You are on page 1of 9

IDIOMS

Thank you for watching may cats while I went on vacation. You rock!
1
=> Idiom: You rock! = You are awesome – Bạn thật tuyệt vời
I like to get every thing dơn before the guests arrive and relax for a moment in the calm
before the storm
2
=> Idiom: Before the storm: Một khoảng thời gian yên bình, tĩnh lặng, trước khi một việc
gì đó khó khăn xảy ra.
I’m feeling a bit under the weather – I think I’m getting a cold
3
=> Idiom: Tobe under the weather = sick: hơi mệt một chút
Idiom: in deep water - ở trong vũng nước sâu – đang vướng vào rắc rối
4
– land in trouble/deep water
Idiom: in the red – một công ty bị vỡ nợ, sắp phá sản
5
(liên tưởng đến màu đỏ trên sàn chứng khoán)
6 Idiom: down in the dumps - một tình trạng cảm thấy rất buồn bã, down – đi xuống
I got fired, lost money and my girlfriend broke up with me, all in the same week. When it
rains, it pours.
7
=> Idiom: When it rains, it pours = Khi trời mưa, nó mưa như trút nước – Khi một điều
gì đó tệ xảy ra, chúng xảy ra với nhiều thứ tồi tệ khác nữa, cùng một lúc
Frances took her daughter walking everyday, rain or shine
8
=> Idiom: rain or shine: dù mưa, dù nắng – bất chấp thời tiết như thế nào
Lockdowns were really tough this year, but I guess every cloud has a silver lining.
=> Idiom: every cloud has a silver lining.
9
Nghĩa: Mỗi một đám mây đều có một cái viền màu bạc – Có mây, có nghĩa là sắp mưa –
một thứ rất tồi tệ; những giữa những cái tồi tệ, vẫn có một điều gì đó tích cực
This year I’m going to take a deep breath, leave my troubles and tension in the departure
lounge and go with the flow.
10
=> Idiom: go with the flow: Dòng chảy đi đến đâu, đi theo đến đó => flexible and adapt
easily - linh hoạt và dễ dàng thích ứng, được đến đâu hay đến đó.
11 Even though she is a celebrity, she seemes really down to earth.
=> Idiom: Down to earth: rất thực tế
12 Idiom: once in the blue moon = rất hiếm khi xảy ra – rarely
13 Idiom: Over the moon: rất vui >< down in the dumps
As with many injuries, the damage we can see in only the tip of the iceberg.
14
=> Idiom: the tip of the iceberg: chỉ là một phần nhỏ của tảng băng chìm
We have to nip these money problems in the bud before we get into real trouble.
15 => Idiom: To nip sth in the bud: ngắt trực tiếp từ nụ – phải xử lý triệt để vấn đề, không
để nó phát sinh thêm.
Quit beating about the bush and say what’s on your mind.
16 (Đừng loanh quanh nữa, hãy nói thẳng vào vấn đề đi.)
=> Idiom: Beat about the bush: loanh quanh, không đi thẳng vào trọng tâm vấn đề
Idiom: To sit on the fence – delay making decision: trì hoãn đưa ra quyết định.
17
(fence: hàng rào – trì hoãn, không biết nên ngả ra ngoài hay hướng vào trong)
Idiom: To get the ball rolling – cho quả bóng lăn = bắt đầu làm một cái gì đấy (make a
18
start)
Idiom: To jump on the bandwagon – tham gia với những người khác để làm việc gì đấy,
19
hòa cùng với mọi người làm việc gì đó đang rất hợp thời.
She works in the city and lives in the country, so she gets the best of both worlds.
20 => Idiom: get the best of both worlds: có được những thứ tốt nhất, điều lý tưởng của cả
hai thế giới.
21 Idiom: a hot potato: một vấn đề gây tranh cãi.
22 Idiom: a peace of cake = easy.
23 Idiom: the in thing: những thứ đang rất trendy, hợp mốt.
We have a crisis on our hands and don’t want the press to get wind of it.
24
=> Idiom: To get wind of it: hóng gió – nghe được tiếng gió – hóng chuyện.
25 Idiom: plain as day: rõ như ban ngày – một thứ gì đó rất obvious, clearly.
26 Idiom: Up in the air - ở giữa không trung => không có gì chắc chắn cả.
27 Idiom: A drop in the ocean: một cái gì đấy, lượng rất nhỏ so với lượng cần thiết.
28 Idiom: On the go: rất active, busy – rất bận rộn, lúc nào cũng đi đi lại lại.
The quickest way to get her off the drug was to let her go cold turkey.
29 => Idiom: Go cold turkey - rút lui hoàn toàn khỏi một chất gì đó gây nghiện, hay một sự
phụ thuộc nào đó => dừng hoàn toàn, ngay lập tức việc gì đó.
After two hours spent wandering in the snow, I realized we were on a wild goose chase.
(goose: con ngỗng, goose chase: đuổi ngỗng, mà khi đuổi ngỗng, con ngỗng sẽ chạy tứ
30 phía, không biết đuổi theo thế nào)
=> Idiom: a wild goose chase = absurb: rơi vào một tình huống không biết đằng nào mà
lần, rất vô lí, lố bịch, ngớ ngẩn, phi lý.
The administration has cried wolf so many times, it’s dificult to know if there’s a problem
or not.
31 => Idiom: Cry wolf - dựa trên câu chuyện về chú bé chăn cừu nói dối – nói dối nhiều lần,
và không biết đâu mà lần.
=> Cry wolf: lừa.
I can’t sit around all day – someone’s got to bring home the bacon.
32
=> Idiom: Bring home the bacon – Người kiếm tiền chính trong gia đình.
As the wedding photopraph shows, the brothers were initially like two peas in a pot.
33
=> Idiom: Two peas in a pot: trông giống hệt nhau.
35 Idiom: Butter up: nịnh nọt.
After 14 years living and working in this country, she thinks it’s time to call it a day.
36
=> Idiom: call it a day – dừng điều mình đang làm lại, không làm nữa.
37 Idiom: hit the hay/hit the sack/hit the bed – đi ngủ = go to bed.
Idiom: Explore all avenues (avenues: đại lộ) – khám phá mọi con đường => thử mọi cách
38
để tìm ra được giải pháp cho mọi vấn đề.
He always seemes scared to death (sợ chết khiếp) I was going to spill the beans to the
cops. (cops – từ lóng: cảnh sát, mật thám)
39
=> Idiom: Spill the beans to the cops- bóc vỏ bóc hạt đậu => reveal the truth: hé lộ sự
thật.
40 You have to take everything she says with a grain of salt, because she tends to exaggerate
(phóng đại).
=> Idiom: with a grain of salt - với một nhúm muối: hiểu một cái gì đấy một cách không
chính xác; không nên tin hoàn toàn vào những điều đó.
He’d spiced up his speech with a few rude jokes.
41
=> Idiom: Spiced up: làm thứ gì hấp dẫn lên.
42 Idiom: Bottle up: nút kín ở trong chai – giấu kín trong lòng.
43 Idiom: Mess up: lộn xộn, mắc sai lầm = make mistakes.
It’s good to see their goalkeeper’s not losing his touch.
=> Idiom: lose one’s touch – mất cảm giác: mất đi khả năng làm tốt một điều gì đó như
trước đây.
44
Mở rộng Idiom:
1. Lose one’s temper = impatient: nổi nóng, mất bình tĩnh.
2. Lose one’s mind = insane: mất trí.
A good rule of thumb is that a broker must generate sales of ten times his salary.
45 => Idiom: A rule of thumb = principle, method: một quy tắc, một quy định/một phương
pháp, triết lý (theo kinh nghiệm nhiều hơn là theo lý thuyết)
He escaped from the secret police by the skin of his teeth.
46
=> Idiom: By the skin of one’s teeth = narrow escape: trốn thoát trong gang tấc, suýt soát.
Idiom: The same token: một câu gì đấy mình nghĩ là nó đúng cho cùng một lí do được
đưa ra trước đấy => cũng bởi cái điều trước đó, cũng bởi cái điều mình vừa nói xong đó.
47
VD: Nếu như bạn bỏ tập thể dục, chất mỡ/chất béo trong người bạn sẽ tăng lên. Và cùng
bởi một lí do đó, nếu như bạn tiêu hao nhiều năng lượng, bạn sẽ giảm nhiều chất béo đi.
Idiom: By the seat of one’s pants: làm một điều gì đó chỉ dựa vào kinh nghiệm hay sự
48 phán xét cá nhân của bản thân, chứ không phải từ một thứ gì khoa học có được do học tập,
… (làm bừa theo sự phán đoán)
Idiom: By the looks of things: dựa trên việc một thứ gì đó tỏ ra như thế nào. (Khi tôi nhìn
thấy thứ đó, thì tôi đoán rằng nó làm sao đó …)
49
VD: Khi tôi bước vào căn nhà này, tôi thấy rằng mọi thứ có một chút gì đấy sai lệch. Và By
the looks of things, tôi đoán rằng căn nhà này đã bị đột nhập.
50 I had spent two months worrying about it and I was glad to get it off my chest.
=> Idiom: get it off one’s chest: có một thứ gì đó đè nặng trên ngực mình, và hiện tại
mình đã có thể thoát nó ra, có thể nói nó ra.
I really put my foot in my mouth – I asked her if Jane was her mother, but she said Jane is
her sister.
51
=> Idiom: put my foot in my mouth – cho chân vào mồm: nói ra một điều gì đó rất xấu
hổ, một điều mà lẽ ra không nên nói, khiến cho cả 2 bên đều ngượng ngùng.
I decied I had to bite the bullet and take a couple of math classes even though I knew they
were hard.
52
=> Idiom: Bite the bullet – cắn viên đạn – một việc làm rất khó: quyết định làm một điều
gì đó rất khó khăn.
53 Pharse: Throw in the towel = admit defeat: chấp nhận sự thất bại.
Idiom: Get a head start (over others): có một lợi thế hơn so với những người khác trong
54
cuộc thi ở điểm xuất phát.
55 Idiom: Let the cat out of the bag = reveal a secret: hé lộ bí mật, hay một điều gì đó.
Things got a little out of hand at the party and three windows were broken.
56 => Idiom: Out of hand = not under control: Vượt ra khỏi tầm tay, vượt khỏi tầm kiểm
soát.
Phrase:
Out of work: thất nghiệp.
57
Out of reach: ngoài tầm với.
Out of order: hỏng (với đồ vật)
Kate is willing to pay full price for an expensive handbag, but I just can’t wrap my head
around that.
58
=> Idiom: Wrap one’s head around sth: muốn hiểu, chấp nhận một điều gì đó mà khó
chấp nhận, không muốn chấp nhận.
He did not need sheet music. He could play the piece by ear.
59
=> Idiom: Play sth by ear: tùy cơ ứng biến.
60 Running late for work turned out to be a blessing in disguise. I would have been in the
middle of that big multi-car pileup had I left the house on time.
Idiom: A blessing in disguise: một phước lành giả dạng. (một điều gì đó tưởng là xấu,
nhưng hóa ra lại là một điều tốt)
61 Idiom: On the dot = sharply on time: đúng giờ.
It’s only costs $2. That’s not going to break the bank.
62
=> Idiom: Break the bank – phá vỡ ngân hàng: phải bỏ ra rất nhiều tiền để làm cái gì.
63 Idiom: Break a habit: phá vỡ một thói quen.
64 Idiom: Break the ice: phá vỡ bầu không khí yên lặng (lên tiếng, …)
Idiom: Break new ground = innovative: sáng tạo, lên một tầng mới, phá vỡ những khuôn
65
khổ, tiêu chuẩn cũ.
Having an infant and a toddler sure is giving me a run for my money.
66 Idiom: A run for one’s money – phải chạy để kiếm tiền: rất khó để có thể làm một điều gì
đấy tốt => challenge, thách thức
The government has upped the ante by refusing to negotiate (thương thảo) until a
ceasefire (lệnh ngừng bắn) has been agreed.
67
=> Idiom: Up the ante: increse the demand - làm tăng những đòi hỏi, nguy cơ, thách thức
lên.
Idiom: Hit the nail on the head - đánh trúng cái đinh vào đúng cái đầu của nó: đi đúng
68
vào trọng tâm vấn đề.

69 Idiom: Work flat out: làm việc với nhiều nỗ lực, với tốc độ cao.
Because it was the last day of class, the teachers cut us some slack.
Idiom: Cut sbd some slack: không đánh giá ai đấy nghiêm trọng như là mình thường đánh
giá, vì có những yếu tố khách quan tác động => không làm nghiêm trọng vấn đề lên với ai
70
– tình tiết giảm nhẹ.
VD: Bạn học sinh A đến muộn nhưng cô giáo không phạt bạn đó như thường lệ, vì mẹ bạn
ấy đang bị ốm.
I swear (chửi thề) a lot, but even I draw the line at saying certain words.
71
=> Idiom: Draw the line: vạch ra một ranh giới, giới hạn.
72 Tom always play devil’s advocate in any given conversation because he loves picking
apart other people’s argument.
(Note: pick apart: đi ngược lại, chống lại quan điểm của mọi người, cố gắng tìm ra sai sót
của ai, …)
=> Idiom: Play devil’s advocate: Chống lại ý tưởng, quan điểm.
73 Idiom: Miss the boat: bỏ lỡ cơ hội.
74 Idiom: Put all the eggs in one basket
75 Idiom: Find the feet – tìm thấy chân của mình: tìm thấy chỗ đứng của bản thân.
The name rang a bell but I couldn’t remember where I had heard it before.
76
Idiom: Ring the bell = sound similar: nghe rất quen.
I have to say, our lawyer really went the extra mile in making sure every aspect of our
case was watertight (vững chắc, chặt chẽ, không bắt bẻ được – thường nói về cái hợp đồng,
77 thỏa thuận).
=> Idiom: go the extra mile = extra effort – đi thêm một dặm nữa: cố gắng nỗ lực thêm để
làm tốt thêm việc gì đó.
Phrase: Go astray: bị hư hỏng.
78
VD: Một đứa trẻ bị hư hỏng
79 Phrase: Go mad: phát khùng lên.
80 Phrase: Go for a ramble: đi bộ thư giãn.
Idiom: Give the benefit to the doubt: quyết định phải tin một điều gì đó mặc dù nghi ngờ,
81
không chắc chắn.
82 Idiom: Kill two birds with one stone: một mũi tên trúng hai đích.
Idiom: Make a long story short = To cut short the story: để cắt ngắn câu chuyện, thay vì
83
miêu tả rất dài dòng.
84 Idiom: Give it one’s best shot: làm tốt nhất có thể
After a couple of politicians won elections by promising to cut taxes, most of the others
jumped on the bandwagon.
85
=> Idiom: Jump on the bandwagon – nhảy lên cái xe cổ động: đi theo trào lưu, bắt chước
theo.
86 We need someone who’s really on the ball to answer questions from the press (báo chí).
=> Phrase: On the ball: nhận thức được về một sự thay đổi, phát triển, và thích ứng, phản
ứng nhanh với nó.
87 Phrase: On the go: bận rộn
88 Idiom: Full of beans: rất năng động, năng nổ - nhất là thường để nói về trẻ con.
We may win, we may lose – it’s just the luck of the draw.
89 => Idiom: The luck of the draw – vòng quay may mắn: là kết quả của một cơ hội, của
một may mắn hơn là một điều gì đó mà ta có thể kiểm soát được.
I know you are confident in your idea, but starting a company from the ground up is easier
90 said than done.
=> Idiom: To be easier said than done: Nói thì dễ hơn làm.
After two weeks, I finally got a return phone call from that company. Better late than
91 never, I guess.
=> Idiom: Better late than never: Muộn còn hơn không.
92 Idiom: On clound nine – trên tầng mây thứ chín: rất là vui.
93 Idiom: In the nick of time: vừa kịp thời, vừa kịp lúc – Just in time.
A: “How’s the project going?”
94 B: “So far so good. We just need to finalize the user interface.”
=> Idiom: So far so good: Từ trước đến giờ cũng khá là ổn.
95 Phrase: For ages = for long time.
96 Phrase: For good = forever.
97 Phrase: Now and then: lúc này, lúc khác, thi thoảng = from time to time.
Idiom: keen mind: đầu óc thông minh.
98
(business sense: đầu óc kinh doanh)
Phrase: Beyond the pale: một hành vi quá quắt, không thể chấp nhận được = unacceptable
99
behaviour.
The Internet connection was so bad, which drove me up the wall.
100 => Idiom: Drive sbd up the wall (đẩy ai tới chân tường): làm cho ai tức giận, cáu kỉnh,
tức tối.
101 Idiom: through thick and thin: vượt qua những khó khăn, hoạn nạn. = in rain or shine.
Idiom: to work against the clock = chạy đua với thời gian -> cố gắng hoàn thành một
102
công việc nào đó trong một khoảng thời gian ngắn ngủi.

You might also like