You are on page 1of 8

JPD 123 - Ngữ Pháp Chính

Bài 4 : Chia tính từ い và な


I. Chia tính từ

Tính từ đuôi い
Tính từ đuôi な
Phủ định Adj-い + くないで Adj-な + じゃあり
す ません
( kunai desu )
( Ja arimasen )
Phủ định quá khứ Adj-い + くなかっ Adj-な + じゃあり
たです ませんでした
( Kuna katta desu )
(Ja arimasen deshita
)
Quá khứ Adj-い + かったで Adj-な + でした
す (deshita)
(katta desu)
Khẳng định Adj-い +です Adj-な + です
(desu) (desu)

*Lưu ý :
- Có một số tính từ kết thúc với âm い nhưng lại là tính từ
đuôi な ( ngoại lệ )
- Trừ dạng khẳng định của tính từ đuôi い, còn lại, đều phải
bỏ đuôi い và な khi chia tính từ.
- いい là tính từ đặc biệt .
いい -> よくない -> よかった -> よくなかった
II. Tính từ + Danh từ & Tính từ + Động từ
1. Tính từ + Danh từ :
- giữ nguyên đuôi い và な khi đứng trước danh từ.
- Nếu không có âm い hoặc な ở cuối tính từ thì phải thêm
vào.
- Ví dụ : あたらしいじてんしゃ
Chiếc xe đạp mới.
ゆうめいなやま
Ngọn núi nổi tiếng.
2. Tính từ + Động từ :
- Tính từ đuôi い : Adj-い + く+ Động từ
- Tính từ đuôi な : Adj-な + に + Động từ
- Bỏ đuôi い và な khi đứng trước động từ để đổi tính từ
thành trạng từ.
- Ví dụ : パンをちいさくきります
Cắt nhỏ bánh mì
きれいにします
Làm sạch
III. Các từ chỉ mức độ
-とても + Adj : rất , mang nghĩa khẳng định
あまり+ Adj: Không ... lắm, mang nghĩa phủ định
すこし+ Adj-い: Một chút, mang nghĩa khẳng định
ぜんぜん + Adj-な : Hoàn toàn không, mang nghĩa phủ định
- Các từ chỉ mức độ đứng trước tính từ

IV. Liên từ
1. が
- が : nhưng
- が dùng để nối 2 vế trái chiều của câu, tạo thành 1 câu ghép
- Cấu trúc : Câu 1 が Câu 2 ( Câu 1 nhưng Câu 2 )
2. しかし
- Mang ý nghĩa giống が nhưng dùng để tạo thành 2 câu đơn
- Cấu trúc : Câu 1. しかし Câu 2
3. そして
- Dùng để tạo thành 2 câu đơn.
- Cấu trúc : Câu 1.そして Câu 2 ( Câu 1. Và Câu 2 )

-----------------------------
Bài 5 : Mong muốn
I. Mong muốn
1. わたしは N がほしいです : Tôi muốn có N
- Chỉ sử dụng cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2
- ほしい là tính từ đuôi い nên sẽ chia giống các tính từ đuôi
い khác
-> câu hỏi mong muốn : なにがほしいですか
Bạn muốn cái gì ?
2. V_たい : Mong muốn làm một việc gì đó
- V_たい là tính từ đuôi い
- Tương tự ほしい, chỉ dùng cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2
- Ví dụ : にほんへいきたいです
Tôi muốn đi Nhật Bản
--> câu nghi vấn tương tự ほしい
- Ví dụ : どこへいきたいですか
Bạn muốn đi đâu ?

* Lưu ý : có thể thay thế trợ từ を bằng が. Trợ từ が được


dùng thường xuyên hơn vì V_たい được xem như tính từ

II. Mục đích của chuyến đi


- Cấu trúc : A へ V / N に いきます
きます
かえります
- V là động từ bỏ đi đuôi ます và N là danh từ trong danh-động
từ
- Nghĩa : Đi đến A để làm gì đó.
- Ví dụ : としょかんへほんをかりにきます
Tôi đến thư viện để mượn sách.
* Lưu ý : nếu trước trợ từ に là một sự kiện thì cả câu có thể
hiểu là tham gia hoặc quan sát sự kiện đó

-----------------------------
Bài 6 : So sánh
I. So sánh hơn và so sánh kém
- A は B より + Adj + です ( A hơn B )
Ví dụ : にほんごはえいごよりむずかしいです
Tiếng Nhật khó hơn tiếng Anh

- A は B ほど + Adj + です ( A kém hơn B )


Ví dụ : えいごはにほんごほどむずかしくないです
Tiếng Anh không khó bằng tiếng Nhật.
II. So sánh nhất
- N のなかで A がいちばん+...+です ( Trong tập hơp N thì A
là nhất )
+ Ví dụ : 一年で八月がいちばんあついです
Ichi nen de hachi gatsu ga ichiban atsui desu
Trong 1 năm , tháng 8 là nóng nhất
+ N có thể là cụm N1 と N2 と N3 と ...

* Lưu ý : thường trong câu có tính từ , sẽ có trợ từ が đi kèm


với tính từ , tuy nhiên một số câu lại không có ( không rõ quy
luật, xin thông cảm )

III. Câu hỏi so sánh


1. Câu hỏi so sánh 2 đối tượng
- Cấu trúc : A と B とどちらが + Adj +ですか ( giữa A và
B, cái nào hơn ? )
- Ví dụ : 英語と日本語とどちらがむずかしいですか
Eigo to nihongo to dochira ga muzukashii desu ka
Tiếng anh và tiếng nhật, tiếng nào khó hơn ?
- Nghi vấn từ luôn là どちら
--> Trả lời : N のほうが Adj です ( N thì hơn về ... )

2. Câu hỏi so sánh nhất


- Cấu trúc : N で + nghi vấn từ ( なに / いつ / どこ / だれ)
がいちばん +...+ ですか
- Ví dụ : 一年でいつがいちばんあついですか
Ichi nen de itsu ga ichiban atsui desuka
Trong một năm , khi nào nóng nhất ?

-----------------------------
Bài 7 : Động từ thể て
I. Chia động từ
* 3 nhóm động từ :

- Nhóm 3 : 2 động từ đặc biệt :


します (shimasu) -> して(shite)
きます(kimasu) ->きて(kite)
- Nhóm 1 : Những động từ có âm cuối thuộc dãy い

Âm cuối của động Cách chia Ví dụ


từ
きます (kimasu) いて ( ite ) か き ま す
(kakimasu)
-> かいて (kaite)
ぎます (gimasu) いで ( ide ) い そ ぎ ま す
(isogimasu)
-> い そ い で
(isoide)
ります (rimasu) って ( tte ) う り ま す
います (imasu) (urimasu)
ちます(chimasu) ->うって (utte)
あいます (aimasu)
-> あって (atte)
た ち ま す
(tachimasu)
-> たって (tatte)
みます (mimasu) んで ( nde ) の み ま す
びます(bimasu) (nomimasu)
にます (nimasu) -> のんで (nonde)
あ そ び ま す
(asobimasu)
-> あ そ ん で
(asonde)
し に ま す
(shinimasu)
->しで (shinde)

* Lưu ý : いきます (ikimasu) là động từ đặc biệt -> chuyển


thành いって(itte)

- Nhóm 2 : Những động từ có âm cuối thuộc dãy え và những


động từ bất quy tắc

II. Cách dùng


1. V_て+ ください
- Được sử dụng với mục đích nhờ vả, sai khiến
- Ví dụ : 窓をあけてください
Hãy mở cửa sổ ra.

2. V_て + います
- Biểu thị đang thực hiện một hành động nào đó
Ví dụ : あかちゃんはねています
Em bé đang ngủ.

-----------------------------
Một số ngữ pháp khác từ bài 4 --> 7
1. Khoảng thời gian を Động từ ( Làm gì đó trong bao lâu )
2. Phương tiện で động từ ます ( Làm gì đó bằng phương tiện
)
3. Địa điểm 1 から địa điểm 2 まで khoảng thời gian ( Từ 1
đến 2 mất khoảng thời gian ... )
4. A は B の phương hướng ( A nằm ở hướng ... của B )
5. N1 は + どんな+ N2 / どう + ですか ( Như thế nào )
- どう : N1 thì như thế nào / Có thể mang nghĩa đề xuất một
cái gì đó
- どんな + N2 : N2 thì như thế nào ( N1 bổ nghĩa cho N2 )
6. Địa điểm に Sự vật / Sự Việc があります ( Tại đâu đó, có
cái gì đó ) ( Nhấn mạnh vào chủ thể là địa điểm )
- Địa điểm で Sự kiện があります ( Tại đâu đó, có sự kiện
gì đó )
7. ~ね / よ ( Nhỉ / Đấy )
- ね : Dùng để đồng tình / xác nhận lại ý kiến của người nói
-よ : Dùng để thông báo một sự việc mà người nói nghĩ là
người nghe không biết / Nhấn mạnh ý kiến , tình cảm
8. Danh từ と Động từ ます ( Làm gì đó với ai đó )
9. どうして ..........か ( Câu hỏi tại sao ..... )
--> ...... から ( Vì ...... )
10. V - ました / ませんでした ( V ở thì quá khứ / phủ định
quá khứ )
11. N が つき / きらい です ( Thích / Ghét một cái gì đó )
12. V - ましょう / ませんか ( Rủ rê làm gì đó / Mời làm gì đó
)
13. N が + lượng từ ( trợ số từ ) +あります ( Có bao nhiêu cái
gì đó )
14. もう V ました ( Đã làm cái gì đó rồi - đã hoàn thành )
- もう : rồi
- まだ : vẫn
15. N の V 方 ( kata ) ( Cách làm một cái gì đó )
16. Người / Con vật は địa điểm にいます ( Người / Con vật ở
đâu đó ) ( Nhấn mạnh vào sự tồn tại của chủ thể là con người,
con vật )
- います sử dụng cho đối tượng có thể di chuyển ( người /
con vật )
17. Đồ vật は địa điểm にあります ( nhấn mạnh vào sự tồn tại
của chủ thể là đồ vật )
- あります sử dụng cho đối tượng không thể tự di chuyển

-----------------------------
Cách dùng các trợ từ :
- Trợ từ は : Luôn đứng sau chủ ngữ - tương tự động từ to be
trong tiếng anh.
- Trợ từ を: Luôn đứng trước động từ, biểu thị cho một hành
động hướng tới một đối tượng.
- Trợ từ で : Luôn đứng sau một danh từ chỉ địa điểm hoặc
phương tiện. Biểu thị cho một hành động diễn ra TẠI một địa
điểm hoặc hành động được thực hiện bằng một phương tiện
- Trợ từ へ : Luôn đứng sau một danh từ chỉ địa điểm. Biểu
thị cho một hành động ( thường là いきます、きます、かえり
ます ) HƯỚNG tới một địa điểm.
- Trợ từ が : Luôn đứng sau một đối tượng và đứng trước
tính từ. Giữa trợ từ が và tính từ có thể có 1 số từ chỉ mức độ đi
kèm.
- Trợ từ に : Luôn đứng sau những từ chỉ thời gian tính bằng
giờ hoặc đứng sau một địa điểm.

-----------------------------
Một số mẹo nhận diện và giải đề ngữ pháp nhanh
I. Nhận diện dạng đề
1. Đọc đáp án của đề để nhận diện đề thuộc dạng từ
vựng hoặc ngữ pháp
2. Đọc 1, 2 từ đầu và 1, 2 từ cuối mỗi câu trong đề. Đó
là gợi ý để chia dạng của tính từ và động từ trong câu.
3. Đọc và dịch toàn bộ câu để hiểu rõ đề nếu vẫn chưa
giải được.
II. Một số dạng câu mặc định cho điểm
1. Địa điểm 1 から Địa điểm 2 まで + .... + ですか
-> Nếu đáp án có どのくらい và không có các danh từ chỉ
phương tiện di chuyển -> chọn luôn
2. ... + Câu hỏi / Cuối câu trả lời có から
-> Dạng câu hỏi tại sao -> chọn ngay どうして
3. N で + A + ... + tính từ + ですか
-> Dạng câu hỏi so sánh nhất -> chọn ngay がいちばん
4. N は + ... + ですか / Câu trả lời là tính từ
-> Dạng câu hỏi như thế nào -> Nếu có danh từ trước です
か thì chọn ngay どんな , nếu không thì どう
5. Dạng câu hỏi, câu trả lời có もう / まだ
-> câu hỏi hoặc câu trả lời có もう thì chọn まだ và ngược
lại
6. おんせん は ... です
-> Chọn きもちがいい ( nếu đã có がいい trước です
thì chọn きもち )
7. れいぞうこ ... ビール ... 出してください
-> chọn から / を ( lấy bia ra TỪ tủ lạnh )
8. れいぞうこ ... ビール ... 入れ
-> chọn に / を ( cho bia VÀO tủ lạnh )

Lê Nguyên Nhật

You might also like