You are on page 1of 12

CSI104

-Đổi mb sang byte

RAM: CHỈ LƯU DỮ LIỆU KHI SỬ DỤNG

Bits=log2(N(word))

1 word = 8 byte = 2^3

Ex 5.1:

Solution: 32mb=2^5

128=2^27

1w=8b

1. Máy turing

2. Von Neumann: 4 tp chính

Cpu(alu,cu,thanh ghi-register)

Main memory [ram (sram, dram),rom]

Hinh tam giác, từ trên xuống

Memory lưu trữ data và program

Gần k trúc mt ngày nay nhất

3. lịch sử p triển: 5 thế hệ:

-1945-1956: sd ống chân không. Nóng, tiêu thụ nhiều điện năng, cồng kềnh => bug

-1959-1965: thay ống chân ko thành các transitor. Làm mt gọn hơn, chi phí rẻ hơn, k tỏa nhiệt

-1965-1975: bàn thạch (chip)

-1975-1985: máy vi tính: gọn nhẹ hơn

-ngày nay: AI, robot

- Th.phần CPU: thưucj hiện tác vụ

+CU: control

+ALU: thực hiện các phép logic

+Thanh ghi (register)

+Intenal Bus: bus bên trog


- RAM:

SRAM: tĩnh, nhanh, một mạch lật đơn giản kp làm tươi. Flip-flop

DRAM: động, chậm hơn, rẻ, cần làm tươi

- ROM: ghi bởi nhà sản xuất

Prom: ko thể ghi đè đc,

EPROM: lập trình bởi ng dùng, có thể bị xóa bởi tia cực tím (nhiệt), tháo máy tính

EEPROM: có thể xóa bởi nguồn điện

- CACHE: bộ nhớ đệm, nhan hơn memory, chậm hơn CPU, registers LÀ cầu nối giữa main memory và
CPU làm tăng tốc độ xử lí của CPU

Băng từ

Đĩa từ nhanh hơn, truy cập ngẫu nhiên

Hệ cơ số Numbering systems
10: 0->9

2:0,1

8:0->7

16: 0->9, abcdef

+Hcs 10-> hcs 2,8,16. Chia cho hcs vế sau


0,43x2=0,86

0,86x2=1,72

....

Đọc (11011.0110) hcs 2

+(37A)hcs16=? Hcs 10
 3x10^2+...

+(A)hcs2 -> (?)hcs8, 16. 8=2^3, 16=2^4 -> lấy block


+(A)hcs8,16->(B)hcs2 chuyển trung gian về 10
(987)10= 9x10^2+8x10^1+7x10^0
(347,24)8=3x8^2+4x8^1+7x8^0+2x8^(-1)+4x8^(-2)

(N)b= S(tại i)xb^i+S(i-1)xb^(i-1)+... [slide 2]

B: cơ số

S: tập các giá trị của cơ số

(19)hệ cơ số 10 chuyển ra hệ cơ số 2 = cách lấy 19 chia 2. Lấy số dư

0<-1<-2<-4<-9<-19

1 0 0 1 1

(19) hệ cơ số 10 ra hệ cơ số 8. Lấy 19:8, dư 3. 2:8 dư 2

=> kq: (23) cơ số 8

19:16-> dư 3. 1:16=0 dư 1 => (19)hệ cơ số 10=(13) hệ cơ số 16

(5678) hệ cơ số 10=(?) hệ cơ số 2 / 8 / 16

5678:2 dư 0

2839:2 dư 1

1419:2 dư 1

709:2 dư 1

354:2 dư 0

177:2 dư 1

88:2 dư 0

44:2 dư 0

22:2 dư 0

11:2 dư 1

5:2 dư 1

2:2 dư 1

1:2 dư 0

->(0111000101110) hệ cơ số 2
5678:8 dư 6
->(13056) cơ số 8

**(19,25) cơ số 10 -> (?) cơ số 2

+0,25x2=0,5

2,5x2=1 (là phần nguyên nên hết)

+19 đổi ra đc 10011

 (10011,01) cơ số 2

*****Nếu vế sau là 0,75x2=1,5. Lấy 0,5x2 (vì 1 nguyên)

(19,333)

0,333x2=0,666

0,666x2=1,332

0,332x2=0,664

 (10011,0101) hcs 2

***Chuyển hcs 10 sang 2,8,16 và ngc lại***

Chuyển đổi (X) cơ số 2 -> (Y) cơ số 8

8=2^3

(001 011 100) hcs 2 -> ()hcs 8 lấy 3

(0101 1100)hcs2 -> (5C)hcs16 lấu 4

5 C

(101 100 011 101) hcs2 -> (5435) hcs 8

5 4 3 5

***(A5B2) hcs 16 -> (?) hcs2

?= 1010 0101 1011 0010


***(7541) hcs 8 -> (?) hcs 2

?= 111 101 100 001

***(1011000,11101) hcs 2 -> (?) hcs 8

 Xử lí từng phần

001 011 000 -> 130

111 010 -> 72

7 2

?=130.72

O trên là:

2-> 8, 16

8,16 -> 2

Chuyển hcs 8 sang 16 và ngc lại

 Chuyển trung gian 8->2->16 và 8->10->16


10 -> 2,8,16 chia hệ cơ số, lấy kiểu <- . Sau dấu phẩy thì nhân ->

Cách biểu diễn cơ số khác là: d:10, b:2, o:8, h:16

45d-> b-> o->h

+45:3 dư 1, 22:2 dư 0, 11:2 dư 1, 10:2 dư 0, 5:2 dư 1, 4:2 dư 0, 2:2 dư 0.

192d-> 11000000b-> o-> h

+192:2

+192:8

+192:16

168d-> b-> o-> h

1689d-> 699h

1689:16 dư 9, 105:16 dư 9, 6:16 dư 6

95,025d-> b-> o-> h

+95:2 dư: 1,

18,725d-> 10010,10111b -> o

+18:2 dư: 0,1,0,0,1 -> 10010

+0,725x2=1,45->1

0,45x2=0,9 -> 0

0,9x2=1,8 -> 1

0,8x2=1,6 -> 1

0,6x2=1,2 -> 1

0,2x2=0,4 -> 0

 101110

+18d-> 22, 56314o

18:8 dư lần lượt: 2 2

+0,725x8=5,8 -> 5
0,8x8=6,4-> 6

0,4x8=3,2 -> 3

0,2x8=1,6 -> 1

0,6x8=4 ->4

 56314

2,8,16 sang 10 lấy hệ cơ số

10 sang 2,8,16
(19)hệ cơ số 10 chuyển ra hệ cơ số 2 = cách lấy 19 chia 2. Lấy số dư

0<-1<-2<-4<-9<-19

1 0 0 1 1

2->8,16
(X) cơ số 2 -> (Y) cơ số 8 có 8=2^3 -> lấy 3

(001 011 100) hcs 2 -> ()hcs 8 lấy 3

***(1011000,11101) hcs 2 -> (?) hcs 8

 Xử lí từng phần

001 011 000 -> 130

111 010 -> 72

7 2

?=130.72

8,16->2
***(A5B2) hcs 16 -> (?) hcs2

?= 1010 0101 1011 0010

***(7541) hcs 8 -> (?) hcs 2

?= 111 101 100 001


-5 loại dữ liệu: number(1,2), text(A,B, Ăn), Audio, Video, Image bdien duoi dang chuoi bit( chuỗi 0,1)

*(-33)hcs10 -> (?)hcs 2

B1: (33)hcs10 -> (100001)hcs2

B2: Thêm 0 cho đủ 8 bit: 00100001

B3: Thực hiện đảo: 11011110

 Biểu diễn -33= (11011110)hcs2

Input

Bù 1

*(11011110)hcs2 -> (?)hcs10

B1: Đọc bit đầu tiên bên trái để kết luận âm(=1) hoặc dương(=0)

B2: Nếu dương, đổi bthg sang cơ số 10

Nếu âm, sang bc 3

B3: Đảo

B4: đổi sang hs10

Output: thêm dấu

Bù 2:làm giống bù 1, ra kquar + 1

()hcs10 sang 2

Input : số (-7)hcs10

Số bit: 4

Bù 2

(7)hcs10->(0111)hcs 2

Bù 1: 1000

Bù 2: (1001)hcs2=(-7)hcs10

*(A)hcs2 sang 10

-Input

+Số: 101010. Đảo: 010101

Cộng 1 -> 10110 = 2^4+...=22


+Bù 2:

Yc: chuyển sang hcs 10

Output -22

B1: Đọc bit :

0-> DƯƠNG-> chuyển bit

1-> ÂM-> bc 2

B2: Đảo

B3: +1 vaod giá trị

B4: convert sang hcs 10

Input: số 1001, bù 2:

Output: gtri hcs10

(1001) đảo -> 0110 + 1 = 0111 => 0x2^3+1x2^2+...= (-7)

Input: 4 bit bdien,-5,-6; bù 2

Thực hiện phép cộng

+)-5-6=-11. (-11)hcs10=(?)hcs2. (11)hcs10=(1011)hcs2 => -3

Nháp:

5=0101 ->

6=0110 ->

5. Operating System (Hệ Điều Hành):


1 - Introduction:

Máy tính là một hệ thống bao gồm hai thành phần chính: phần cứng và phần mềm. Phần cứng máy tính
là thiết bị vật lý.

Phần mềm là tập hợp các chương trình cho phép phần cứng thực hiện công việc của nó. Phần mềm máy
tính được chia thành hai loại lớn: hệ điều hành và các chương trình ứng dụng.

Các chương trình ứng dụng sử dụng phần cứng máy tính để giải quyết các vấn đề của người dùng. Mặt
khác, hệ điều hành kiểm soát quyền truy cập vào phần cứng của người dùng.
Một hệ điều hành rất phức tạp, vì vậy rất khó để đưa ra một định nghĩa phổ quát đơn giản. Thay vào đó,
đây là một số định nghĩa phổ biến:

 Hệ điều hành là giao diện giữa phần cứng của máy tính và người dùng (chương trình hoặc con người).

 Hệ điều hành là một chương trình (hoặc một tập hợp các chương trình) hỗ trợ việc thực thi các
chương trình khác.

Hệ điều hành đóng vai trò là tổng quản lý giám sát hoạt động của từng thành phần trong hệ thống máy
tính.

Hai mục tiêu thiết kế chính của một hệ điều hành là:

❑ Sử dụng hiệu quả phần cứng.

❑ Dễ dàng sử dụng tài nguyên.

Bootstrap Process (quá trình khởi động)

Hệ điều hành cung cấp hỗ trợ cho các chương trình khác. Ví dụ, nó chịu trách nhiệm tải các chương trình
khác vào bộ nhớ để thực thi. Tuy nhiên, bản thân hệ điều hành là một chương trình cần được tải vào bộ
nhớ và được chạy. Vấn đề nan giải này được giải quyết như thế nào?

Giải pháp là một quá trình hai giai đoạn. Một phần rất nhỏ của bộ nhớ được làm bằng ROM và chứa một
chương trình nhỏ gọi là chương trình bootstrap.

Khi máy tính được bật, bộ đếm CPU được đặt thành lệnh đầu tiên của chương trình bootstrap này và
thực hiện các lệnh trong chương trình này.

Khi tải xong, bộ đếm chương trình được đặt thành lệnh đầu tiên của hệ điều hành trong RAM.

2 – EVOLUTION

Hệ thống hàng loạt Hệ điều hành hàng loạt được thiết kế vào những năm 1950 để điều khiển các máy
tính lớn. Vào thời điểm đó, máy tính là những cỗ máy lớn sử dụng thẻ đục lỗ cho đầu vào, máy in dòng
cho đầu ra và ổ băng từ cho phương tiện lưu trữ thứ cấp. Mỗi chương trình được thực hiện được gọi là
một công việc. Một lập trình viên muốn thực hiện một công việc sẽ gửi một yêu cầu đến hệ điều hành
Hệ thống chia sẻ thời gian Để sử dụng tài nguyên hệ thống máy tính một cách hiệu quả, đa chương
trình đã được giới thiệu. Ý tưởng là giữ một số công việc trong bộ nhớ cùng một lúc và chỉ gán một tài
nguyên cho một công việc cần nó với điều kiện là tài nguyên đó có sẵn. Đa chương trình mang lại ý
tưởng về chia sẻ thời gian: tài nguyên có thể được chia sẻ giữa các công việc khác nhau, với mỗi công
việc được phân bổ một phần thời gian để sử dụng tài nguyên.

Hệ thống cá nhân Khi máy tính cá nhân được giới thiệu, cần có một hệ điều hành cho loại máy tính mới
này. Trong thời đại này, các hệ điều hành một người dùng như DOS (Disk Operating System) đã được
giới thiệu.

Các hệ thống song song Nhu cầu về tốc độ và hiệu quả cao hơn đã dẫn đến việc thiết kế các hệ thống
song song: nhiều CPU trên cùng một máy. Mỗi CPU có thể được sử dụng để phục vụ một chương trình
hoặc một phần của chương trình, nghĩa là nhiều tác vụ có thể được thực hiện song song thay vì tuần tự.
Các hệ điều hành cần thiết cho việc này phức tạp hơn những hệ điều hành hỗ trợ các CPU đơn lẻ.

Hệ thống phân tán Kết nối mạng và liên kết mạng, như chúng ta đã thấy trong Chương 6, đã tạo ra một
chiều hướng mới trong các hệ điều hành. Một công việc trước đây được thực hiện trên một máy tính
giờ đây có thể được chia sẻ giữa các máy tính có thể cách xa nhau hàng nghìn dặm. Các hệ thống phân
tán kết hợp các tính năng của thế hệ trước với các nhiệm vụ mới như kiểm soát an ninh.

Real-time systems (RTOS) A real-time system is expected to do a task within a specific time constraint.

They are used with real-time applications, which monitor, respond to or control external processes or
environments.

You might also like