You are on page 1of 7

CÂU ĐIỀU KIỆN

(Conditional sentences)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Tổng quan về câu điều kiện trong tiếng Anh.

Câu điều kiện (Conditional sentences) trong tiếng Anh dùng để diễn tả một sự
việc không có thật có thể xảy ra với giả định 1 tình huống cụ thể. Khi dịch sang
tiếng Việt, cấu trúc IF mang ý nghĩa nếu A thì B.

Câu điều kiện luôn chứa 2 vế A và B ngăn cách bởi dấu phẩy (,); mệnh đề A
thường có chứa IF và đứng phía trước, đây là mệnh đề phụ - mệnh đề thể hiện
nguyên nhân; mệnh đề B chứa kết quả, là mệnh đề chính của câu.

Ex: If I knew you better, I’d lend you money.

→ Nếu tôi biết bạn rõ hơn thì tôi sẽ cho bạn mượn tiền
2. Các dạng câu điều kiện với cấu trúc IF

2.1. Câu điều kiện loại 0 với cấu trúc IF

Câu điều kiện loại 0 dùng để nói về các sự thật hiển nhiên, điều luôn đúng và thói
quen chung. Cấu trúc như sau:

 If + hiện tại đơn (present simple), hiện tại đơn (present simple)

Ex: If you throw a rock into the pool, it sinks.

→ Nếu bạn ném 1 hòn đá xuống hồ bơi, (thì) nó sẽ chìm.

Ex: If you don't water your plants often, they die.

→ Nếu bạn không thường xuyên tưới nước cho cây, chúng sẽ chết.

Ex: If you eat too much sweets, you get fat.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


→ Nếu bạn ăn quá nhiều đồ ngọt, bạn sẽ béo.

2.2. Câu điều kiện loại 1 với cấu trúc IF

Câu điều kiện loại 1 thể hiện rằng 1 hoặc nhiều tình huống thực tế có thể sẽ xảy
ra trong hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc như sau:

 If + hiện tại đơn (present simple), will/can/must + V_inf (nguyên thể)

Ex: If you're hungry, I’ll cook you something.

→ Nếu bạn đói, mình sẽ nấu gì đó cho bạn ăn.

Ex: If Jane is free from work, we can go for a walk.

→ Nếu Jane không bận gì thì chúng tôi sẽ đi dạo 1 chút.

Ex: If it doesn't rain tomorrow, my dad and I will go fishing.

→ Nếu ngày mai trời không mưa thì tôi và bố sẽ đi câu cá.

2.3. Câu điều kiện loại 2 với cấu trúc IF

Câu điều kiện loại 2 thể hiện các tình huống không có thật hoặc không thể xảy
ra ở hiện tại. Cấu trúc như sau:

 If + quá khứ đơn (past simple), would/could + V_inf (nguyên thể)

Ex: If I won the lottery, I would buy a mansion.

→ Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ mua 1 cái dinh thự. (sự thật là thôi không trúng xổ
số)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ex: If I had the right qualifications, I would get a better job.

→ Nếu tôi có những bằng cấp đúng yêu cầu, tôi sẽ đã có 1 công việc tốt hơn. (sự
thật là bằng cấp của tôi chưa đủ)

Ex: What would you do if you didn't have to go to work everyday?

→ Bạn sẽ làm gì nếu bạn không phải đi làm mỗi ngày? (sự thật là bạn vẫn phải đi
làm mỗi ngày.

*Lưu ý:

- Trong câu điều kiện IF loại 2, tất cả các chủ ngữ đều đi với to be là were.

Ex: If I were you, I’d never marry a person like him.

→ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chẳng bao giờ cưới 1 người như hắn ta. (sự thật tôi không
phải là bạn.)

Ex: If he were rich, he would take his parents to travel around the world.

→ Nếu anh ấy giàu, anh ấy sẽ đưa bố mẹ đi du lịch vòng quanh thế giới. (sự thật là
anh ấy không giàu)

2.4 Câu điều kiện loại 3 với cấu trúc IF

Câu điều kiện loại 3 thể hiện những tình huống đã không có thật ở quá khứ. Cấu
trúc này thường nói lên sự hối tiếc. Cấu trúc như sau:

 If + quá khứ hoàn thành (past perfect), would/could + have + P2 (quá


khứ phân từ)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ex: If Thomas had driven carefully, he would not have had an accident last
night.

→ Nếu Thomas đã lái xe cẩn thận thì anh ấy đã không bị tai nạn tối qua. (sự thật là
Thomas đã không lái xe cẩn thận và bị gặp tai nạn tối qua.)

Ex: If you had saved your money, you could have bought a Macbook for sure.

→ Nếu bạn đã tiết kiệm tiền thì bạn đã chắc chắn mua được Macbook rồi. (sự thật
là bạn đã không tiết kiệm tiền, và bạn không thể mua Macbook.)

Ex: If I hadn't drunk so much, I wouldn't have felt sick.

→ Nếu tôi đã không uống nhiều rượu thì tôi sẽ không thấy khó chịu. (sự thật là tôi
đã uống quá nhiều, vì vậy tôi cảm thấy khó chịu)

2.5. Các dạng câu điều kiện hỗn hợp với cấu trúc IF

2.5.1 Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3

Cấu trúc này giả định 1 điều không có thật ở hiện tại và kết quả không có thật ở
quá khứ. Công thức như sau:

 If + quá khứ đơn (past simple), would/could + have + P2 (quá khứ phân
từ)

Ex: If I was a good cook, I would have invited them to dinner.

→ Nếu tôi nấu ăn giỏi, tôi đã sẽ mời họ đến dùng bữa tối. (sự thật là ở hiện tại tôi
không nấu ăn giỏi, quá khứ tôi không mời họ đến ăn bữa tối.)

Ex: If John were close to Anna, he would have asked her out.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


→ Nếu John thân với Anna thì anh ấy đã mời cô ấy đi chơi (sự thật là ở hiện tại

John không thân với Anna nên trong quá khứ anh ấy không mời Anna đi chơi.)

2.5.2 Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2

Cấu trúc này giả định 1 điều không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở
hiện tại. Công thức như sau:

 If + quá khứ hoàn thành past perfect, would + V_inf (nguyên thể)

Ex: If we had caught the plane, we would be lying on a beach now.

→ Nếu chúng ta bắt kịp chuyến bay thì giờ chúng ta đã đang nằm trên bãi biển rồi.

(Sự thật là chúng ta đã không kịp chuyến bay trong quá khứ và hiện tại cũng không
ở bãi biển)

Ex: If you hadn't stayed up late last night, you wouldn't be exhausted now.

→ Nếu tối qua bạn không thức muộn thì bây giờ bạn sẽ không bị kiệt sức (sự thật
là tối qua bạn có thức muộn và hiện tại bạn có bị kiệt sức.)

3. Bài tập thực hành câu điều kiện.

1. How you (explain) this word if you don’t know its meaning?

2. We (be) happy if you had come to the dinner.

3. If I (be) you, I would not agree to him.

4. If Ken (not break) the car, who did it?

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


5. If I (remember) the time, I would have caught the train.

6. You won't finish on time if you (not start) doing it right now.

7. If I had driven slowlier, I (not have) an accident.

8. He would get fat if he (not stop) eating.

9. If he lets me know, I (collect) him at the airport tomorrow.

10.If the sun (stop) shining, we’ll be all dead.

Đáp án:

1 - will you explain

2 - would have been

3 - were

4 - had not broken

5 - had remembered

6 - don’t start

7 - wouldn’t have had

8 - doesn’t stop

9 - will collect

10 - stops

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/

You might also like