You are on page 1of 3

***Câu điều kiện loại 2

Là câu sử dụng điều kiện không có thật ở hiện tại, điều kiện trái với thực tế ở thời điểm hiện tại.
b. Cách dùng
Câu điều kiện loại 2 đề cập đến điều kiện không thể, giả thiết và kết quả xảy ra khi có điều kiện
này. Thời gian trong câu là Now – anytime và tình huống đặt ra là giả thiết, không phải thực.
Nếu điều này xảy ra, điều đó đã diễn ra.
+, Với câu điều kiện theo thì hiện tại tiếp diễn thì sử dụng would + be + động từ thể tiếp
diễn.
Công thức:
If + QKĐ, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
If this thing happened that thing would be happening
+, Trường hợp nói về sự việc đã xảy ra:
Công thức: If + QKĐ, QKĐ
Ví dụ: If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost
+, Trường hợp nói về điều kiện quá khứ liên tục
Công thức: If + past continuous (S + was/were + V-ing), ... would/could + V-inf.
Ví dụ: 
- If we were studying English in London now, we could speak English much better.
+, Trường hợp nói về điều kiện quá khứ hoàn thành
Công thức: If + past perfect (S + had +V3), ... would/could + V-inf.
Ví dụ: 
If you had taken my advice, you would be a millionaire now

4. Câu điều kiện loại 3


Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ với kết quả giả định.
b. Cách dùng
Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không có trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra
trong quá khứ. Những điểm này là giải thiết và không thực tế. Thường sẽ có hàm ý cho sự hối
tiếc trong các câu nói. Thời gian trong câu điều kiện loại 3 là quá khứ và tình huống là giải
thuyết.
Ví dụ:
- If I had studied the lessons, I could have answered the questions
có thể thay thế would bằng những động từ khuyết thiếu khác như could, might để thể
hiện theo sự chắc chắn.
- Would thì không xuất hiện ở mệnh đề if, nên nếu viết tắt if + S ‘d thì đó là if S had
- Had thì không xuất hiện trước động từ have nên nếu if+ s’d thì đó là if S would
c. Lưu ý sử dụng khác
+, Đối với trường hợp sử dụng điều kiện quá khứ nhưng đề cập đến kết quả mà hành động
chưa hoàn thành hoặc liên tục ( mệnh đề chính là thì hoàn thành tiếp diễn)
Công thức: If + S+had+ V3, ..S+had been + V-ing
Ví dụ:
- If the weather had been better (but it wasn't), I'd have been sitting in the garden when he
arrived 
+, Trường hợp nói về quá khứ hoàn thành và kết quả hiện tại thế nào.
Công thức: If + S + had + V3, ... would + V-inf.
Ví dụ: If she had followed my advice, she would be richer now
+, Trường hợp dùng câu điều kiện loại 3 với điều kiện có tính tiếp diễn, hoàn thành trong
quá khứ:
Công thức If + S + had been + V-ing, ...S + would + have/has + V3.
Ví dụ: If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry 

Câu điều kiện hỗn hợp


a. Câu điều kiện kết quả ở hiện tại và tình huống là quá khứ
Mệnh đề if + thì quá khứ , mệnh đề chính + thì hiện tại
Ví dụ: 
- If I had worked harder at school, I would have a better job now
b. Câu điều kiện đề cập đến một điều kiện không có thực trong quá khứ và kết quả có thể
xảy ra ở thời điểm hiện tại. Hai mệnh đề này đều trái ngược với quá khứ và hiện tại.
Cấu trúc:
If + S + Ved, S + would + V + O
Ví dụ:
- If I had studied I would have my driving license.
có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu để thay thế would để khẳng định theo sự chắc
chắn:
If you had crashed the car, you might be in trouble
c. Tình huống trong quá khứ, kết quả tương lai
If I hadn’t broken my leg, I’d be playing football latter.
d. Tình huống tương lai, kết quả hiện tại
If I wasn’t meeting my mentor later, I’d be on vacation now
e. Tình huống hiện tại, kết quả tương lai
If I was in London, I’d be going to Trafalgar Square tomorrow because it’s St Patrick's Day.
f. Ngoài ra, câu sử dụng khi giả thiết điều này xảy ra thì điều đó đã xảy ra.
Dạng câu này If + quá khứ đơn, mệnh đề chính + quá khứ hoàn thành. Hai mệnh đề này sẽ trái
ngược nhau ở thể phủ định và thể khẳng định.
Công thức:
If + S + V(ed), S + would + have + Vpp
Ví dụ:
- If I wasn't afraid of spiders, I would have picked it up. 

6. Câu điều kiện dạng đảo


 Công thức đảo câu điều kiện loại 1 thì công thức là: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Ví dụ: Should I go school tomorrow, I will give my classmate this book
 Công thức đảo câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Ví dụ: Were I you, I would buy this house
 Công thức đảo câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened.

You might also like