You are on page 1of 11

Từ trái nghĩa

1. Temporary - permanent tạm thời: cố định.


2. Optional - compulsory có tính lựa chọn: bắt buộc.
3. Abundance - scarcity sự phong phú: sự khan hiếm.
4. Illicit/ illegal - legal hợp pháp: trái pháp
5. Made light of - treated as important xem nhẹ: xem nặng.
6. Enemies - friend kẻ địch: bạn bè.
7. Risky - secure nguy hiểm: an toàn
8. Rapid - slow nhanh: chậm.
9. Frequent - unusual thường xuyên: không thường xuyên.
10. Polluted - purified làm ô nhiễm: làm cho sạch.
11. Threatened – defended đe dọa: bảo vệ.
12. Apples and oranges – very similar chỉ khác nhau hoàn toàn: giống nhau rất nhiều.
13. Tight with money – to spend money too easily tiết kiệm, chi ly: tiêu tiền dễ dàng.
14. Facilitate – hinder thuận lợi: cản trở.
15. Behind closed doors = secretly – transparently bí mật: công khai.
16. Tough = difficult – simple khó: đơn giản.
17. Came under fire – was acclaimed bị chỉ trích: được hoan nghênh.
18. Vary – stay unchanged thay đổi: không thay đổi.
19. Burden – something enjoyable gánh nặng: thoải mái, nhẹ nhõm.
20. Put yourself on the back = praise yourself – criticize yourself khen ngợi bản thân: chỉ trích
21. Trivial – important không quan trọng: quan trọng
22. Threw cold water on his initial – gave his initial plans great support không ủng hộ (…): ủng hộ
(…).
23. Minuscule – huge nhỏ xíu: to lớn.
24. Advanced – draw back ưu tiên: hạn chế.
25. Wet behind the ears – full of experience thiếu kinh nghiệm: đầy kinh nghiệm.
26. Advanced – old fashioned tiên tiến: lạc hậu.
27. Threat = risk – safety đe dọa: an toàn.
28. Have/get cold feet = got nervous – stay confident hồi hộp, thiếu tự tin: tự tin.
29. Sparingly – plentifully tiết kiệm: hoang phí.
30. Underestimated = undervalue – overvalued đánh giá thấp: đánh giá cao.
31. Panic-stricken – caim sợ hãi: bình tĩnh.
32. Unexpected – can be predicted bất ngờ: có thể đoán được.
33. Hazardous = dangerous – safe mạo hiểm: an toàn, chắc chắn.
34. Severely = seriously – insignificantly nghiêm trọng: không nghiêm trọng.
35. Punish – reward phạt: thưởng.
36. Respect/ look up to – look down on kính trọng: khinh thường.
37. Has got a big mouth = talks too much – can keep secret không thể giữ bí mật: có thể giữ bí mật.
38. Identical = similar – different giống nhau: khác nhau.
39. Long period without rain = drought – flood hạn hán: lũ.
40. On cloud nine = obviously delight – desperately sad vui vẻ: buồn.
41. Tighten their belt = save on daily expenses – spend money freely.
42. Home and dry = safe and successful an toàn, thành công: thất bại và nguy hiểm.
43. Whale of time – felt disappointed.
44. Walking on air – very disappointed vui mừng:
45. Under a cloud = shame – extremely panicked.
46. On the cards = likely to happen – unlike to occur được dự đoán:
47. Round the clock = continuously – interruptedly liên tục: ngắt quãng.
48. Well-behaved = good behavior – behaving improperly cư xử tốt: không đúng mực.
49. Up to my ears = very busy – very idle bận rộn: rảnh dỗi.
50. Caring = loving – hateful sự quan tâm, yêu thương:
51. Bury the hatchet = become friends – become enemies. giảng hoà: trở thành kẻ thù.
2. Cụm động từ cố định
Under pressure: chịu nhiều áp lực.
Play an important part/ role in: đóng một vai trò quan trọng.
Do homework/ housework/household chores/… làm bài tập, việc nhà, việc vặt.
Pay attention to/ Attract someone’s attention: chú ý tới/ thu hút sự chú ý.
Meet the requirement: đáp ứng yêu cầu.
Have a good sense of humour : có tính hài hước.
Make no difference: không có sự khác biệt.
Conduct a survey: tiến hành khảo sát.
Do reseach: nghiên cứu.
Pay a visit: đến thăm
Ask for permission: xin phép.
Get a promotion: được thăng chức
Have breakfast/ lunch/ dinner: ăn sáng/ trưa/ tối.
Enact law: thi hành luật pháp.
Set goals: đề ra mục tiêu.
Come down with: mắc/ nhiễm bệnh gì.
Keep under control: kiểm soát
Lose/ lost control: mất kiểm soát.
With a view to: để mà.
Take measures: áp dụng biện pháp.
Take notice of: chú ý tới.
Take a break: nghỉ ngơi.
1. Like a fish out of water: Cảm thấy không thoả i mái hay bất tiện vì không quen
với môi trường xung quanh.
2. Have bigger/ other fish to fry: Có nhiều điều quan trọng hay thú vị hơn để làm.
3. There are plenty more fish in the sea: Vẫn còn nhiều người (vật) tốt như người
(vật) mà ai đó đã không thể giành lấy được. Thường hay dùng để động viên một ai đó.
4. A cold fish: Một người dường như không mấy thân thiện. Đời còn dài zai còn
nhiều (dùng để nói với ai đó thất tình rằng cuộc đời còn bao nhiêu là người như thế
để họ có thể bắt đầu mối quan hệ với họ; lưu ý là dùng được cho cả trai lẫn gái!)
5. Drink like a fish: Uống nhiều rượu một cách thường xuyên.
6. A chicken-and-egg situation: Một trường hợp mà trong đó rất khó để nói cái nào
trong hai cái sinh ra cái còn lại.
7. Run around like a headless chicken: Rất nỗ nực làm điều gì đó, nhưng không tổ
chức kỹ càng, dần đến thất bại.
8. Don’t count your chickens before they are hatched: Đừng nên quá tự tin rằng
việc gì đó sẽ thành công vì sẽ có thể có biến cố xảy ra.
9. A case of dog eat dog: Các trường hợp trong kinh doanh hay chính trị có cạnh
tranh khốc liệt, và các đối thủ không ngần ngại làm hại lẫn nhau để thành công.
10. Give a dog a bad name: Khi một người đã có tiếng xấu thì rất khó để thay đổi
điều đó vì những người khác sẽ tiếp tục nghi ngờ họ.
11. Be raining cats and dogs: Mưa lớn.
12. As sick as a dog: Bệnh rất nặng.
13. Let sleeping dogs lie: Tránh nhắc đến những chủ đề đã qua trong quá khứ có khả
năng gây xung đột hay tranh cãi.
14. Let the cat out of the bag: Tiết lộ bí mật một cách bất cẩn.
15. Like a cat on hot bricks / a hot tin roof: Rất căng thẳng.

16. When the cat’s away, the mice will play: Khi sếp đi vắng thì các nhân viên bắt
đầu thoải mái hơn.
17. Curiosity killed the cat: Được dùng để cảnh báo một ai đó đừng nên cố gắng tìm
hiểu thông tin về những thứ không liên quan đến mình.
18. Kill two birds with one stone: Đạt được hai thứ chỉ với một động thái (Nhất tiễn
hạ song điêu)
19. A snake in the grass: Một người ra vẻ là bạn tốt nhưng không đáng tin
20. Like a duck to water: Một cách dễ dàng, không gặp bất kỳ vấn đề khó khăn hay
sợ hãi nào.
21. The cheapest is the dearest: Của rẻ là của ôi
18 CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG ANH BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ C
------------------------------------------------------------------------
1. Cả thèm chóng chán ⇒ Soon hot, soon cold
2. Cải tà quy chính ⇒ Turn over a new leaf
3. Cái khó ló cái khôn ⇒ No difficulties, no discovery
4. Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra ⇒ What is done by night, appear by day
5. Cái nết đánh chết cái đẹp ⇒ Beauty is only skin deep
6. Cái sẩy nẩy cái ung ⇒ Mighty oaks from little acorns grow
7. Câm như hến ⇒ As mute as a fish
8. Cầm đèn chạy trước ô tô ⇒ Run before one’s hourse to market | Rush into hell before one’s
father
9. Cây ngay không sợ chết đứng ⇒ A clean hand wants no washing
10. Cha nào con nấy ⇒ Like father, like son
11. Cháy nhà ra mặt chuột ⇒ Rats desert a sinking ship
12. Chết vinh còn hơn sống nhục ⇒ Better die on your feet than live on your knees
13. Chia ngọt sẻ bùi ⇒ Share sb's sorrow and mirth
14. Chó cậy nhà gà cậy vườn ⇒ Every dog is a lion at home
15. Có công mài sắt có ngày nên kim ⇒ Drop by drop, the sea is drained
16. Có tiền mua tiên cũng được ⇒ A golden key opens all doors
17. Của người phúc ta ⇒ Rob Peter to pay Paul
18. Của rẻ là của ôi ⇒ Cheapest is dearest
1. A bad beginning makes a bad ending: Đầu xuôi đuôi lọt.

2. A clean fast is better than a dirty breakfast: Giấy rách phải giữ lấy lề.

3. Barking dogs seldom bite: Chó sủa chó không cắn.

4. Beauty is but skin-deep: Cái nết đánh chết cái đẹp.

5. Calamity is man's true touchstone: Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

6. Catch the bear before tou sell his skin: Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng

7. Diamond cut diamond: Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

8. Diligence is the mother succees: Có công mài sắt có ngày nên kim
9. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi

10. East or west-home is best: Ta về ta tắm ao ta/Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn

11. Far from eye, far from heart: Xa mặt cách lòng

12. Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo

13. Give him an inch and he will take a yard: Được voi, đòi tiên

14. Grasp all, lose all: Tham thì thâm

15. Habit cures habit: Dĩ độc trị độc

16. Haste makes waste: Dục tốc bất đạt

17. Robbing a cradle: Trâu già mà gặm cỏ non

18. Raining cats and dogs = Rain like pouring the water: Mưa như trút nước

19. A stranger nearby is better than a far-away relative: Bà con xa không bằng láng giềng gần

20. Tell me who's your friend and I'll tell you who you are: Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là
ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào

21. Time and tide wait for no man: Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.

22. Silence is golden: Im lặng là vàng

23. Don't judge a book by its cover : Đừng trông mặt mà bắt hình dong

24. The tongue has no bone but it breaks bone : Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo

25. You will reap what you will sow :Gieo nhân nào gặt quả nấy

26. A wolf won't eat wolf: Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại

27. Don't postpone until tomorrow what you can do today: Đừng để những việc cho ngày mai
mà bạn có thể làm hôm nay
1. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời
Every dog has it/his day.
2. Ăn cắp quen tay tay, ngủ ngày quen mắt
Once a thief, always a thief.
3. Ăn cháo đá bát
Bite the hand that feeds.
4. Ăn để sống, chứ không sống để ăn
Live not to eat, but eat to live.
5. Ăn ốc nói mò
Speak by guess and by God.
6. Ăn có nhai, nói có nghĩ
First think and then speak.
7. Bách niên giai lão
Live to be hundred together.
8. Bắt cá hai tay
Be on the both sides of the fence.
9. Bé xé ra to
A storm in a tea-cup.
10. Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng
To know oneself is true progress.
11. Biết rồi, khổ lắm nói mãi
Stop harping on/ upon the same string.
12. Bình an vô sự
Safe and sound.
13. Cái khó ló cái khôn
No difficuties, no discovery.
14. Cái nét đánh chết cái đẹp
Beauty is only skin deep.
15. Càng đông càng vui
The more the merrier.
16. Câm như hến
Keep mum as a fish.
17. Cha mẹ sinh con, trời sinh tính
Many a good father but was has bad son.
18. Cha nào con nấy
Like father, like son.
19. Thầy nào, trò nấy
Like teacher, like pupil.
20. Dễ như trở bàn tay
As easy as ABC.
21. Dục tốc bất đạt
Haste is of the devil.
22. Đã nói là làm
No sooner said than done.
23. Đàn gẩy tay trâu
Be caviare to the general.
24. Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại
One should not hit a man when he is down.
25. Đánh trống lãnh
Ride off on the side issue.
26. Đầu tắt mặt tối
To toil and moil all day and night.
27. Đẹp như tranh
As pretty as paint.
28. Đi đêm lắm có ngày gặp ma
You can’t always be lucky.
29. Được voi đòi tiên
Give him a ring and he wants your whole arm.
30. đoàn kết là sống, chia sẽ là chết
Unites we stand, divided we fall.
1. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
5. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
6. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
7. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
8. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
9. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
10. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
11. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
12. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
13. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
14. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
15. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
16. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
17. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
18. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
19. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
20. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
21. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
22. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
23. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
24. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
25. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
26. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
27. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ
28. One good turn deserves another: Ở hiền gặp lành
TỤC NGỮ VIỆT NAM VÀ CÁC IDIOM TƯƠNG ỨNG TRONG TIẾNG ANH
1.Xa mặt cách lòng: Out of sight, out of mind
2. Tai vách mạch rừng: Walls have ears
3.Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, spoil the child
- Của rẻ là của ôi: The cheapest is the dearest
4. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời
- Every dog has its/ his day
- The longest day must have an end
- The morning sun never lasts a day
5. Ba hoa chích chòe
- Talk hot air
- Have a loose tongue
6. Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng
- He who sees through life and death will meet most success
7. Cả thèm chóng chán
- Soon hot, soon cold
8. Cầm đèn chạy trước ô tô
- Run before one’s hourse to market
- Rush into hell before one’s father
9. Có tật giật mình
- There’s no peace for the wicked
10. Dã tràng xe cát biển đông
- Build something on sand
- Fish in the air
- Beat the air
11. Đã nói là làm
- So said so done
12. Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên
- Love cannot be forced/ compelled
13. Gậy ông đập lưng ông
- Make a rod for one’s own back
14 Ăn cháo đá bát
- Bite the hands that feed
- Eaten bread is soon forgotten
15. Học vẹt
- Learn something by rote
16. Ích kỉ hại nhân
- It is an ill turn that does no good to anyone
17. Kén cá chọn canh
- Pick and choose
18. Khẩu phật tâm xà
- A honey tongue, a heart of gall
19. Không biết thì dựa cột mà nghe
- If you cannot bite, never show your teeth
- The less said the better
20. Làm dâu trăm họ
- Have to please everyone
21. Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
- Man proposes, God disposes
22. Năm thì mười họa
- Once in a blue moon
23. Phép vua thua lệ làng
- Custom rules the law
24. Qua cầu rút ván
- Burn one’s boats/ bridges
25. Rượu vào lời ra
- Drunkenness reveals what soberness conceals
26. Suy bụng ta ra bụng người
- A wool-seller knows a wool buyer
27. Sự thật mất lòng
- Nothing stings like truth
28. Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
- There’s no place like home
29. Tẩm ngẩm chết voi
- Dumb dogs are dangerous
- Still water runs deep
- Be ware of silent dog and still water
30. Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
- First think, then speak
- Second thoughts are best
- Think today, speak tomorrow
31. Vạch áo cho người xem lưng
- Tell tales out of school
32. Xanh vỏ đỏ lòng
- A fair face may hide a foul heart
- Appearances are deceptive
33. Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét ai ghét cả tông chi họ hàng
- Love me love my dog
- He that loves the tree loves the branch
100 câu tục ngữ bằng tiếng anh
1. Ác giả ác báo: Curses (like chickens) come home to roost.
As the call, so the echo.
He that mischief hatches, mischief catches.
2. Đỏ như gấc : As red as beetroot.
3. Thời gian sẽ trả lời: Wait the see
4. Càng đông càng vui: The more the merrrier.
5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be.
6. Xa mặt cách lòng : long absence, soon forgotten
7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.
8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.
9. Chậm mà chắc : Slow but sure.
10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.
11. Muộn còn hơn không: Better late than never.
12. Câm như hến: As dump as oyster.
13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.
14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.
15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.
16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to smt.
17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall.
Pride will have a fall.
18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.
19.Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.
20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.
21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.
22.Tai vách mạch rừng: Walls have ears.
23.Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.
24.Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.
25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.
26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen.
27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô:Throw a sprat to catch a herrring.
28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.
29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the
poor.
30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait.
The ball cornes to the player.
31.Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays.
The culprit mút pay for the darnage.
32. Ai có thân người ấy no, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself.
- Every miller draws water to his own mill.
- Every man is the architect of his own fortune.
- Self comes first.
- Let every tub stand on its own bottom.
33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers.
- Findings are keepings.
34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one's present circumstances.
- The cobbler must/ should stick to his last.
- Let not the cobbler go beyond his last.
- Rest on one's laurels.
35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.
36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats.
37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.
38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride.
- Solidity first.
39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.
40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together.
41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb.
42. Bình an vô sự: Safe and sound.
43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle.
44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign.
45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.
46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.
47.Gậy ông đập lưng ông : what goes around comes around
48.vỏ quýt dày có móng tay nhọn : diamond cuts diamond
49.chuyện hôm nay chớ để ngày mai : never put off till tomorrow what you can do to day
50.có chí thì nên: a small lake sinks the great ship
51.có công mài sắt có ngày nên kim : where there is a will there is a way
52.Hãy vào thẳng vấn đề : Let's get to the point.
53. Bà con xa không bằng láng giềng gần: A stranger nearby is better than a far-away
relative.
54. Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào :
Tell me who's your friend and I'll tell you who you are.
55.Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.: Time and tide wait for no man
56.Im lặng là vàng:Silence is golden
57.Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo: The tongue has no bone but it breaks bone
58.Gieo nhân nào gặt quả nấy : You will reap what you will sow
59.Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại : A wolf won't eat wolf
60.Có còn hơn không : A little better than none
61.Vạn sự khởi đầu nan : It is the first step that is troublesome
62.Cười người hôm trước hôm sau người cười : He who laughs today may weep tomorrow
63.Giàu đổi bạn, sang đổi vợ : Honour charges manners
64. Gieo gió, gặt bão: Curses come home to roost
65.Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe : The cobbler should stick to his last
66. Trâu chậm uống nước đục : The early bird catches the worm
67.Được voi đòi tiên : Don't look a gift horse in the mouth
68. Mười người mười ý : There's no accounting for taste
69. Nước chảy đá mòn : Little strokes fell great oaks
70. Đàn khảy tai trâu : Do not cast your pearls before swine
71. Vụng múa chê đất lệch : The bad workman always blames his tools
72. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Beauty is only skin deep
73. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. : Courtesy costs nothing
74. Hoạn nạn mới biết bạn hiền : A friend in need is a friend indeed
75. Mèo mù gặp cá rán : An oz of luck is better than a pound of wisdom
76. Chết vinh còn hơn sống nhục : I would rather die on my feet than live on my knee
77. đầu xuôi đuôi lọt : A bad beginning makes a bad ending
78. dĩ hòa di quý : A bad compromiseis better a good lawsuit.
79. nước đổ khó bốc, gương vỡ khó lành. : A broken friendship may be soldered, but will
never be sound.
80. Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ. Chim bị đạn sợ làn cây cong. : A burnt child dreads
the fire.
81. tư tưởng không thông vác bình đông cũng nặng. : A burden of one's own choice is nit
felt.
82. giấy rách phải giữ lấy lề/đói cho sạch , rách cho thơm : A clean fast is better than a dirty
breakfast.
83.chó cậy gần nhà.: A cock is valiant on his own dunghill
84. Con sâu làm rầu nồi canh.: The rotten apple harms its neighbors
85. Thùng rỗng kêu tọ: Empty barrels make the most noise
86.Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.: An apple never falls far from the tree
87. Thuốc đắng giã tật. :No pain no cure
88. Lợn lành chữa thành lợn què. : the remedy may be worse than the disease
89. Tai vách mạch rừng. : Walls have ears
90. Không có lửa làm sao có khói : There is no smoke without fire
91. Đứng núi này trông núi nọ : The grass always looks greener on the other side of the
fence
92. Ngậm bồ hòn làm ngọt : Grin and bear it
93. Xanh vỏ đỏ lòng : Warm heart, cold hands
94. Bắt cá hai tay, tuột ngay cả cặp : If you run after two hares you will catch neither
95. Khẩu phật tâm xà : A honey tongue, a heart of gall
96. Mật ngọt chết ruồị : Flies are easier caught with honey than with vinegar
97. Càng nguy nan lắm, càng vinh quang nhiềụ : The more danger, the more honor
98. Nồi nào vung nấy :Every Jack must have his Jill
99.Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ : If you wish good advice, consult an old man
100. Nằm trong chăn mới biết có rận: Only the wearer knows where the shoe pinches
"you said it"
I agree with you completely.
Ex:You said it, Mac, she really is a terrific singer, and I worry that I won't be nearly as good.
"not a chance"
it will not happen.
Ex: Will classroom volunteers solve America's reading problems? Not a chance. “I'd like to see us win easily
for a change.” “No chance, not against this team.”
"No way!"
1. something that you say in order to make very clear that your answer to a question is 'no'. 'Have you paid
for the repair yet?' 'No way! Not until we know for sure that the computer is actually working'.
2. something that you say when someone says something that is very surprising. 'Hey, I saw Ellie out with
Andrew last night.' 'No way!'
"sleep on it"
to not make an immediate decision about a plan or idea, but to wait until the next day in order to have more
time to think about it. You don't have to give me your decision now.
Ex:Sleep on it, and let me know tomorrow.
"you have got to be kidding"
I am very surprised and cannot believe you are serious.
Ex:You want me to drive into the city in this rain? You've got to be kidding.
"Get a life! (informal)"
something that you say which means someone is boring and they should find more exciting things to do.
Ex:You're surely not going to stay in and clean the house on a Saturday night - oh, come on, get a life!
(often an order) I hear him talking about his stamp collection and I feel like saying, 'You sad man, get a
life!'
"someone couldn't care less"
someone does not care at all.
Ex:Most fans couldn't care less about it.
"way to go "
good work, good for you, good going
Ex:When Kelly scores a goal, we yell, "Way to go, man!"

You might also like