You are on page 1of 8

CEA201:

B1: 3 KHỐI:

- CPU: xử lý

+ ALU: Arithmatic logic unit

- Memory/ storage: lưu trữ.

- Input/ output: trao đổi dữ liệu.

- Bus

- Intrustion set: tập chỉ thị/ mệnh lệnh.

- Structure
SLOT 2
1.3 / A Brief History of Computers
Thế hệ đầu Vaccum tube cấu tạo thành IAS computer to
lớn, trọng lượng 30 tấn, dừng hơn 18k vaccum tube tốn
điện, tỏa nhiệt lớn.
Thế hệ hai Transistors( bán dẫn) có nhiều đặc điểm ưu việt
hơn: rẻ hơn, ít gây nhiệt hơn, nhỏ hơn ,. Ổ cứng SSD( solid
state device)
Third Generation: Integrated Circuits( Mạch tích hợp)
Later Generation: LSI, VLSI, ULSI( large, very, ultra Scale
Intergration)
Theo thời gian, số lượng transistor dc gắn trên mạch tích
hợp ngày càng tăng.

Microprocessors (bộ vi xử lí) liên quan intel


core
The Internet of Things (IoT) kết nối tất cả mọi thứ
Cloud computing( Điện toán đám mây)
BTVN: làm slide về màn hình: CRT, LCD, LED.

Microprocessors Speed:
Pipelining: như đường ống dây chuyền xử lí nhiều
công đoạn cùng lúc, ví dụ như khi lệnh này đang
được thực hiện, máy tính đã tiếp tục giải mã lệnh
tiếp theo để tiếp tục thực hiện sau khi lệnh trc đã
thực hiện xong.
Branch prediction: dự đoán khối lương công việc
trc để xem nên làm cái j trước
Superscalar execution: nhiều pipelining
Data flow anylasis: phân tích các chỉ thị phụ thuộc
vào kết quả của các chỉ thị trc và dữ liệu liên quan
tới chỉ thị này.
Speculative execution: kết hợp predict và anylasis

Cache: bộ nhớ đệm giống như ram, nằm giữa ram


và cpu, ram tải dữ liệu lên cache, sau đó cache tải
dữ liệu lên cpu nhanh hơn( như rút ngắn khoảng
cách)
GPU: chip xử lí đồ họa.
Slot4: Chapter 3: A Top-Level View of Computer
1)Computer components:
Cấu trúc Von Neumann: CPU, Memory, I/Output
module. Các phần dc liên kết bởi Bus system.
Theo cấu trúc Von Neumann:
-Data and intructions(chỉ thị) dc lưu trữ trong các ổ nhớ
đơn( biết đọc và ghi. Các ổ nhớ đều có địa chỉ cụ
thể( logical address).
-Việc thực thi xảy ra theo kiểu tuần tự (trừ khi được
sửa đổi rõ ràng) từ lệnh này sang lệnh tiếp theo.
2) Hardware and Software Approaches
Software: 1 tập các chỉ thị đc lập trình đưa vào máy.
Memory address register (MAR): Chỉ định
địa chỉ trong bộ nhớ cho lần đọc hoặc ghi tiếp theo.
Memory buffer register (MBR): Chứa dữ liệu được ghi
vào bộ nhớ hoặc nhận dữ liệu được đọc từ bộ nhớ.
IR: thanh ghi chỉ thị.

Basic Instruction Cycle:


Classes of Interrupts( Phân loại ngắt):
+Program: lỗi do chỉ thị hoặc tràn bộ đệm.
+Timer: trong 1 khoảng thời gian cho phép, nếu ko xử
lý dc hệ thống sẽ ngắt để chuyển sang xử lí các chỉ thị
khác.
+I/O:
+Hardware failure:

I/O Function:
+ I/O module : có thể trực tiếp trao đổi với bộ xử lý.
Bộ xử lý có thể đọc và ghi dữ liệu từ I/O module
+CHức năng:

+Các cấu trúc kết nối:

Data bus: đường chỉ chuyền dữ liệu, chuyển dc các loại


32, 64, 128bit và ...
Point to point Interconnect: các điểm kết nối trực tiếp
vs nhau trên 1 đường thẳng.

Chapter4: Cache memory


Có 2 bộ nhớ: Trong và ngoài.
1 word = 2 bytes
3.3
3.4
4-1,2,3.

You might also like