − k ' ⎯⎯⎯⎯→ k = 87,12 − ( 6, 6 + k ' )


k '=6,6 +k '
d + d = AB    +
2 2 2 2 2 2
1 2
 2   2 
k ' k (bằng k )
1 (lẻ) 5,4 (quy tròn lẻ) Cùng pha
2 (chẵn) 3,6 (quy tròn chẵn) Cùng pha
Vậy có 2 điểm trên góc phần tư thứ I cùng pha với O nên cả đường tròn có 8 điểm cùng pha với O. Chọn C
VD2: Trên mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn giống nhau dao động điều hòa theo phương
thẳng đứng với phương trình u1 = u2 = a cos t . Sóng lan truyền từ hai nguồn có bước sóng  = 1cm . Gọi M
là đuểm nằm trên trung trực Ox của AB ( O  AB ). Biết OM = 1, 675cm và AB = 6, 7cm . Trong nửa đường
tròn (C) có tâm O đường kính AB, số điểm dao động với biên độ tổng hợp bằng a và cùng pha với M là
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40
Giải
 67 5 (C)
 MA + MB = 2 3,352 + 1, 6752 =
Xét điểm M có  20
 MA − MB = 0
 M
d + d 2 = k '
Vì tính đối xứng nên ta chỉ xét nửa phần tư thứ I  1
 d1 − d 2 = k
1,675

67 5
u = 2a cos ( k ) cos (t − k '  ) . Đặt k ' = k '− A 3,35 O 3,35 B
20
1 1
ĐK để biên độ bằng a và cùng pha M là: Nếu k ' chẵn thì cos k = , nếu k ' lẻ thì cos k = −
2 2
2
 67 5 
d + d 2  AB  k + k '  2 AB  k  89, 78 − k '  k  89, 78 − 
1
2 2 2 2 2 2 2
+ k ' 
 20 
k ' 2 Dùng vòng tròn lượng giác
 67 5 
89, 78 −  + k '  cos k
 20 
-1/2 1/2 kπ
0 5,8 1
5,8 đi qua là 6 lần
2
1 4,2 1
4, 2 đi qua − là 4 lần
2
Nửa phần tư thứ I có 6 + 4 = 10 điểm nên trong nửa đường tròn (C) có 20 điểm. Chọn B

TÀI LIỆU GROUP GIẢI TOÁN VẬT LÝ

You might also like