Professional Documents
Culture Documents
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
I. Công thức :
1. Câu khẳng định :
Công thức S + has/have + V3/PP
He/She/It/danh từ số ít/danh từ không đếm được + has + V3/PP
I/We/You/They/danh từ số nhiều + have + V3/PP
Ví dụ It has been 2 years since I met her
I have watched TV for 1 hour
She has cooked dinner since 6p.m
They have eaten this food several times before
2. Câu phủ định :
Công thức S + has/have + not + V3/PP
He/She/It/danh từ số ít/danh từ không đếm được + has not+ V3/PP
I/We/You/They/danh từ số nhiều + have not + V3/PP
Lưu ý Has not = hasn’t
Have not = haven’t
Ví dụ We haven’t met her since 2020
Lan hasn’t eaten this food before
He hasn’t come back to his hometown for a long time
3. Câu nghi vấn :
a) Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ ( Câu hỏi YES/NO) :
Công thức Has/Have + S + V3/PP?
Yes, S + has/have
No, S + hasn’t/haven’t
Ví dụ Have you ever gone to America?
Yes, I have
No, I haven’t
Has she eaten this food before?
Yes, she has
No, she hasn’t
b) Câu nghi vấn sử dụng từ để hỏi ( WH-questions ) :
Công thức Wh- + have/has + S + V3/PP?
Ví dụ What have you done?
How have you solved this question?
When have you been to HCM city?
4. Dấu hiệu nhận biết :
Just = recently = lately : gần đây For + quãng thời gian (for a year, for 2 months,…)
Already : đã rồi Since + mốc thời gian (since 2020, since April,…)
Before : trước đây Yet : chưa
Ever : đã từng So far = until now = up to now = up to the
Never : chưa từng present : cho đến bây giờ
5. Cách dùng thì HTHT :
Ví dụ Phân tích
Chức năng 1 : Diễn tả 1 I ….. (do) all my Hành động “đã hoàn thành
hành động đã hoàn thành homework xong hết bài tập” đã xảy ra
cho tới thời điểm hiện tại A. Have done trong quá khứ LOẠI C
mà không đề cập tới nó xảy B. Did Trong câu đã cho không
ra khi nào C. Do nhắc đến khoảng thời gian
D. Has done cụ thể nào mà chỉ nhấn
mạnh vào kết quả là “đã
hoàn thành xong hết bài
tập” → Động từ chia ở thì
Hiện tại hoàn thành
CHỌN A
Chức năng 2 : Diễn tả một They …. (live) here for 10 Việc này đã xảy ra ở quá
hành động bắt đầu ở quá years khứ LOẠI A và B
khứ và đang tiếp tục ở hiện A. Live Tuy xảy ra ở quá khứ
tại B. Are living nhưng vẫn tiếp tục sống ở
C. Lived đây LOẠI C
D. Have lived Có “for + khoảng thời
gian” thì HTHT
CHỌN D
Chức năng 3 : Diễn tả một He ……(write) three books Hành động “viết sách” đã
hành động đã từng làm and he is working on xảy ra trong quá khứ
trước đây và bây giờ vẫn another book. LOẠI C và D
còn làm A. Has written
B. Wrote Hành động “viết sách” tuy
C. Will write đã xảy ra nhưng vẫn còn
D. Write tiếp tục xảy ra trong hiện
tại và tương laithì HTHT
CHỌN A
Chức năng 4 : Diễn tả một This is the most delicious Có từ tín hiệu “ever” thì
kinh nghiệm cho tới thời cake I ….. ever (eat) HTHT
điểm hiện tại (thường dùng A. Eat ever CHỌN B
trạng từ ever) B. Have ever eaten
C. Has ever eaten
Chức năng 5 : Diễn tả một I can’t get in my house. I Hành động “mất chìa
hành động trong quá khứ ……(lose) my keys khóa” đã xảy ra từ trong
nhưng quan trọng tại thời A. Lost quá khứ LOẠI C và D
điểm nói B. Have lost
C. Will lost Hành động “mất chìa
D. Lose khóa” đã xảy ra trong quá
khứ nhưng hậu quả của nó
vẫn còn cho đến hiện tại
(không vào được nhà)
thì HTHT
CHỌN B
Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Example: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the
past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
V1 V2 V3/PP V1 V2 V3/PP
be was/were been let let let
begin began begun lose lost lost
break broke broken make made made
bring brought brought meet met met
buy bought bought pay paid paid
build built built put put put
choose chose choosen run ran run
come came come say said said
cost cost cost see saw seen
cut cut cut sell sold sold
do did done send sent sent
drive drove driven set set set
eat ate eaten sit sat sat
feel felt felt speak spoke spoken
find found found spend spent spent
get got got stand stood stood
give gave given take took taken
go went gone teach taught taught
have had had tell told told
hear heard heard think thought thought
hold held held understand understood understood
keep kept kept wear wore worn
know knew known win won won
leave left left write wrote written
5. The person that I admire the most in my life is my lecturer, Ms. Linh, who (do)
………………………………… a lot of research that is related to foreign affairs.
4. I don’t live with my family now and we (not/see) ...................... each other for 5 years.
7. I (just/ realize) ................................... that there are only four weeks to the end of term.
8. The train drivers (go) ................................... on strike and they stopped working at
twelve o’clock.
13. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for
five years.
16. I…………….just (realize)……... that there are only four weeks to the end of term.
1. The last time she came back to her hometown was 4 years ago.
→ She hasn’t……………………………………………………………….
→ He has……………………………………………………………………
→ I haven’t…………………………………………………………………..
→ We haven’t………………………………………………………………..
→ We haven’t………………………………………………………………………….
→ I have …………………………………………………………………..
→…………………………………………………
→…………………………………………………
10. I have never eaten this kind of food before. (This is)
→…………………………………………
11. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
→…………………………………………
→…………………………………………