Professional Documents
Culture Documents
CÂU ĐIỀU KIỆN
CÂU ĐIỀU KIỆN
(Conditional sentences)
Shared by Langmaster
Câu điều kiện (Conditional sentences) trong tiếng Anh dùng để diễn tả một sự
việc không có thật có thể xảy ra với giả định 1 tình huống cụ thể. Khi dịch sang
tiếng Việt, cấu trúc IF mang ý nghĩa nếu A thì B.
Câu điều kiện luôn chứa 2 vế A và B ngăn cách bởi dấu phẩy (,); mệnh đề A
thường có chứa IF và đứng phía trước, đây là mệnh đề phụ - mệnh đề thể hiện
nguyên nhân; mệnh đề B chứa kết quả, là mệnh đề chính của câu.
→ Nếu tôi biết bạn rõ hơn thì tôi sẽ cho bạn mượn tiền
2. Các dạng câu điều kiện với cấu trúc IF
Câu điều kiện loại 0 dùng để nói về các sự thật hiển nhiên, điều luôn đúng và thói
quen chung. Cấu trúc như sau:
If + hiện tại đơn (present simple), hiện tại đơn (present simple)
→ Nếu bạn không thường xuyên tưới nước cho cây, chúng sẽ chết.
Câu điều kiện loại 1 thể hiện rằng 1 hoặc nhiều tình huống thực tế có thể sẽ xảy
ra trong hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc như sau:
→ Nếu ngày mai trời không mưa thì tôi và bố sẽ đi câu cá.
Câu điều kiện loại 2 thể hiện các tình huống không có thật hoặc không thể xảy
ra ở hiện tại. Cấu trúc như sau:
→ Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ mua 1 cái dinh thự. (sự thật là thôi không trúng xổ
số)
→ Nếu tôi có những bằng cấp đúng yêu cầu, tôi sẽ đã có 1 công việc tốt hơn. (sự
thật là bằng cấp của tôi chưa đủ)
→ Bạn sẽ làm gì nếu bạn không phải đi làm mỗi ngày? (sự thật là bạn vẫn phải đi
làm mỗi ngày.
*Lưu ý:
- Trong câu điều kiện IF loại 2, tất cả các chủ ngữ đều đi với to be là were.
→ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chẳng bao giờ cưới 1 người như hắn ta. (sự thật tôi không
phải là bạn.)
Ex: If he were rich, he would take his parents to travel around the world.
→ Nếu anh ấy giàu, anh ấy sẽ đưa bố mẹ đi du lịch vòng quanh thế giới. (sự thật là
anh ấy không giàu)
Câu điều kiện loại 3 thể hiện những tình huống đã không có thật ở quá khứ. Cấu
trúc này thường nói lên sự hối tiếc. Cấu trúc như sau:
→ Nếu Thomas đã lái xe cẩn thận thì anh ấy đã không bị tai nạn tối qua. (sự thật là
Thomas đã không lái xe cẩn thận và bị gặp tai nạn tối qua.)
Ex: If you had saved your money, you could have bought a Macbook for sure.
→ Nếu bạn đã tiết kiệm tiền thì bạn đã chắc chắn mua được Macbook rồi. (sự thật
là bạn đã không tiết kiệm tiền, và bạn không thể mua Macbook.)
→ Nếu tôi đã không uống nhiều rượu thì tôi sẽ không thấy khó chịu. (sự thật là tôi
đã uống quá nhiều, vì vậy tôi cảm thấy khó chịu)
2.5. Các dạng câu điều kiện hỗn hợp với cấu trúc IF
Cấu trúc này giả định 1 điều không có thật ở hiện tại và kết quả không có thật ở
quá khứ. Công thức như sau:
If + quá khứ đơn (past simple), would/could + have + P2 (quá khứ phân
từ)
→ Nếu tôi nấu ăn giỏi, tôi đã sẽ mời họ đến dùng bữa tối. (sự thật là ở hiện tại tôi
không nấu ăn giỏi, quá khứ tôi không mời họ đến ăn bữa tối.)
Ex: If John were close to Anna, he would have asked her out.
John không thân với Anna nên trong quá khứ anh ấy không mời Anna đi chơi.)
Cấu trúc này giả định 1 điều không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở
hiện tại. Công thức như sau:
If + quá khứ hoàn thành past perfect, would + V_inf (nguyên thể)
→ Nếu chúng ta bắt kịp chuyến bay thì giờ chúng ta đã đang nằm trên bãi biển rồi.
(Sự thật là chúng ta đã không kịp chuyến bay trong quá khứ và hiện tại cũng không
ở bãi biển)
Ex: If you hadn't stayed up late last night, you wouldn't be exhausted now.
→ Nếu tối qua bạn không thức muộn thì bây giờ bạn sẽ không bị kiệt sức (sự thật
là tối qua bạn có thức muộn và hiện tại bạn có bị kiệt sức.)
1. How you (explain) this word if you don’t know its meaning?
6. You won't finish on time if you (not start) doing it right now.
Đáp án:
3 - were
5 - had remembered
6 - don’t start
8 - doesn’t stop
9 - will collect
10 - stops