You are on page 1of 11

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 8 – Câu điều kiện

Exercise 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.

1.C 2.B 3.B 4.C 5.C 6.C 7.B 8.B 9.D 10.B
11.C 12.B 13.C 14.B 15.D 16.C 17.C 18.B 19.A 20.B
21.A 22.A 23.C 24.C 25.B 26.B 27.D 28.C 29.B 30.C

Question 1: I didn’t have an umbrella with me, so I got wet.


A. Since I got wet, I didn’t have an umbrella with me.
B. My umbrella helped me to get wet.
C. I wouldn’t have got wet if I had had an umbrella with me.
D. I got wet, so I didn’t have an umbrella.
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Tôi đã không có ô, vì vậy tôi bị ướt.
* Xét các đáp án:
A. Since I got wet, I didn’t have an umbrella with me. → Vì tôi bị ướt, tôi không mang theo dù.
B. My umbrella helped me to get wet. → Chiếc ô của tôi khiến tôi bị ướt. 
C. I wouldn’t have got wet if I had had an umbrella with me. → Tôi đã không bị ướt nếu tôi mang theo
một cái ô. 
D. I got wet, so I didn’t have an umbrella. → Tôi bị ướt, vì vậy tôi không có ô. 

Question 2: Unless you leave me alone, I’ll call the police.


A. I’ll call the police because you leave me alone.
B. I’ll call the police if you don’t leave me alone.
C. If you leave me alone, I’ll call the police.
D. You leave me alone, so I’ll call the police.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nếu bạn không để tôi yên, tôi sẽ gọi cảnh sát.
Xét các đáp án:
A. I’ll call the police because you leave me alone. → Tôi sẽ gọi cảnh sát vì bạn để tôi yên. => Sai nghĩa.
B. I’ll call the police if you don’t leave me alone. → Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu bạn không để tôi yên. => Hợp
nghĩa.  
C. If you leave me alone, I’ll call the police. → Nếu bạn để tôi yên, tôi sẽ gọi cảnh sát.=> Sai nghĩa.
D. You leave me alone, so I’ll call the police. → Bạn để tôi yên, vì vậy tôi sẽ gọi cảnh sát. => Sai nghĩa.

Question 3: If you hadn’t told me about the changes in the timetable, I wouldn’t have noticed.
A. You hadn’t told me about the changes in the timetable, so I didn’t notice.
B. Unless you had told me about the changes in the timetable, I wouldn’t have noticed.
C. If you had told me about the changes in the timetable, I would have noticed.
D. Unless you tell me about the changes in the timetable, I won’t notice.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nếu bạn không nói với tôi về những thay đổi trong thời gian biểu, tôi sẽ không nhận ra điều
đó.
=> Dùng câu điều kiện loại 3, suy ra thực tế ở quá khứ là: Bạn đã nói với tôi về những thay đổi trong thời
gian biểu, nên tôi đã có thể biết điều đó.
Xét các đáp án:
A. You hadn’t told me about the changes in the time table, so I didn’t notice. → Bạn đã không nói với tôi
về những thay đổi trong thời gian biểu, vì vậy tôi đã không nhận thấy, sai về sự phối thì động từ.
B. Unless you had told me about the changes in the timetable, I wouldn’t have noticed.
→ Trừ khi bạn đã nói với tôi về những thay đổi trong thời gian biểu, tôi sẽ không nhận ra điều đó.
C. If you had told me about the changes in the timetable, I would have noticed. → Nếu bạn đã nói với tôi
về những thay đổi trong thời gian biểu, tôi sẽ nhận thấy.
=> Dù hợp về nghĩa nhưng sai cấu trúc câu. Vì thực tế ở quá khứ là “bạn đã nói với tôi về sự thay đổi và
nhờ đó tôi đã biết về nó” thì không cần phải dùng câu điều kiện để giả sử điều này nữa.
D. Unless you tell me about the changes in the timetable, I won’t notice. → Đây là tình huống trái thực tế
trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3. => Sai cấu trúc câu điều kiện. 

Question 4: If I had known the reason why she was absent from class, I would have told you.
A. I knew the reason why she was absent from class, but I didn’t tell you.
B. Unless I knew the reason why she was absent from class, I wouldn’t tell you.
C. I didn’t know the reason why she was absent from class, so I didn’t tell.
D. Although I knew the reason why she was absent from class, I didn’t tell you.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu tôi biết lý do tại sao cô ấy vắng mặt ở lớp, tôi sẽ nói với bạn.
Xét các đáp án:
A. I knew the reason why she was absent from class, but I didn’t tell you. → Tôi biết lý do tại sao cô ấy
vắng mặt ở lớp, nhưng tôi không nói với bạn. => Sai nghĩa.
B. Unless I knew the reason why she was absent from class, I wouldn’t tell you. → Trừ khi tôi biết lý do
tại sao cô ấy vắng mặt ở lớp, tôi sẽ không nói với bạn. => Sai vì câu gốc đã là giả định trong quá khứ =>
câu điều kiện loại 3 rồi nên bây giờ không thể viết câu giả định ngược lại ở câu điều kiện loại 2
C. I didn’t know the reason why she was absent from class, so I didn’t tell. → Tôi không biết lý do tại sao
cô ấy vắng mặt ở lớp, vì vậy tôi đã không nói. => Đúng
D. Although I knew the reason why she was absent from class, I didn’t tell you. → Mặc dù tôi biết lý do
tại sao cô ấy vắng mặt ở lớp, tôi không nói với bạn. => Sai nghĩa.

Question 5: But for your carelessness, you could have been a partner in the firm.
A. If it hadn’t been your carelessness, you could have been a partner in the firm.
B. Your carelessness was only thing to prevent being a partner in the firm.
C. It was your carelessness that made you impossible to be a partner in the firm
D. You could have been a partner in the firm, but you were so careless.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu không phải vì sự bất cẩn của bạn, bạn có thể đã là một thành viên trong công ty.
Xét các đáp án:
A. If it hadn’t been your carelessness, you could have been a partner in the firm.→ Nếu không phải là do
sự bất cẩn của bạn, bạn đã có thể đã là một thành viên trong công ty. => Hợp nghĩa nhưng sai ngữ pháp. 
Vì cấu trúc: If it hadn’t been for + N, S + would/could + have + Vp2: nếu không vì…
=> Thiếu “for”
B. Your carelessness was only thing to prevent being a partner in the firm. → Sự bất cẩn của bạn là điều
duy nhất để ngăn chặn việc trở thành thành viên trong công ty. => Sai nghĩa.
C. It was your carelessness that made you impossible to be a partner in the firm → Chính sự bất cẩn của
bạn đã khiến bạn không thể trở thành thành viên trong công ty. => Đúng.
D. You could have been a partner in the firm, but you were so careless. → Bạn có thể đã là một thành viên
trong công ty, nhưng bạn đã rất bất cẩn. => sai nghĩa

Question 6: Without skillful surgery, he would not have survived the operation.
A. With skillful surgery, he would have survived the operation.
B. Had it not been for skillful surgery, he would have survived the operation.
C. But for skillful surgery, he would not have survived the operation.
D. He wouldn’t have survived the operation if he hadn’t skillful surgery.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu không có ca phẫu thuật khéo léo, anh sẽ không thể sống sót sau ca phẫu thuật.
Xét các đáp án:
A. With skillful surgery, he would have survived the operation.→ Với phẫu thuật khéo léo, anh sẽ sống
sót sau ca phẫu thuật, sai nghĩa.
B. Had it not been for skillful surgery, he would have survived the operation. → Nếu không có ca phẫu
thuật khéo léo, anh ta sẽ sống sót sau ca phẫu thuật, sai nghĩa.
C. But for skillful surgery, he would not have survived the operation. → Nếu không phải vì ca phẫu thuật
khéo léo, anh ta đã không qua khỏi ca phẫu thuật.
D. He wouldn’t have survived the operation if he hadn’t skillful surgery. → Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3. => sai cấu trúc điều kiện loại 3

Question 7: We could not handle the situation without you.


A. You didn’t help us handle the situation.
B. If you had not helped us, we could not have handled the situation.
C. If you did not help us, we could not handle the situation.
D. We will handle the situation if you help.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể xử lý tình huống mà không có bạn. (Đây là tình huống trái thực tế trong
quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3).
Xét các đáp án:
A. You didn’t help us handle the situation.→ Bạn đã không giúp chúng tôi xử lý tình huống, sai nghĩa.
B. If you had not helped us, we could not have handled the situation. → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If +
S + had + V3, S + would/could/might + have + V3.
C. If you did not help us, we could not handle the situation. → Câu trên là câu điều kiện loại 2. => Loại
D. We will handle the situation if you help. → Chúng tôi sẽ xử lý tình huống nếu bạn giúp đỡ, sai nghĩa.

Question 8: Unless you have tickets you can’t come in.


A. You can’t come in provided that you have tickets.
B. You can come in provided that you have tickets.
C. If you didn’t have tickets, you couldn’t come in.
D. Unless you don’t have tickets, you can come in.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Trừ khi bạn có vé, bạn không thể vào. 
=> Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1.
Xét các đáp án:
A. You can’t come in provided that you have tickets. → Bạn không thể vào với điều kiện bạn có vé, sai
nghĩa.
B. You can come in provided that you have tickets. → Bạn có thể vào với điều kiện bạn có vé.
C. If you didn’t have tickets, you couldn’t come in. → Câu gốc là câu điều kiện loại 1 rồi nên không thể
giả sử thêm một lần nữa để viết loại 2 như câu này
D. Unless you don’t have tickets, you can come in.→ Trừ khi bạn không có vé, bạn có thể vào, sai nghĩa.

Question 9: He stepped on the mine, and it exploded.


A. If he doesn’t step on the mine, it doesn’t explode.
B. If he doesn’t step on the mine, it won’t explode.
C. If he didn’t step on the mine, it wouldn’t explode.
D. If he hadn’t stepped on the mine, it wouldn’t have exploded.
Đáp án D
* Căn cứ câu trên đang ở thì quá khứ đơn. => Khi chuyển sang câu điều kiện loại 3: ta phải lùi thì từ “quá
khứ đơn” => "quá khứ hoàn thành).
- Câu trên là câu điều kiện loại 3 ( nói về điều kiện không có thực trong quá khứ).
* Xét các đáp án:
A. If he doesn’t step on the mine, it doesn’t explode. → Không dùng câu điều kiện loại 0 trong tình huống
trên. 
B. If he doesn’t step on the mine, it won’t explode. → Không dùng câu điều kiện loại 1 trong tình huống
trên.  
C. If he didn’t step on the mine, it wouldn’t explode. → Không dùng câu điều kiện loại 2 trong tình huống
trên.  
D. If he hadn’t stepped on the mine, it wouldn’t have exploded. → Dịch nghĩa:  Nếu anh ta không bước
lên mỏ, nó sẽ không nổ tung.

Question 10: It may rain this afternoon. I hope it doesn’t because I don’t want the match to be cancelled.
A. If it rains, the match is cancelled.
B. If it rains, the match will be cancelled.
C. If it rained, the match would be cancelled.
D. If it had rained, the match would have been cancelled.
Đáp án B
* Dịch nghĩa: Trời có thể mưa chiều nay. Tôi hy vọng nó không mưa vì tôi không muốn trận đấu bị hủy
bỏ. 
=> Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1.
* Xét các đáp án:
A. If it rains, the match is cancelled. → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
B. If it rains, the match will be cancelled. → Nếu trời mưa, trận đấu sẽ bị hủy.
C. If it rained, the match would be cancelled. → Không dùng câu điều kiện loại 2 cho tình huống trên. 
D. If it had rained, the match would have been cancelled.→ Không dùng câu điều kiện loại 3 cho tình
huống trên.

Question 11: Unfortunately, I don’t know philosophy, so I can’t answer your question.
A. If I know Philosophy, I can answer your question.
B. If I know Philosophy, I will be able to answer your question.
C. If I knew Philosophy, I would be able to answer your question.
D. If I had known Philosophy, I would have been able to answer your question.
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Thật không may, tôi không biết triết, vì vậy tôi không thể trả lời câu hỏi của bạn. 
(Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều
kiện loại 2).
* Xét các đáp án:
A. If I know Philosophy, I can answer your question.→ Không dùng câu điều kiện loại 1 trong trường hợp
trên. 
B. If I know Philosophy, I will be able to answer your question. → Không dùng câu điều kiện loại 1 trong
trường hợp trên. 
C. If I knew Philosophy, I would be able to answer your question. → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S
+ V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu).
D. If I had known Philosophy, I would have been able to answer your question. → Không dùng câu điều
kiện loại 3 trong trường hợp trên. 

Question 12: We survived that accident because we were wearing our seat belts.
A. But for our seat belts, we would have survived that accident.
B. Had we not been wearing our seat belts, we wouldn’t have survived that accident.
C. Without our seat belts, we could have survived that accident.
D. If we weren’t wearing our seat belts, we couldn’t have survived that accident.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Chúng tôi sống sót sau tai nạn đó vì chúng tôi đang thắt dây an toàn.
Xét các đáp án:
A. But for our seat belts, we would have survived that accident.→ Nếu không vì dây an toàn của chúng
tôi, chúng tôi sẽ sống sót sau tai nạn đó, sai nghĩa.
B. Had we not been wearing our seat belts, we wouldn’t have survived that accident.
→ Nếu chúng ta không thắt dây an toàn, chúng ta đã không sống sót sau tai nạn đó. => Hợp nghĩa. Cấu
trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: 
Had + S + Vp2 + O, S + would(n’t) have Vp2 + O…
C. Without our seat belts, we could have survived that accident. → Không có dây an toàn, chúng ta có thể
sống sót sau tai nạn đó, sai nghĩa.
D. If we weren’t wearing our seat belts, we couldn’t have survived that accident. → Đây là tình huống trái
thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3.

Question 13: They were late for the meeting because of the heavy snow.
A. If it snowed heavily, they would be late for the meeting.
B. Had it not snowed heavily, they would have been late for the meeting.
C. But for the heavy snow, they wouldn’t have been late for the meeting.
D. If it didn’t snow heavily, they wouldn’t be late for the meeting.
Đáp án C
* Dịch nghĩa: Họ đã trễ cuộc họp vì tuyết rơi dày.
* Xét các đáp án: 
A. If it snowed heavily, they would be late for the meeting. → Đây là tình huống trái thực tế trong quá
khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3. Câu trên đang ở dạng điều kiện loại 2. => Loại. 
B. Had it not snowed heavily, they would have been late for the meeting. → Nếu trời không có tuyết rơi
nhiều, họ sẽ bị trễ cuộc họp, sai nghĩa.
C. But for the heavy snow, they wouldn’t have been late for the meeting. → Nếu không phải vì tuyết lớn,
họ sẽ không bị trễ cuộc họp.
D. If it didn’t snow heavily, they wouldn’t be late for the meeting. → Đây là tình huống trái thực tế trong
quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3. Câu trên đang ở dạng điều kiện loại 2. => Loại.

Question 14: He was successful in his career thanks to his parents’ support.
A. Had it not been for his parents’ support, he wouldn’t be successful in his career.
B. If his parents hadn’t supported him, he wouldn’t have been successful in his career.
C. But for his parents’ support, he wouldn’t be successful in his career.
D. Without his parents’ support, he would have been successful in his career.
Đáp án B
Căn cứ vào câu điều kiện loại 3 ( nói về điều kiện không có thật trong quá khứ).
- Trong câu trên động từ chia ở thì quá khứ đơn. => Câu này là câu điều kiện loại 3. 
* Xét các đáp án:
A. Loại A, vì: sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3. Mệnh đề chính của câu trên ở dạng “would +
V(nguyên mẫu)”. 
B. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ấy đã không thành công trong sự nghiệp của mình. , vì hợp
nghĩa & đúng cấu trúc câu điều kiện loại 3:
- If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp.
C. Loại C, vì “But for + Danh từ/ Cụm danh từ”, S + would/ could + have + Vpp. Mệnh đề chính của câu
trên ở dạng “would + V(nguyên mẫu)”. 
D. Nếu không có sự ủng hộ của bố mẹ, anh ấy đã thành công trong sự nghiệp của mình. => Sai nghĩa. 

Question 15: They cancelled all the sporting events because of the heavy rain.
A. Without the heavy rain, they wouldn’t cancel all the sporting events.
B. If it hadn’t rained heavily, they would have cancelled all the sporting events.
C. If it didn’t rain heavily, they wouldn’t cancel all the sporting events.
D. Had it not rained heavily, they wouldn’t have cancelled all the sporting events.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Họ đã hủy tất cả các sự kiện thể thao vì mưa lớn.
Xét các đáp án:
A. Without the heavy rain, they wouldn’t cancel all the sporting events → Sai vì đây là tình huống trái
thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3. 
B. If it hadn’t rained heavily, they would have cancelled all the sporting events. → Nếu trời không mưa to,
họ sẽ hủy tất cả các sự kiện thể thao. (sai nghĩa)
C. If it didn’t rain heavily, they wouldn’t cancel all the sporting events. → Sai cấu trúc câu điều kiện loại
3.
D. Had it not rained heavily, they wouldn’t have cancelled all the sporting events. (Đúng)
→ Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + Vp2, S + would/could + have + Vp2

Question 16: Without my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.
A. Had my tutor not helped me, I couldn’t make such a good speech.
B. If my tutor didn’t help me, I couldn’t make such a good speech.
C. If it hadn’t been for my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.
D. If my tutor hadn’t helped me, I could have made such a good speech.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu không có sự giúp đỡ của gia sư của tôi, tôi đã không thể viết được một bài phát biểu hay
như vậy.
Xét các đáp án:
A. Had my tutor not helped me, I couldn’t make such a good speech → Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + (not) + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved. (dùng sai cấu trúc)
B. If my tutor didn’t help me, I couldn’t make such a good speech. → Đây là tình huống trái thực tế trong
quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3.( dùng sai loại điều kiện)
C. If it hadn’t been for my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech. → Cấu trúc điều kiện
loại 3 với if hadn’t been for + N dùng để miêu tả 1 sự việc này phụ thuộc vào sự việc kia.
D. If my tutor hadn’t helped me, I could have made such a good speech → Nếu gia sư của tôi đã không
giúp tôi, tôi có thể đã có một bài phát biểu hay. (sai nghĩa)

Question 17: He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work now.
A. If he took his father’s advice, he would not be out of work now.
B. If he had taken his father’s advice, he would not have been out of work now.
C. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work now.
D. If he takes his father’s advice, he will not be out of work now.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Anh ấy đã không nhận lời khuyên của cha mình. Đó là lý do tại sao anh ấy đã nghỉ việc bây
giờ.
Xét các đáp án:
A. If he took his father’s advice, he would not be out of work now→ Câu điều kiện diễn tả một sự việc đã
xảy ra hay không xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại là câu điều kiện loại hỗn hợp
loại 1.
B. If he had taken his father’s advice, he would not have been out of work now. → Sai cấu trúc câu điều
kiện loại hỗn hợp loại 1.
C. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work now. → Cấu trúc câu điều kiện loại
hỗn hợp loại 1: If + S + V (quá khứ phân từ), S + would(n’t) + V (hiện tại).
D. If he takes his father’s advice, he will not be out of work now. → Câu điều kiện diễn tả một sự việc đã
xảy ra hay không xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại là câu điều kiện loại hỗn hợp
loại 1.

Question 18: I didn’t speak to Anita because I didn’t see her.


A. If I saw Anita, I would speak to her.
B. If I had seen Anita, I would have spoken to her.
C. Although I spoke to Anita, I didn’t see her.
D. I saw Anita so that I could speak to her.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tôi đã không nói chuyện với Anita vì tôi đã không gặp cô ấy.
Xét các đáp án:
A. If I saw Anita, I would speak to her. → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu
điều kiện loại 3.
B. If I had seen Anita, I would have spoken to her. → Nếu tôi đã thấy Anita, tôi đã nói chuyện với cô ấy.
C. Although I spoke to Anita, I didn’t see her. → Mặc dù tôi đã nói chuyện với Anita, tôi đã không gặp cô
ấy,.sai nghĩa.
D. I saw Anita so that I could speak to her. → Tôi thấy Anita để tôi có thể nói chuyện với cô ấy, sai nghĩa.

Question 19: Unless I had seen him doing it, I wouldn’t have accused him.
A. I could accuse him because I saw him doing it.
B. I didn’t see him doing it, so I couldn’t accuse him.
C. I accused him, but I didn’t see him doing it.
D. He was accused though I didn’t see him doing it.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nếu tôi không thấy anh ta làm việc đó, tôi sẽ không buộc tội anh ta.
Xét các đáp án:
A. I could accuse him because I saw him doing it. → Tôi có thể buộc tội anh ấy vì tôi thấy anh ấy làm
điều đó.
B. I didn’t see him doing it, so I couldn’t accuse him. → Tôi không thấy anh ấy làm việc đó, vì vậy tôi
không thể buộc tội anh ấy. => sai nghĩa
C. I accused him, but I didn’t see him doing it. → Tôi đã buộc tội anh ta, nhưng tôi đã không thấy anh ta
làm điều đó. => sai nghĩa.
D. He was accused though I didn’t see him doing it.→ Anh ta bị buộc tội mặc dù tôi không thấy anh ta
làm việc đó. => sai nghĩa.

Question 20: If you had arrived, you would have had the chance of meeting the chairman.
A. You hadn’t arrived so you hadn’t had the chance of meeting the chairman.
B. You didn’t have the chance of meeting the chairman because you didn’t arrive.
C. If you arrived, you would the chance of meeting the chairman.
D. You don’t arrive so you don’t have the chance of meeting the chairman.
Đáp án B
* Xét các đáp án:
A. Loại vì: câu trên ở quá khứ hoàn thành. => Không chuyển về câu điều kiện loại 3 như câu gốc.
B. Bạn đã không có cơ hội gặp chủ tịch bởi vì bạn đã không đến. => Hợp nghĩa.
C. Loại vì: câu gốc là câu điều kiện loại 3, không thể chuyển thành loại 2. 
D. Loại vì: câu này ở hiện tại. Khi chuyển về câu điều kiện, sẽ chuyển sang câu điều kiện loại 2.
=> Không đúng với câu gốc.
Tạm dịch: Nếu như bạn đến thì bạn sẽ đã có cơ hội gặp ngài chủ tịch rồi.

Question 21: Get in touch with me as soon as possible if you change your mind about the trip.
A. Should you change your mind about the trip, contact me as soon as possible.
B. If you changed your mind about the trip, get in touch with me as soon as possible.
C. You would call me whether you changed your mind about the trip.
D. Having changed your mind about the trip, you should get in touch with me soon.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Hãy liên lạc với tôi càng sớm càng tốt nếu bạn đổi ý về chuyến đi.
Xét các đáp án:
A. Should you change your mind about the trip, contact me as soon as possible. 
→ Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) + Vo, S + Will +Vo.
B. If you changed your mind about the trip, get in touch with me as soon as possible. → Sai cấu trúc câu
điều kiện loại 1.
C. You would call me whether you changed your mind about the trip. → Bạn sẽ gọi cho tôi nếu bạn thay
đổi suy nghĩ về chuyến đi, sai nghĩa.
D. Having changed your mind about the trip, you should get in touch with me soon.
→ Đã thay đổi suy nghĩ về chuyến đi, bạn nên liên lạc với tôi sớm. => Sai nghĩa. 

Question 22: If it hadn’t been for the goalkeeper, our team would have lost.
A. Our team didn’t lose the game thanks to the goalkeeper.
B. Our team lost the match because of the goalkeeper.
C. Without the goalkeeper, our team could have won.
D. If the goalkeeper didn’t play well, our team would have lost.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nếu không có thủ môn, đội của chúng tôi đã thua.
Xét các đáp án:
A. Our team didn’t lose the game thanks to the goalkeeper. → Đội của chúng tôi đã không thua trận đấu
nhờ thủ môn.
B. Our team lost the match because of the goalkeeper. → Đội chúng tôi thua trận vì thủ môn, sai nghĩa.
C. Without the goalkeeper, our team could have won. → Không có thủ môn, đội của chúng tôi có thể
giành chiến thắng, sai nghĩa.
D. If the goalkeeper didn’t play well, our team would have lost. → Nếu thủ môn không chơi tốt, đội của
chúng tôi đã có thể thua. => Câu gốc là điều kiện loại 3 nên câu viết lại không thể đưa về loại 2 được. 

Question 23: I didn’t know you were coming, so I didn’t wait for you.
A. If I had known you were coming, I would wait for you.
B. I would have waited for you if I knew you were coming.
C. Had I known you were coming, I would have waited for you.
D. If you had known you had been coming, I would have waited for you.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Tôi không biết bạn đang đến, vì vậy tôi đã không chờ bạn.
Xét các đáp án:
A. If I had known you were coming, I would wait for you. → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3.
B. I would have waited for you if I knew you were coming. → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3.
C. Had I known you were coming, I would have waited for you. → Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S
+ (not) + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved.
D. If you had known you had been coming, I would have waited for you.→ Nếu bạn biết bạn đã đến, tôi
sẽ đợi bạn, vô nghĩa.

Question 24: My friends rang me at the office because they didn’t know that I was away.
A. If my friends rang me at the office, they knew that I was away.
B. My friends didn’t ring me because they knew that I was away.
C. Had my friends known that I was away, they wouldn’t have rung me at the office.
D. Were my friends not to ring me, they knew that I was away.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Bạn tôi gọi cho tôi tại văn phòng vì họ không biết rằng tôi đi vắng.
Xét các đáp án:
A. If my friends rang me at the office, they knew that I was away.→ Nếu bạn bè gọi cho tôi tại văn phòng,
họ biết rằng tôi đi vắng, sai nghĩa.
B. My friends didn’t ring me because they knew that I was away. → Bạn bè tôi đã không gọi cho tôi vì họ
biết rằng tôi đi vắng, sai nghĩa.
C. Had my friends known that I was away, they wouldn’t have rung me at the office. → Đảo ngữ câu điều
kiện loại 3: Had + S + (not) + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
D. Were my friends not to ring me, they knew that I was away. → Đây là tình huống trái thực tế trong quá
khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3

Question 25: Please let me know if you wish to keep the books any longer.
A. If you should wish to keep the books any longer, please let me know.
B. Should you wish to keep the books any longer, please let me know.
C. Should you wish keep the books any longer, please let me know.
D. Wish you to keep the books any longer, please let me know.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Xin vui lòng cho tôi biết nếu bạn muốn giữ những cuốn sách lâu hơn.
Xét các đáp án:
A. If you should wish to keep the books any longer, please let me know. → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1
B. Should you wish to keep the books any longer, please let me know. → Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S + (not) + Vo, S + Will +Vo.
C. Should you wish keep the books any longer, please let me know. → wish to: ước làm gì.
D. Wish you to keep the books any longer, please let me know.→ Không sử dụng cấu trúc wish you to.

Question 26: It’s my opinion that you should take more exercises.
A. If I were you, you would take more exercises.
B. If I were you, I would take more exercises.
C. Had I been you, I would take more exercises.
D. If I were you, I will take more exercises.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Theo ý kiến của tôi, bạn nên tập thể dục nhiều hơn.
Xét các đáp án:
A. If I were you, you would take more exercises. → Nếu tôi là bạn, bạn sẽ có nhiều bài tập hơn, sai nghĩa.
B. If I were you, I would take more exercises. → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S +
would/could/might + V(nguyên mẫu).
C. Had I been you, I would take more exercises. → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện
tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2.
D. If I were you, I will take more exercises. → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2.

Question 27: Had the advertisement for our product been better, more people would have bought it.
A. Not many people bought our product because it was so bad.
B. Our product was of better quality so that more people would buy it.
C. Fewer people bought our product due to its bad quality.
D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi tốt hơn, nhiều người sẽ mua nó hơn.
Xét các đáp án:
A. Not many people bought our product because it was so bad. → Không nhiều người mua sản phẩm của
chúng tôi vì nó rất tệ, sai nghĩa.
B. Our product was of better quality so that more people would buy it. → Sản phẩm của chúng tôi có chất
lượng tốt hơn để nhiều người mua nó hơn, sai nghĩa.
C. Fewer people bought our product due to its bad quality. → Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do
chất lượng kém, sai nghĩa.
D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it. → Vì quảng cáo cho sản
phẩm của chúng tôi rất tệ, nên ít người mua nó hơn.

Question 28: If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.
A. He was careless because he hadn’t finished the work.
B. If he was careful, we would finish the work.
C. If he had been more careful, we would have completed the work.
D. Because he wasn’t careless, we didn’t finish the work.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu không phải vì sự bất cẩn của anh ta, chúng tôi đã hoàn thành công việc.
Xét các đáp án:
A. He was careless because he hadn’t finished the work. → Anh ấy đã bất cẩn vì chưa hoàn thành công
việc, vô nghĩa.
B. If he was careful, we would finish the work. → Trong câu điều kiện loại 2, ở mệnh đề “If” riêng động
từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
C. If he had been more careful, we would have completed the work. → Nếu anh ấy đã cẩn thận hơn,
chúng tôi đã hoàn thành công việc.
D. Because he wasn’t careless, we didn’t finish the work. → Vì anh ấy không bất cẩn, chúng tôi đã không
hoàn thành công việc, vô nghĩa.

Question 29: This conference wouldn’t have been possible without your organization.
A. Had you not organized this conference, it wouldn’t be possible.
B. Your organization made it possible for this conference to take place.
C. But for your organization, this conference would have been possible.
D. If you didn’t organize, this conference wouldn’t have taken place.
Đáp án B
Dịch: Hội thảo này sẽ là không thể nếu không có sự tổ chức của bạn. 
=> Câu này là điều kiện loại 3
A. Điều kiện trộn => sai
B. Sự tổ chức của bạn làm cho hội thảo có thể diễn ra. 
C. Nếu không có sự tổ chức của bạn, hội thảo này sẽ là có thể. => sai nghĩa 
D. Điều kiện loại 2 => sai

Question 30: She is so busy that she can’t come to the party.
A. If she were not so busy, she must come to the party.
B. If she were not so busy, she need to come to the party.
C. If she were not so busy, she could come to the party.
D. If she were not so busy, she should come to the party.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Cô ấy bận đến nỗi không thể đến bữa tiệc.
Xét các đáp án:
A. If she were not so busy, she must come to the party. → Nếu cô ấy không quá bận rộn, cô ấy phải đến
bữa tiệc. => Sai nghĩa. 
B. If she were not so busy, she need to come to the party. → Nếu cô ấy không quá bận rộn, cô ấy cần phải
đến bữa tiệc. => Sai nghĩa. 
C. If she were not so busy, she could come to the party. → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá
khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu)
D. If she were not so busy, she should come to the party. → Nếu cô ấy không quá bận rộn, cô ấy nên đến
bữa tiệc.  => Sai nghĩa. 

You might also like