You are on page 1of 11

Both, either, neither , so, nor

I. BOTH, EITHER, NEITHER, SO

BOTH

I like both cats and dogs.

BOTH + noun + AND + noun (Tôi thích cả chó và mèo.)

(cả… lẫn) Both health and money are important.

(Cả sức khỏe và tiền bạc đều quan trọng.)

He is both intelligent and handsome.


BOTH + adjective + AND + adjective
(vừa … vừa) (Anh ta vừa thông minh vừa đẹp trai.)
The weather yesterday was both chilly and snowy.

(Thời tiết hôm qua vừa lạnh vừa có tuyết rơi)

My teacher and I were both happy when I passed


BOTH
the exam with a high score.
(đều, cả hai đều…)
(Giáo viên của tôi và tôi đều vui khi tôi đỗ kỳ thi
với điểm số cao.)
She and her best friend both like summer.

(Cô ấy và bạn thân nhất của cô ấy đều thích mùa


hè.)

Lisa and Mike are my neighbours and both of them


Chú ý:
are my best friends.
Ta luôn dùng “of” đi với “both” khi nó đứng trước
(Lisa và Mike là hàng xóm của tôi và cả hai đều là
một đại từ.
bạn tốt nhất của tôi.)
Both of us got soaking wet because we hadn’t
brought raincoats.

(Cả hai bọn tôi đều bị ướt sũng bởi vì chúng tôi
không mang áo mưa.)

EITHER

Either Mai or Nam likes the weather in spring.


EITHER + noun + OR + noun
(Mai hoặc Nam thích thời tiết mùa xuân.)
(hoặc là… hoặc là)
Chú ý: Either you or he is right. I don’t know.

Nếu danh từ trong cấu trúc này làm chủ ngữ của (Hoặc là bạn hoặc là anh ta đúng. Tôi không
câu thì động từ trong câu sẽ chia theo danh từ thứ
biết.)
hai (DT đứng sau OR)

When I saw him I knew that he was either hungry


EITHER + adjective + OR + adjective
or thirsty.
(hoặc là… hoặc là)
(Khi nhìn thấy anh ta tôi biết rằng anh ta đang đói
hoặc khát.)
The weather on these days is either dull or sunny.

(Thời tiết vào những ngày này hoặc là xám xịt


hoặc là nắng ráo.)

He either heard or knew the news, but he didn’t say


EITHER + verb + OR + verb
anything.
(hoặc là… hoặc là)
(Anh ta đã nghe hoặc biết tin này, nhưng anh ta
không nói gì cả.)
He either watched movies or played video games
when his parents were out.

(Anh ta đã xem phim hoặc chơi điện tử khi bố mẹ


ra ngoài.)

A: I don’t like summer.


NOT… EITHER
(cũng không) (A: Tôi không thích mùa hè.)

Chú ý: B: I don’t like it, either.


Trong cấu trúc này “either” đứng ở cuối câu, sau (B: Tôi cũng không thích mùa hè.)
một dấu phẩy. They didn’t come to the festival and I didn’t come,
either.

(Họ không tới lễ hội và tôi cũng không tới.)

NEITHER

Neither the teacher nor the students were in the


NEITHER + noun + NOR + noun
classroom this morning.
(không… cũng không)
(Giáo viên và học sinh đều không ở trong lớp học
Chú ý:
vào sáng nay.)
Trong cấu trúc này, nếu danh từ làm chủ ngữ của
Neither my father nor my mother agrees to go
câu thì động từ trong câu sẽ chia theo danh từ
camping in winter.
thứ hai.
(Bố tôi và mẹ tôi đều không đồng ý đi cắm trại
vào mùa đông.)

What he said to me was neither true nor fair.


NEITHER + adjective + NOR + adjective
(không… cũng không) (Điều mà anh ta nói với tôi không đúng cũng
chẳng công bằng.)
They were neither sad nor happy when they met
each other again.

(Họ không buồn cũng không vui khi họ gặp lại


nhau.)

He neither ate nor drank anything at the party.


NEITHER + verb + NOR + verb
(không… cũng không) (Anh ta không ăn cũng không uống bất kỳ thứ gì
ở bữa tiệc.)
She neither spoke nor smiled after the university
entrance exam. Maybe she was so stressed.

(Cô ta không nói cũng không cười sau kỳ thi đại


học. Có thể là cô ấy căng thẳng quá.)
He doesn’t like rainy days.
NEITHER/NOR + aux + S
(cũng không) (Anh ta không thích những ngày mưa.)
Neither/ Nor do I.

(Tôi cũng không thích.)


The weather was not comfortable last week and
neither/nor is it now.

(Thời tiết tuần trước không thoải mái và bây giờ


cũng vậy.)

SO/ NOR

Autumn is very beautiful, and so is spring.


SO/ NOR + aux + S
(Cũng vậy/ Cũng không) (Mùa thu rất đẹp, và mùa xuân cũng vậy.)
She isn’t intelligent, and nor is her sister.

(Cô ấy không thông minh và chị gái cô ấy cũng


vậy.)

II. Not only … but also (không những …. mà còn)

Cấu trúc và cách dùng BOTH, NEITHER và EITHER trong tiếng Anh
1. Các công thức và cách dùng BOTH trong tiếng Anh
Cấu trúc: BOTH…AND….: Cấu trúc này tương đương với “not only…but also…”
(không những…mà còn…Dấu “…” đó có thể là tính từ (adjective) hoặc danh từ (noun)

* BOTH adjective AND adjective

Ex: She is both beautiful and kind (Cô ấy vừa xinh đẹp vừa tốt bụng)

I’m both sad and happy at the same time (Tôi vừa buồn mà vừa hạnh phúc) They are
both weathy and costive (Bọn họ vừa giàu vừa keo kiệt)

*BOTH noun AND noun :Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc này với danh từ đếm được
số ít (singular nouns)
Ex: I can speak both English and French (Tôi có thể nói cả tiếng Anh và tiếng Pháp)

My uncle has both a girl and a boy (Chú của tôi có một đứa con gái và một đứa con trai)

Sandra is both a singer and an actress (Sandra vừa làm ca sĩ vừa làm diễn viên)

Chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc này với danh từ đếm được số nhiều (plural
nouns)

Ex: I can speak both languages (Tôi có thể nói cả hai ngôn ngữ)

You have both that T-shirts, don’t you? (Bạn có cả hai cái áo sơ mi đó, phải không?)

Cấu trúc: BOTH OF + OBJECT PRONOUN:


- “Object Pronoun” là đại từ tân ngữ: me, you, her, him, it, them, you, us nhưng dĩ nhiên
ở đây ta chỉ sử dụng những đại từ tân ngữ mà chủ ngữ của nó ở số nhiều, nói cách
khác đó là các đại từ you, them, us.

- Đặc biệt trong cấu trúc này chúng ta không thể lược bỏ “of” được mà bắt buộc phải sử
dụng giới từ này sau “both”

Ex: He invited both of us to his wedding (Anh ấy mời cả hai chúng tôi đến dự đám cưới)

Chicken soup and spaggetti are really good. I like both of them (Súp gà và mì Ý thực sự
rất ngon. Tôi thích cả hai món)

Both of you follow me to the principal's office now (Cả hai cậu theo tôi đến phòng hiệu
trưởng ngay bây giờ)

Cấu trúc: BOTH (OF) + DETERMINER + PLURAL NOUN:


- “Both” và “Both of” trong ngữ pháp tiếng anh đều có thể được sử dụng mà không làm
thay đổi ý nghĩa của câu, nhưng mặt khác hãy chú ý đến đặc trưng về cấu trúc của
chúng được đề cập ngay sau đây

- Chúng ta có thể sử dụng cả “both” và “both of” trước từ xác định (determiner) và danh
từ đếm được số nhiều (plural nouns) - Từ xác định ở đây có thể là mạo từ (a, an, the)
hoặc my, his, their, this, that,…

Ex: Both (of) my brothers got angry with me (Cả hai ông anh của tôi đều nổi giận với tôi)

Both of the grocery store are closed today (Cả hai cửa hàng văn phòng phẩm đều đóng
cửa ngày hôm nay)

This table was made by both of the carpenters (Cả hai người thợ mộc cùng làm ra
chiếc bàn này)
- Nếu chỉ sử dụng “both” bỏ “of” thì chúng ta cũng bỏ “the” ở phía sau luôn

Ex: Both of the students are excellent in math (Cả hai học sinh đều xuất sắc ở môn
toán)

Both students are excellent in math (Cả hai học sinh đều xuất sắc ở môn toán)

Cấu trúc: VERB + OBJECT PRONOUN + BOTH:


Ở cấu trúc số 4 ta phải dùng “both of” trước một đại từ tân ngữ nhưng bây giờ ta có thể
làm ngược lại, với điều kiện là trước đại từ tân ngữ phải có một động từ (verb)

Ex: I hope he will invite us both to his wedding (Tôi hi vọng là anh ta sẽ mời cả hai
chúng tôi đến dự đám cưới)

Chicken soup and spaggetti are really good. I like them both (Súp gà và mì Ý thực sự
rất ngon. Tôi thích cả hai món)

Tonight, I’ll take you both to a great place (Tối nay tôi sẽ dẫn cả hai cậu đến một nơi
tuyệt vời)

Cấu trúc: MODAL VERB + BOTH + VERB:

- Như các bạn đã biết, “modal verb” là các động từ khiếm khuyết như can, could, may,
might, will, shall, should,… Như đã nói ở trên, “both” có thể đi sau các động từ khiếm
khuyết này, hãy cùng xem những ví dụ nhé

Ex: My friends can both speak Russia but I can not (Cả hai đứa bạn của tôi đều biết
tiếng Nga còn tôi thì không)

The flower pots should both be watered (Cả hai chậu hoa nên được tưới nước)

My parents would both be shocked if they knew my exam results (Bố mẹ tôi sẽ sốc lắm
nếu họ biết kết quả thi của tôi)

Cấu trúc: TO BE + BOTH - “Both” có thể đi sau một động từ “to-be” hoặc các trợ động
từ (như have, has) và các động từ khiếm khuyết (modal verbs), chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ
hơn ở phần sau, còn ở phần này ta chỉ quan tâm đến “to-be” đứng trước “both”

Ex: I am both a scientist and a translator (Tôi vừa là nhà khoa học vừa là thông dịch
viên)

The enemies are both willing to go to mediation (Cả hai kẻ địch đều sẵn sàng đi đến
hòa giải)

We were both happy with a christmas gift from Santa Claus (Cả hai chúng tôi đều đã rất
hạnh phúc với món quà giáng sinh từ ông già Noel)
Cấu trúc: BOTH + OTHER VERBS - “Both” có thể kết hợp với những động từ khác ở
phía sau nó. Nếu trường hợp có trợ động từ trong câu thì trợ động từ phải đứng trước
“both”, chính xác là cấu trúc của câu phải như thế này: trợ động từ + both + động từ
thường.

Ex: My parents both wanted a new house and a new car (Bố mẹ tôi đều mong muốn có
một căn nhà mới và một chiếc xe hơi mới)

(They both divorced a few times before they met each other (Cả hai người bọn họ đều
đã ly hôn một vài lần trước khi gặp nhau)

We have both thought about the future since we were in high school (Cả hai chúng tôi
đều đã nghĩ về tương tai từ khi chúng tôi còn học phổ thông)

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc BOTH thể phủ định:

Chúng ta không dùng “both” trong câu phủ định, thay vào đó chúng ta sử dụng “neither”

Chúng ta không nói: Both of them are not invited to his wedding Mà phải nói: Neither of
them are invited to his wedding

Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ về nội dung này trong phần II.

2. Cấu trúc NEITHER và cách sử dụng NEITHER trong tiếng anh


Cấu trúc: NEITHER…NOR…: “Neither…nor” được sử dụng như một từ
nối(conjunction) và trái nghĩa của nó là cấu trúc “both…and…”.

- Nếu có một động từ theo sau thì động từ đó sẽ ở dạng số ít nhưng đôi khi bạn vẫn
nghe người ta sử dụng động từ đó ở dạng số nhiều, mặt dù về mặt ngữ pháp thì nó
không đúng

Ex: Neither my mother or my aunt likes going shopping (Cả mẹ tôi và dì tôi đều không
thích đi mua sắm)

I neither ate nor slept all yesterday (Tôi đã không ăn không ngủ suốt ngày hôm qua)

Sandra wants neither the blue shoes nor black one. She likes the red shoes (Sandra
không muốn đôi giày màu xanh hay màu đen. Cô ấy thích đôi màu đỏ)

Cấu trúc: NEITHER OF + DETERMINER+ PLURAL NOUN:

Chúng ta có thể sử dụng “neither of” trước các từ xác định (determiners) như a, an, the,
my, his, their, this, that,… và danh từ số nhiều (plural nouns)

Ex: Neither of his friends came to the wedding. He was so upset (Không một người bạn
nào đến dự đám cưới của anh ta. Anh ta đã rất buồn)
Neither of employees wanted to be an unemployment (Không một nhân viên nào muốn
trở thành kẻ thất nghiệp)

Neither of computers im my school could be used (Không một máy tính nào trong
trường tôi có thể sử dụng được)

Cấu trúc: NEITHER + SINGULAR NOUN:

Trong cấu trúc này, “neither” được sử dụng như một từ xác định (determiner) trước
danh từ số ít (singualar noun)

Ex: Neither player wanted to lose the game (Không một người chơi nào muốn phải thua
trong trận đấu)

Neither student prapared for the final exams (Không một học sinh nào chuẩn bị trước
cho bài kiểm tra cuối kì)

Inflation is rising. Neither company make a profit in that state (Lạm phát đang gia tăng.
Không một công ty nào thu được lợi nhuận trong tình trạng đó)

Cấu trúc: NEITHER OF + OBJECT PRONOUN:

Khi sử dụng cấu trúc này đừng quên giới từ “of” trước đại từ (pronoun) nhé. Và nếu có
động từ đi kèm theo thì động từ sẽ để ở dạng số ít - Tất nhiên ở đây ta chỉ có thể sử
dụng 3 đại từ mà chủ từ của nó ở dạng số nhiều đó là: you, us và them

Ex: Neither of us wants to remind about that accident (Không ai trong chúng tôi muốn
nhớ về tai nạn đó)

Neither of you gets the scholarship of Harvard (Không ai trong số các bạn nhận được
học bổng của đại học Harvard)

Neither of them is taller than me (Trong những người bọn họ không có một ai cao hơn
tôi cả)

Một số trường hợp đặc biệt khi sử dụng NEITHER:

 Cách dùng NEITHER” trong câu trả lời ngắn: “Neither” thường được sử dụng
trong câu trả lời ngắn khi ai đó nói phủ định một điều gì và bạn đồng ý với ý kiến
của họ Ex: A: I don’t want to go to school today. It’s Sunday (A: Tôi không muốn
phải đến trường ngày hôm nay. Chủ nhật mà) B: Neither do I (B: Tôi cũng vậy)
A: I have never loved anyone before I met you, honey! (A: Anh chưa từng yêu ai
trước khi gặp em cả, em yêu à!) B: Neither have I (B: Em cũng vậy) - Đôi khi ta
chỉ dùng mỗi từ “neither” trong câu trả lời là được Ex: A: You think the red dress
or the white dress is suit me? (A: Bạn nghĩ cái đầm màu đỏ hay màu trắng thì
hợp với tôi?) B: Neither (=neither dress) (B: Không cái nào cả)
 Cách sử dụng EITHER để thay thế cho NEITHER: Chúng ta có thể sử dụng
“either + động từ ở dạng phủ định” để thay thế cho “neither + động từ ở dạng
khẳng định” Ex: I am neither handsome nor rich ==> I am not either handsome or
rich (Tôi vừa không đẹp trai vừa không giàu có) Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về
cách dùng “either” và các cấu trúc của nó ở phần bên dưới nhé.

3. Các cấu trúc với either và cách sử dụng EITHER


Cấu trúc: EITHER…OR…

Cũng giống như đối với cấu trúc “neither…nor…”, “either…or…” cũng được sử dụng
như một từ nối (conjunction), nó dùng để diễn tả sự thay thế hoặc sự chọn lựa giữa hai
thứ (đôi khi có thể nhiều hơn). Và động từ đi theo phải ở dạng số ít, nhưng đôi khi
người ta cũng sử dụng nó ở dạng số nhiều dù không đúng ngữ pháp

Ex: Either me or my mother have to pick my brother up at 4:30 PM (Tôi hoặc mẹ mình
phải đón em trai vào lúc 4:30 chiều)

My father will give me either money or a new computer (Bố tôi sẽ cho tôi tiền hoặc một
chiếc máy tính mới)

Either you learn hard for the next semester or you’ll fall the exam again (Hoặc là em
phải học hành chăm chỉ cho học kỳ tới hoặc là em sẽ lại thi rớt)

Cấu trúc: EITHER + SINGULAR NOUN:

Trong cấu trúc này, “either” được sử dụng như một từ xác định (determiner) trước danh
từ số ít (singular noun)

Ex: I don’t like French so I don’t want to go to either restaurant (Tôi không thích Pháp
bởi vậy tôi cũng không muốn đến nhà hàng Pháp nào cả)

There are two books talk about cooking but I don’t interested in either book (Ở đây có
hai quyển sách nói về nấu ăn nhưng tôi không hứng thú với quyển nào cả)

A: Do you want to have dinner at home or a restaurant? (A: Em muốn ăn tối ở nhà hay
ở nhà hàng)

B: Either option is fine for me (B: Cái nào cũng được)

Cấu trúc: EITHER OF +OBJECT PRONOUN: Đừng quên giới từ “of” trước đại từ
(pronoun) nhé

Ex: Do either of you have a Spanish book I can borrow? (Có ai trong hai cậu có quyển
sách tiếng Tây Ban Nha cho tớ mượn được không?)
Either of them waked me up with a strong kick (Một trong hai người bọn họ đã đánh
thức tôi dậy bằng một cú đá rất mạnh)

He even didn’t invite either of us to his birthday party (Anh ta thậm chí đã không mời ai
trong hai chúng tôi đến tiệc sinh nhật)

- “Either” có khi được sử dụng đơn độc trong câu, lúc này nó có nghĩa là người nói
không quan tâm đến sự lựa chọn, cái nào cũng được, đôi khi nó còn đi với từ “one”

Ex: A: What kind of pizza do you want? Seafood pizza or mixed pizza? (A: Cậu muốn
ăn pizza nào? Pizza hải sản hay pizza thập cẩm?)

B: Either/ Either one (B: Cái nào cũng được)

Cấu trúc: EITHER OF + DETERMINER + PLURAL NOUN: Cũng giống như với


“neither of”, chúng ta có thể sử dụng “either of” trước các từ xác định (determiner) và
danh từ số nhiều (plural nouns)

Ex: Either of the players will be eliminated from the game (Một trong hai đối thủ sẽ phải
bị loại khỏi cuộc chơi)

I haven’t heard about either of these films before (Tôi chưa từng nghe nói về cả hai bộ
phim trước đây)

Either of his dogs was stolen last year but I don’t remember what’s the dog exactly (Một
trong hai con chó của anh ta đã bị đánh cắp vào năm ngoái nhưng tôi không nhớ chính
xác là con nào)

Lưu ý cách dùng EITHER trong câu trả lời ngắn: Trong câu trả lời ngắn, “either” thường
được đặt ở cuối một câu phủ định, hàm ý là bạn đồng ý với sự phủ định mà người nó
đề cập tới. Ở đây “either” đồng nghĩa với “too” và “also” (“too” và “also” được dùng
trong câu khẳng định)

Ex: A: I am not jealous with his success (A: Tôi không ghanh tỵ với thành công của anh
ta)

B: I am not too ==> B: I am not either (B: Tôi cũng không)

A: I haven’t eaten a good dish like this this one before (A: Tôi chưa từng ăn món nào
ngon như món này trước đây)

B: I haven’t either (B: Tôi cũng vậy)

A: I didn’t tell her our secret (A: Tôi không nói với cô ta về bí mật của hai chúng ta)
B: I did not either. How did she know that? (B: Tôi cũng không nói. Làm sao mà cô ta
biết được cơ chứ?).

You might also like