You are on page 1of 3

Bài tập 7 Nguyên Lý Hệ Điều Hành

Họ và tên: Hà Sơn Tùng


Mã sinh viên: 21020398
Lớp học phần: INT2214 1

Bài tập 1
a. Ổ cứng của máy tính có kích thước 128 GB, kích thước mỗi khối trên ổ đĩa là 8 KB. Nếu hệ điều
hành sử dụng FAT thì dung lượng bộ nhớ nhỏ nhất để lưu FAT là bao nhiêu ? Giải thích.
Ổ cứng của máy tính có kích thước 128 GB, kích thước mỗi khối trên ổ đĩa là 8 KB. Nếu hệ điều hành
sử dụng FAT thì dung lượng bộ nhớ nhỏ nhất để lưu FAT là bao nhiêu ? Giải thích?
Với ổ cứng có kích thước 128 GB và kích thước mỗi khối là 8 KB, Số lượng khối trên ổ đĩa như sau:
Số lượng khối = (128 x 1024 x 1024 KB) / (8 KB) = 16.777.216 khối
Để lưu bảng FAT, ta cần tạo ra một bảng liệt kê tất cả các khối trên ổ đĩa và ghi lại thông tin về các
khối đã được sử dụng và các khối còn trống.
Như vậy, ta cần tạo ra một gr FAT có độ dài phù hợp để lưu trữ được thông tin của 16.777.216 khối
trên. Mỗi mục này sẽ được lưu trữ trong 4 byte (32 bit). Do đó, dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu
bảng FAT sẽ là:
Dung lượng bảng để lưu = 16.777.216 x 4 byte = 64MB
Vậy, để lưu bảng FAT cho ổ đĩa có kích thước 128 GB và kích thước mỗi khối trên ổ đĩa là 8 KB, ta
cần dung lượng bộ nhớ ít nhất là 64 MB

b. Hệ điều hành sử dụng i-node để quản lý các khối dữ liệu của tập tin. I-node của mỗi tập tin chứa
số hiệu của 12 khối trực tiếp, 1 khối gián tiếp một cấp 1, 1 khối gián tiếp một cấp 2, 1 khối gián
tiếp một cấp 3. Kích thước mỗi khối trên ổ đĩa là 4 KB, số hiệu của mối khối chiếm 4 byte.
i. Tính kích thước lớn nhất của tập tin ?
ii. Cần bao nhiêu khối trên ổ cứng để chứa được tập tin này ?
(Giả định rằng ổ cứng luôn đủ lớn để chứa được tập tin)
i. Để tính kích thước lớn nhất của tập tin, ta cần tính tổng số khối dữ liệu mà i-node của tập
tin có thể trỏ tới.
Biết rằng: I-node có 15 khối, trong đó có:
- 12 khối trực tiếp
- 1 khối gián tiếp cấp 1 = n^1 khối trực tiếp + 1 khối gián tiếp cấp 2 = n^2 khối trực
tiếp
- 1 khối gián tiếp cấp 3 = n^3 khối trực tiếp
Kích thước mỗi khối trên ổ đĩa là 4 KB, số hiệu của mối khối chiếm 4 byte nên: n = 4KB
/ 4bytes = 1024 khối
Vậy kích thước lớn nhất của tập tin là: 4KB * (12 + 1024 + 1024^2 + 1024^3) =
4.299.165.744KB ≈ 4TB
ii. Số lượng khối trên ổ cứng để chứa được tập tin này: 12 + 1024 + 1024^2 + 1024^3 =
1.074.791.436 ≈ 2^30
Bài tập 2
Một tập tin được lưu trên 100 khối. Giả định rằng khối điều khiển tập tin (và các khối chỉ mục nếu có)
đều đã được chuyển vào bộ nhớ trong. Tính số lần truy cập vào ổ đĩa để:
a. Thêm một khối vào đầu tập tin
b. Thêm một khối vào cuối tập tin
c. Bỏ một khối đầu tập tin
d. Bỏ một khối cuối tập tin
khi sử dụng phương thức cấp phát liên tục, danh sách liên kết, và chỉ mục. Biết rằng với phương thức cấp
phát liên tục, chỉ có thể mở rộng tập tin về phía cuối tập tin. Thông tin của các khối thêm vào được lưu ở
trong bộ nhớ.
1. Phương thức cấp phát liên tục:
a. Thêm một khối vào đầu tập tin: Không thể thực hiện trực tiếp do hạn chế của phương pháp
cấp phát này (chỉ có thể mở rộng về phía cuối). Cần phải chuyển dịch tất cả các khối hiện tại
một vị trí về phía cuối để tạo chỗ cho khối mới ở đầu, vậy nên số lần truy cập ổ đĩa sẽ là 101
lần (100 khối hiện tại và 1 lần cho khối mới).
b. Thêm một khối vào cuối tập tin: Chỉ cần thêm khối mới vào phía cuối tập tin, vậy nên số lần
truy cập ổ đĩa là 1 lần.
c. Bỏ một khối đầu tập tin: Cần chuyển dịch tất cả các khối còn lại một vị trí về phía đầu để giữ
cấp phát liên tục, số lần truy cập ổ đĩa sẽ là 100 lần.
d. Bỏ một khối cuối tập tin: Chỉ cần xóa khối cuối cùng, vậy số lần truy cập ổ đĩa là 1 lần.
2. Phương thức danh sách liên kết:
Cho các trường hợp này, giả định rằng thông tin điều khiển của danh sách liên kết (ví dụ: khối đầu
tiên và khối cuối cùng) đã được chuyển vào bộ nhớ trong.
a. Thêm một khối vào đầu tập tin: Cần thêm khối mới vào đầu và cập nhật con trỏ của nó tới
khối đầu tiên cũ, vậy nên số lần truy cập ổ là 1 lần.
b. Thêm một khối vào cuối tập tin: Thêm khối mới vào cuối và cập nhật con trỏ từ khối cuối cũ
tới khối mới, số lần truy cập ổ đĩa là 2 lần.
c. Bỏ một khối đầu tập tin: Cần cập nhật con trỏ của khối điều khiển để chỉ tới khối tiếp theo
sau khối đầu và xóa khối đầu, số lần truy cập ổ đĩa là không hề có do thông tin đã ở trong bộ
nhớ.
d. Bỏ một khối cuối tập tin: Cần truy cập khối ngay trước khối cuối cùng để cập nhật con trỏ
của nó tới NULL (kết thúc danh sách), và xóa khối cuối. Nếu kích thước danh sách không
được lưu, cần duyệt toàn bộ danh sách từ đầu đến cuối để tìm khối gần cuối, vậy số lần truy
cập có thể nhiều hơn tùy thuộc vào cấu trúc quản lý danh sách.
3. Phương thức chỉ mục:
a. Thêm một khối vào đầu tập tin: Cập nhật chỉ mục để thể hiện khối mới là khối đầu tiên và dơi
vị trí của tất cả các khối khác; số lần truy cập ổ đĩa là 1 lần cho việc thêm khối vào chỉ mục.
b. Thêm một khối vào cuối tập tin: Chỉ cần thêm khối mới vào cuối chỉ mục; số lần truy cập ổ
đĩa là 1 lần.
c. Bỏ một khối đầu tập tin: Cập nhật chỉ mục để xóa bỏ khối đầu và dời các chỉ số của các khối
khác lên; số lần truy cập ổ đĩa là 0 lần vì chỉ cần sửa đổi chỉ mục đã được chuyển vào bộ nhớ.

d. Bỏ một khối cuối tập tin: Cập nhật chỉ mục để xóa bỏ khối cuối; số lần truy cập ổ đĩa cũng là
0 lần vì chỉ cần sửa đổi chỉ mục đã nằm trong bộ nhớ.

You might also like