Professional Documents
Culture Documents
Advanced Grammar - Homework
Advanced Grammar - Homework
CONTENTS
BASIC SENTENCES 2
COMPARISON 7
NOUN PHRASE 12
RELATIVE CLAUSE 16
IELTS Online
Lộ trình cá nhân hoá – Bứt phá IELTS http://bit.ly/ChuyensauIELTSWriting
BASIC SENTENCES
Exercise : Write meaningful sentences, using the words and phrases given.
Note:
⮚ Với dạng bài này, bạn xác định từ loại (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ)và
nghĩa (các từ mà bạn biết) của từ gọi ý cho sẵn.
⮚ Xác định thì để chia động từ phù hợp.
⮚ Sắp xếp thành khung S + O + V trước, sau đó mới bổ sung các thành phần còn thiếu
để hoàn thành câu có nghĩa.
⮚ Đối với động từ “be”, cần xác định thì để chia phù hợp (am/is/are/was/were…)
⮚ Với dạng câu hỏi, sau từ để hỏi cần có trợ động từ phù hợp với thì: When do you
go to school? NOT When you go to school?
S V O Adv
⮚ Xác định thì: Trạng từ “for 5 years” => thì hiện tại hoàn thành/ hoàn thành tiếp
diễn.
⮚ She has worked/ has been working as a secretary for 5 years.
Practice 1: Write meaningful sentences, using the words and phrases given.
Note:
⮚ Đây là dạng bài chỉ cần sắp xếp lại vị trí các từ, không cần thêm bớt.
⮚ Với dạng bài này, bạn xác định từ loại của các từ gợi ý trước, đặc biệt chú ý
đến các danh từ, vì nó có thể đóng vai trò chủ ngữ và đứng đầu câu.
⮚ Tiếp đó, chú ý đến các Động từ, và cuối cùng là các Tính từ và Trạng từ bổ sung
nghĩa trong từng thành phần chính của câu.
⮚ Luôn là cấu trúc S + V + O với các dạng câu cơ bản.
MODEL ANSWERS
Practice 1:
Practice 2:
COMPARISON
Exercise: Write meaningful sentences, using the words and phrases given.
Note:
⮚ Với bài tập viết lại câu phần Comparison, cần xác định đúng dạng so sánh của câu
(so sánh nhất, hơn/kém, ngang bằng) để áp dụng cấu trúc phù hợp.
⮚ Đối với so sánh hơn/kém hay so sánh ngang bằng, thường có 2 đối tượng để so
sánh, còn so sánh nhất là 1 đối tượng trong phạm vi nhất định.
⮚ Áp dụng cách làm bài với dạng bài viết lại câu đã làm ở bài 1 (Basic sentences)
⮚ Trong câu này, chỉ có một đối tượng so sánh là “my brother” => so sánh nhất,
beautiful là tính từ dài => áp dụng cấu trúc so sánh nhất của tính từ dài: the most
handsome
⮚ Xác định “be” ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ là “my brother” => is
⮚ Ghép câu theo dạng S + O + V
Practice 1: Write meaningful sentences, using the words and phrases given.
1. My sister/ be/ beautiful/ her school.
Exercise: Translation
Note:
⮚ Với dạng bài dịch câu, cần xác định các cụm Chủ ngữ, Động từ, Tân ngữ, Bổ ngữ ...
trong câu tiếng Việt và dịch từng cụm trước khi ghép thành câu.
⮚ Bài tập phần so sánh cần chú ý đến tính từ sử dụng (dài/ ngắn) và dạng so sánh
để áp dụng cấu trúc phù hợp.
S V O Adv
⮚ Dạng so sánh: so sánh nhất, tính từ cần dùng small => the smallest
⮚ Dịch các loại từ
1. Cuộc sống ở thành phố ồn ào nhưng thú vị hơn cuộc sống ở nông thôn.
____________________________________________________________________
IELTS Online
Lộ trình cá nhân hoá – Bứt phá IELTS http://bit.ly/ChuyensauIELTSWriting
MODEL ANSWERS
Practice 1:
1. Life in the city is noisier but more interesting than in the countryside.
2. Is American the wealthiest nation in the world?
3. Lan is the most graceful girl in the contest.
4. Green vegetables are more beneficial than chocolate.
5. She speaks English more fluently than her friend.
6. Today is the hottest day of the month.
7. He works more slowly than I do.
8. The more tired you are, the harder you concentrate.
9. The environment becomes more and more polluted.
10. Health is more important than money.
IELTS Online
Lộ trình cá nhân hoá – Bứt phá IELTS http://bit.ly/ChuyensauIELTSWriting
IELTS Online
Lộ trình cá nhân hoá – Bứt phá IELTS http://bit.ly/ChuyensauIELTSWriting
NOUN PHRASE
Exercise: Translation
Note:
⮚ Với dạng bài dịch câu, cần xác định các cụm Chủ ngữ, Động từ, Tân ngữ, Bổ ngữ ...
trong câu tiếng Việt và dịch từng cụm trước khi ghép thành câu.
⮚ Đặc biệt trong kiểu câu này, có 2 động từ trong cùng 1 câu, cần xác định động từ
nào là động từ chính, động từ nào chỉ để bổ trợ cho danh từ.
⮚ Đối với động từ bổ trợ cho danh từ, nếu động từ đó mang nghĩa chủ động, sẽ
chuyển sang dạng V_ing, còn nếu động từ đó ở mang nghĩa bị động, sẽ chuyển
sang dạng V_ed/ PII.
N V Adv V O
⮚ Trong câu có 2 động từ (sit, is), để ý thấy sit bổ sung ý nghĩa cho “the girl” và mang
nghĩa chủ động nên sit => sitting
⮚ Ghép các từ/ cụm từ
=> The girl sitting next to you is my sister.
IELTS Online
Lộ trình cá nhân hoá – Bứt phá IELTS http://bit.ly/ChuyensauIELTSWriting
Note:
⮚ Đây là dạng bài chỉ cần sắp xếp lại vị trí các từ, không cần thêm bớt.
⮚ Với dạng bài này, bạn xác định từ loại của các từ gợi ý trước, đặc biệt chú ý
đến các danh từ, vì nó có thể đóng vai trò chủ ngữ và đứng đầu câu.
⮚ Tiếp đó, chú ý đến các Động từ, và cuối cùng là các Tính từ và Trạng từ bổ sung
nghĩa trong từng thành phần chính của câu.
1. front/ the/ in/ father/ of/ the/ are/ plants/ gate/ grown/ by/ his/.
______________________________________________________________
2. standing/ the/ boy/ mother/ next/ my/ to/ my/ boyfriend/ is/.
______________________________________________________________
3. wall/ there/ on/ is/ a/ colorful/ poster/ my/.
______________________________________________________________
4. every/ concise/ written/ clear/ in/ IELTS/ paragraph/ must/ be/ and/.
______________________________________________________________
5. very fast/ a/ internet/ information/ convenient/ and/ tool / get/ to/ is/.
______________________________________________________________
6. poor/ my/ memory/ troubles/ a/ lot/ causes/ of/.
______________________________________________________________
7. the/ seems/ unreliable/ forecast/ weather/ in/ presented/ the/ news/.
______________________________________________________________
8. great/ everybody/ in/ this/ regard/ school/ him/ studying/ has/ a/ for/.
______________________________________________________________
9. took/ above/ many/ pictures/ cloudy/ we/ us/ despite/ the/ sky/.
______________________________________________________________
10. applicants/ he/ is/ the/ interviewing/ vacancy/ job/ for/.
______________________________________________________________
IELTS Online
Lộ trình cá nhân hoá – Bứt phá IELTS http://bit.ly/ChuyensauIELTSWriting
MODEL ANSWERS
Practice 1:
2. The movie aired last night was shot in Quang Binh province.
9. The children born in England shall start school at 6 and finish at 16.
Practice 2:
RELATIVE CLAUSE
Exercise 1: Translation
⮚ Với dạng bài dịch câu, cần xác định các cụm Chủ ngữ, Động từ, Tân ngữ, Bổ ngữ ...
trong câu tiếng Việt.
⮚ Xác định mệnh đề chính, mệnh đề phụ trong câu.
⮚ Xác định danh từ cần bổ nghĩa.
⮚ Xác định loại danh từ (danh từ chỉ người/ vật) để sử dụng đại từ quan hệ phù hợp.
⮚ Dịch từng cụm trước khi ghép thành câu.
E.g.: Cuốn sách cô ấy mua ngày hôm qua thì rất thú vị.
Cuốn sách cô ấy mua ngày hôm qua thì rất thú vị.
Cuốn sách cô ấy mua ngày hôm qua thì rất thú vị.
______________________________________________________________
2. Ngôi nhà đang được xây thuộc về ông Smith.
______________________________________________________________
3. Tom đã tìm thấy một con mèo có cái chân bị gãy.
______________________________________________________________
4. Những sản phẩm được sản xuất tại Nhật Bản thường có chất lượng cao.
______________________________________________________________
5. Hãy nói cho tôi lí do bạn buồn đi.
______________________________________________________________
6. Đây là quyển sách mà tôi thích nhất.
______________________________________________________________
7. Những cuốn sách được viết bởi To Hoai rất hay.
______________________________________________________________
8. Bức tranh mà cô ấy đang nhìn trông rất đẹp.
______________________________________________________________
9. Người đàn ông mà Marry đang nói chuyện cùng là Jane.
______________________________________________________________
10. Bạn có thấy con mèo đang nằm trên mái nhà không?
______________________________________________________________
IELTS Online
Lộ trình cá nhân hoá – Bứt phá IELTS http://bit.ly/ChuyensauIELTSWriting
Exercise 2: Write meaningful sentences, using the words and phrases given.
Note:
⮚ Với dạng bài này, bạn xác định từ loại (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ)và
nghĩa (các từ mà bạn biết) của từ gọi ý cho sẵn.
⮚ Xác định thì để chia động từ phù hợp.
⮚ Xác định mệnh đề chính, mệnh đề phụ trong câu.
⮚ Xác định danh từ cần bổ nghĩa.
⮚ Xác định loại danh từ (danh từ chỉ người/ vật) để sử dụng đại từ quan hệ phù
hợp.
N V N
Practice 2: Write meaningful sentences, using the words and phrases given.
______________________________________________________________
5. This/ the laptop/ my mother/ just bought.
______________________________________________________________
6. That/ the man/ car/ a Ferrari.
______________________________________________________________
7. It/ the dog/ I always play/ at night.
______________________________________________________________
8. The lady/ I saw/ the shop/ Vicki Zhao.
______________________________________________________________
9. The police officer/ just arrested/ man/ robbed the bank.
______________________________________________________________
10. The flight/ we/ going to take/ cancelled.
______________________________________________________________
IELTS Online
Lộ trình cá nhân hoá – Bứt phá IELTS http://bit.ly/ChuyensauIELTSWriting
MODEL ANSWERS
Practice 1:
Practice 2:
9. The police officer has just arrested the man who robbed the bank.