You are on page 1of 7

LESSON 16

Nội dung Câu điều kiện

Các loại câu điều kiện thông dụng trong IELTS


1. Câu điều kiện loại 1

Mục đích: Câu điều kiện loại 1 là câu được sử dụng để dự đoán hành động, sự việc, tình
huống có thể xảy ra ở hiện tại (hoặc tương lai) khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước

Mệnh đề if Mệnh đề chính

If + S + V (thì hiện tại đơn) S + will/may/can/should + V

Ví dụ:
● If I study hard, I will pass the exam with flying colours
● If John does exercise, he will become healthy

Lưu ý:
● Có thể đưa mệnh đề chính lên đầu câu, và không cần dùng dấu phẩy
We may not apply for that school if we don’t have an IELTS certificate.
● Hoặc cũng có thể dùng Unless (= If not…) , mang nghĩa là nếu… không…, và không
cần thêm not nữa:
We can not apply for that school unless we have an IELTS certificate
= We can not apply for that school of we do not have an IELTS certificate

❶ Nối mệnh đề if (1-9) với mệnh đề chính (A-I)

1 If you go swimming regularly A She will break up with him


2 If my mother prepares the dinner B You can choose another TV program
3 If he doesn’t give up smoking C You can improve your height
4 If you don’t enjoy watching scary movies D I will wash the dishes
5 Unless the government protects the E She will easily get the job
tigers
6 If that kid stops annoying me F You should pay a visit to its capital
7 If she can speak English fluently G They may become extinct
8 If you have a chance to set foot in Japan H They shouldn’t be here

9 If she is afraid of making new friends I I may let him play in my room

Seed Course - Lesson 16 1


10 If no one in this class likes them J She will feel stressed and lonely in
this class

WHY WE SHOULD LEARN CONDITIONAL TYPE 1?


THIS IS A GREAT SPEAKING METHOD
Example: What do you often do in the morning?
→ Well, IT DEPENDS. (Nó còn tùy)
→ If it is on the weekdays, I will get up early, brush my teeth, have a quick breakfast and
go to school.
→ However, if it is on the weekend, I will SLEEP IN (NGỦ NƯỚNG) until 10AM and then I
will have brunch with my sister.

Practice:

1. What do you do in the evening? Note-taking:


2. What do you often do during the
holiday?
3. What do you like to wear?

2. Câu điều kiện loại 2


Mục đích: Câu điều kiện loại 2 là câu được sử dụng để mô tả một hành động/tình huống/sự
việc trái ngược hoặc không có thật ở hiện tại

Mệnh đề if Mệnh đề chính

If + S + V (thì quá khứ đơn)


S + would/ could/ might + V
(nếu là to be thì chỉ dùng were)

Seed Course - Lesson 16 2


Ví dụ:
● If Sarah were rich, she would donate her money to help the poor
● What would Anna do if she saw a spider in her house?

❷ Hãy đặt giả định cho các câu nói về sự thật sau
1. Mai doesn’t have money, so she can’t help us.

→ If Mai _______________________________________________________.

2. He doesn’t know what to do with his customers’ complaints, so they are furious..

→ If he _______________________________________________________.

3. Because my hometown has a poor transportation system, there aren’t many tourists.

→ If my _______________________________________________________.

4. My boss is a hot-tempered person, so everyone refuses to work with him.

→ If my boss _______________________________________________________.

5. His yoga club is so crowded. He stops attending it.

→ If his _______________________________________________________.

6. I am bad at English, so I am afraid of communicating with foreign people.

→ If I _______________________________________________________.

7. He cannot study abroad because his parents do not allow him to.

→ If his parents _______________________________________________________.

8. They didn’t let me do it alone, so I didn’t feel lonely.

→ I would _______________________________________________________.

9. There are very few strong competitors; therefore, Lan can win the first prize easily.

→ Lan couldn’t _______________________________________________________.

10. It isn’t raining. We can pay a visit to that pagoda.

→ We couldn’t _______________________________________________________.

3. Câu điều kiện loại 3


Mục đích: Câu điều kiện loại 3 là câu được sử dụng để diễn tả một sự việc/hành động/tình
huống trái ngược với quá khứ/không xảy ra trong quá khứ.

Mệnh đề if Mệnh đề chính

If + S + V (quá khứ hoàn thành) S + could/would + have + V3

Seed Course - Lesson 16 3


Ví dụ:
● If Jenny had seen her friends this morning, she would have invited them to eat
breakfast
● If John had played better, he might have won

❸ Điền vào chỗ trống dạng câu điều kiện thích hợp

❹ Dịch các câu sau sang Tiếng Anh


1. Nếu anh ấy học hành chăm chỉ hơn vào năm ngoái, anh ấy có thể đỗ trường Kinh Tế
Quốc Dân. Đây là một trong những trường danh tiếng ở Việt Nam.
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________

Seed Course - Lesson 16 4


2. Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ động viên Anna tham gia vào cuộc thi chạy bởi vì Anna có tài
năng chạy rất xuất sắc.
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
3. Nếu thời tiết ngày mai đẹp, chúng tôi sẽ đi picnic ở Vinhome Ocean Park. Đây là một
nơi rất đẹp và có nhiều hoạt động ngoài trời thú vị.
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
4. Nếu tôi xem phim Tiếng Anh thường xuyên, tôi sẽ cải thiện được kỹ năng nghe của
mình, một trong những kỹ năng cần thiết trong bài thi IELTS. (câu đk loại 1)
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
5. Nếu tôi có một công việc làm thêm, tôi sẽ có cơ hội cải thiện các kỹ năng mềm như kĩ
năng quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp và vân vân. (câu đk loại 1)
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
HOMEWORK

Bài 1: Chọn đáp án chính xác nhất.

1. I completely forgot about this. Give me a moment, I ______________ it now.


a. Will to do
b. Will do
c. Am going to do
2. Tomorrow, I _________ stay home, instead of going out because I have made a new
plan.
a. will be
b. am going to
c. A and B
3. The weather forecast says it ___________ tonight.
a. going to rain
b. Will rain
c. Is going to rain
4. This is a _________________ movie, so I _____________ buy tickets to see it.
a. Fascinated / will
b. Amazing / going to
c. Interestingly / am going to

Seed Course - Lesson 16 5


d. Wonderful / will
5. I _____________ my boss about her staff’s problems. She ________ talk to them all.
a. Tell about / is going to
b. Told about / will
c. Told / is going to
d. Telling / will
6. I ____________ go there, because that place is ________________ crowded.
a. Am not going to / friendly
b. Am going not to / terrible
c. Will not / acceptably
d. Won’t / unacceptably
7. I know ____________________ IT is very difficult, but I ___________ choose this as my
future job.
a. Study / will
b. Learn / am going to
c. Studying / will
d. Learning / gonna
8. I love studying _______________, so I _____________________ be a Math or an
English teacher.
a. Number and language / will
b. With number and language / am going to
c. Numbers and languages / will
d. With numbers and languages / am going to become
9. Vietnam is a peaceful country, so I _________ back here after I __________ abroad.
a. Will come / should study
b. Am going to go / can study
c. Will go / study
d. going to come / study
10. I _______________ Medicine, so my cousin, a young engineer, doesn’t __________ my
decision.
a. Am going to study / support
b. Will join / supports
c. Am going to learn / supports
d. Study / support

Bài 3: Dịch và áp dụng những từ vựng/ngữ pháp đã học


Trong thời gian rảnh, tôi rất thích xem TV. Nếu bây giờ tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua 3
chiếc TV cho tôi và bố mẹ tôi bởi vì không chỉ tôi mà cả họ đều thích xem TV. Chúng tôi
không thích tham gia các hoạt động ngoài trời cũng không thích đọc sách. Mỗi ngày nếu

Seed Course - Lesson 16 6


chúng tôi có thời gian, chúng tôi thích ăn uống cùng nhau và xem những chương trình yêu
thích. Bố tôi thích xem phim kinh dị trong khi mẹ tôi thì ghét lắm. Cả hai người đều cùng
thích phim hành động; trong khi đó tôi lại ghét những bộ phim này. Tôi sẽ đi ngủ nếu bố mẹ
tôi chọn xem phim hành động bởi vì tôi nghĩ những bộ phim này rất chán.
Lúc tôi còn nhỏ, chúng tôi không có TV để xem. Nếu lúc đó bố mẹ tôi giàu có thì họ đã mua
một chiếc TV thật hiện đại. Lúc đó tôi thường ra ngoài chơi với bạn bè và đi bơi ở con sông
gần nhà tôi. Chúng nó đã dạy tôi bơi. Nếu không có chúng nó, thì tôi đã không biết bơi. Nếu
chúng tôi không phải là bạn bè, tuổi thơ của tôi cũng không đẹp như thế.
Giờ đây, ai ai cũng có TV, nhưng rất ít người có tuổi thơ đẹp như thế. Một số chương trình TV
có thể giúp làm giàu kiến thức của chúng ta, tuy nhiên nếu chúng ta xem TV quá thường
xuyên, chúng ta sẽ không có thời gian dành cho gia đình và bạn bè. Vì thế, tôi luôn chọn
xem TV cùng với bố mẹ và các thành viên trong gia đình của tôi.

Seed Course - Lesson 16 7

You might also like