You are on page 1of 3

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1

A.  LÝ THYẾT CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính, động từ (V)
chia ở dạng nguyên thể.

=> Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính
dùng thi tương lai đơn.

Eg : 

If I tell her everything, she will know how much I love her. 

=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động
từ know chia ở dạng nguyên mẫu.

If it rains, we will not go to the cinema. 

=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động
từ go được để ở dạng nguyên mẫu.

TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ


 Phần lớn trạng từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm hậu tố "-ly"
 Cấu trúc: Adv = Adj + – ly
Ex: bad → badly                       
  - Tính từ tận cùng bằng -ful, thêm -ly:                                       careful → carefully
  - Tính từ tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y thành i rồi thêm -ly:  happy  → happily
  - Tính từ tận cùng bằng -ic, thêm -ally:                                      basic    → basically
  - Tính từ tận cùng bằng phụ âm + -le, đổi -le thành -ly:             terrible → terribly
Một số trường hợp đặc biệt:
good (adj) → well (adv)                               
ate (adj) → late (adv)    
fast (adj) → fast (adv)                                   
hard (adj) → hard (adv)
early (adj) → early
ADJECTIVE ADVERB

1. Đứng sau động từ To be  1. Đứng sau động từ thường


Ex: My job is so boring Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly

2. Đứng sau một số động từ cố định  2. Đứng trước tính từ


khác (chủ điểm rất quan trọng): become, get, Ex:
seem, look, appear, sound, smell, taste,
- It's a reasonably cheap restaurant, and the
feel, remain, keep, make
food was extremely good.
Ex: 
- She is singing loudly
- As the movie went on, it became more and
3. Đứng trước trạng từ khác
more exciting
Ex: 
- Your friend seems very nice
- Maria learns languages terribly quickly
- She is getting angry
- He fulfilled the work completely well
- You look so tired!
4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu
- He remained silent for a while
Ex: Unfortunately, the bank was closed by the
3. Đứng trước danh từ time I got here
Ex: She is a famous business woman

SO SÁNH BẰNG
1. So sánh ngang bằng với tính từ:

 Khẳng định: S + to be + as + adj + as + N/ pronoun.


 Phủ định: S + to be + not + as + adj + as + N/ pronoun.
Ví dụ:
This room is as big as that room. (Căn phòng này rộng bằng căn phòng kia.)
He isn't as tall as his brother. (Anh ấy không cao bằng anh trai anh ấy.)

Lưu ý:

 Nếu là dạng phủ định, "as" ở trước tính từ có thể thay bằng "so".
      Ví dụ: This dress is not so expensive as that one. (Chiếc váy này không đắt tiền bằng chiếc
kia.)

 Sau as phải là một đại từ nhân xưng, không được là một đại từ đóng vai trò là tân ngữ.
 Danh từ dùng để so sánh phải có các tính từ tương đương.
2. So sánh ngang bằng với trạng từ:

 Khẳng định: S + V + as + adv + as + N/ pronoun.


 Phủ định: S + V + not + as + adv + as + N/ pronoun.
Ví dụ:
I hope I can run as fast as you. (Tớ hi vọng tớ có thể chạy nhanh như cậu.)
He doesn't play piano as well as he did. (Bây giờ anh ta chơi đàn piano không còn hay như ngày
xưa.)

3. So sánh ngang bằng với danh từ:

 Khẳng định: S + V + the same + (noun) + as + N/ pronoun.


 Phủ định: S + V + not + the same + (noun) + as + N/ pronoun.
Ví dụ:
All students just pronounce the same as their teacher. (Tất cả học sinh đều phát âm giống giáo
viên của họ.)
You have got the same car as mine. (Bạn có chiếc xe giống mình.)
This watch isn't the same as my old one. (Chiếc đồng hồ này không giống với chiếc cũ của tôi.)
They don't do the same test as mine. (Họ không làm bài kiểm tra giống của bài của tôi.)

Lưu ý: So sánh không giống nhau có thể dùng cấu trúc:

S + to be + different from + noun/ pronoun.


Ví dụ:
American English is slightly different from British English. (Anh - Mỹ thì hơi khác với Anh -
Anh.)
Her fashion style is different from mine. (Phong cách thời trang của cô ấy khác với tôi.)

You might also like