You are on page 1of 5

Bài tập Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 unit 11 Our Greener world

Tổng hợp các công thức của câu điều kiện loại 1

Công thức câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là một loại câu được dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong
tương lai căn cứ vào một điều kiện cụ thể ở hiện tại xảy ra trước.

Mệnh đề If Mệnh đề chính

Cấu trúc If + S + V(s/es) S + will/won’t + Vo

Nhóm thì Thì hiện tại đơn Thì tương lai đơn

Ví dụ If I have enough money, I will buy a new Iphone.

Lưu ý: Ở mệnh đề chính, với những trường hợp đặc biệt “will” có để được chuyển đổi thành
các động từ khiếm khuyết khác như “must”, “should”, “have to”, “ought
to”, “can”, “may”

Lưu ý: Khi mệnh đề “if” đứng trước mệnh đề chính, chúng ta cần dùng dấu phẩy ngăn
cách 2 mệnh đề. Tuy nhiên, nếu mệnh đề chính đứng trước mệnh đề “if”, chúng ta không
cần dùng dấu phẩy.

Ví dụ:

 If Thanh studies hard, she will pass the exam (Mệnh đề if đứng trước)

→ (Nếu Thanh học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua kì thi)

 Thanh will pass the exam if she studies hard (Mệnh đề chính đứng trước)

→ (Thanh sẽ vượt qua kì thi nếu cô ấy học hành chăm chỉ)

Công thức câu điều kiện loại 1 dạng phủ định

Trong các dạng bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 thường xuất hiện cấu trúc “Unless”. Đây
chính là dạng phủ định của câu điều kiện loại 1.
Mệnh đề If not Mệnh đề chính

If + S + not (tobe not


Cấu trúc S + will/won’t + V
/don’t/doesn’t) + Vo

Nhóm thì Thì hiện tại đơn Thì tương lai đơn

Ví dụ If I don’t have enough money, I won’t buy a new Iphone.

Lưu ý: Có thể thay thế “If not” thành “Unless”

Ví dụ: If Thanh doesn’t study hard, she won’t pass the exam

→ Unless Thanh study hard, she won’t pass the exam

Công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Sử dụng đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 sẽ giúp các câu được diễn đạt lịch sự hơn và
thường được dùng khi muốn đưa ra lời yêu cầu hoặc nhờ vả.

Mệnh đề điều kiện đảo


Mệnh đề chính
ngữ

Cấu trúc Should + S + (not) + Vo S + will/won’t + Vo

Nhóm thì Thì hiện tại đơn Thì tương lai đơn

If I don’t have enough money, I won’t buy a new Iphone.

→ Should I not have enough money, I won’t buy a new


Ví dụ Iphone.

(Nếu tôi không có đủ tiền, tôi sẽ không mua một chiếc


Iphone mới)

Lưu ý: “Should” được dùng trong đảo ngữ câu điều kiện loại 1 không mang nghĩa
là “nên” mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa vốn có của mệnh đề “if”.
Công thức và bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 kèm đáp án

Các trường hợp sử dụng câu điều kiện loại 1

Dùng để chỉ về các sự việc, hành động có thể xảy ra ở cả hiện tại hoặc tương lai

 Ví dụ: If they come to the party, we will have a great time.

→ (Nếu họ đến buổi tiệc, chúng ta sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời.)

Dùng với mục đích gợi ý hoặc đề nghị

 Ví dụ: If you have some free time this weekend, we can go to the beach.

→ (Nếu bạn có thời gian rảnh cuối tuần này, chúng ta có thể đi biển.)

Dùng trong trường hợp muốn cảnh báo hoặc đe dọa

 Ví dụ: If you continue to be late for work, you will be fired.

→ (Nếu bạn tiếp tục đi làm muộn, bạn sẽ bị sa thải.)

Bài tập 1: Chia động từ với câu điều kiện loại 1

1. If Yến________ (study) hard, she ________ (get) good grades.

2. If it ________ (rain) tomorrow, we ________ (stay) at home.

3. If he ________ (not come) to the party, we ________ (not have) a celebration.

4. If you ________ (not finish) your homework, you ________ (not be) prepared for the
test.

5. If she ________ (call) me, I will answer the phone.

6. If you ________ (need) any help, I ________ (be) happy to assist you.

7. If he ________ (not finish) his project on time, he ________ (get) into trouble.

8. If it ________ (be) sunny tomorrow, we ________ (go) to Vũng Tàu.

9. If you ________ (not listen) to the teacher, you ________ (not understand) the lesson.

10.If the weather ________ (be) nice tomorrow, we ________ (go) to Đà Nẵng.
Bài tập 2: Viết câu điều kiện loại 1 từ những gợi ý sau

1. she/ pass / Linda / If / the exam / will / studies / harder.

2. will / you / If / come / the party / to / play / we / together.

3. the bus / If / catch / late / won’t / at / school / be / we / on time.

4. If / rains / tomorrow / it / picnic / have / won’t / we / a.

5. the movie / the tickets / If / buy, / we / can / watch.

6. the cake / finish, / we / can / eat / If / dinner / early, / for dessert.

7. the train / catch, / If / we / won’t / be / on time / for the meeting.

8. the party / bring / If / snacks, / everyone / will / enjoy / the.

9. the invitation / receive, / If / we / attend / the event.

10.Hung / helps / If / Lan, / she / be / grateful.

Bài tập 3: Viết lại câu mới bằng cách chuyển đổi từ if sang unless

1. If Doan finishes his homework early, he can watch TV.

2. If she comes to the meeting, she will share her ideas.

3. If Nam apologizes, I will forgive him.

4. If you finish your chores, you can go out to play.

5. If Nhung works hard, she will succeed.

6. If it doesn’t snow, we will go hiking.

7. If they come to the party, we will have a surprise for them.

8. If it is not too hot tomorrow, we will have a barbecue.

9. If she finishes her book, she will publish it.

10.If they win the match, they will advance to the finals.

Bài tập 4: Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng đảo ngữ với “should”:
1. If you finish your chores, you can go out to play.

2. If Hung studies hard, he will pass the exam.

3. If it doesn’t rain, Le will have a picnic in the park.

4. If they come to the party, we will have a great time.

5. If Linh doesn’t eat your vegetables, she won’t get dessert.

6. If she doesn’t finish her homework, she won’t be allowed to play outside.

7. If they don’t clean their room, they won’t be able to watch TV.

8. If he doesn’t help with the chores, he won’t get pocket money.

You might also like