Professional Documents
Culture Documents
- Phương trình bậc 3 là 1 trong các dạng của phương bậc lẻ, nó luôn có ít nhất 1
nghiệm và có nhiều nhất là 3 nghiệm
- Phương trình bậc 3 có dạng tổng quát : ax3 + bx2 + cx + d = 0
==> Pt <=> f(x) = x3 + Bx2 + Cx + D = 0
**Có thể phân tích thành nhân tử ==> nghiệm của phương trình
** Phương trình này có tâm đối xứng là điểm uốn của nó I(-b/3a,f(-b/3a)) .Dùng
phương pháp đổi trục :
=>x = -(b+c) = - + )
2, Trường hợp p<0 : Cách 1 :
-Ta có thể dùng phương pháp lượng giác hoá như sau: đặt X=2acost, (có thể đặt
theo sint) với a>0 , t thuộc [0,
PT <=> 8a3cos3t + 2apcost + q = 0
<=> 2a3(4cos3t + p/a2cost) + q = 0
Tìm a thỏa p/a2 = -3 => a=
2a3cos3t = -q
x4 + bx3 + cx2 + dx + e = 0
Đặt x = t - b/4
pt trở thành : x4 = Ax2 + Bx + C
Cộng 2 vế cho 2ax2 + a2 (a là một số thực)
pt ↔ x4 + 2ax2 + a2 = (2a + A)x2 + Bx + C + a2
Ta thấy vế trái có dạng (x2 + a)2, do đó ta sẽ chọn a sao cho vế phải cũng có dạng
bình phương một nhị thức :
Xét vế phải là tam thức bậc hai theo x
Δ = B2 - 4(2a + A)(C + a2) = 0 : đây là pt bậc 3 theo a nên chắc chắn có nghiệm
thực (chọn a một giá trị)
Nghiệm của phương trình có thể tìm được bằng phương pháp sau, đề xuất bởi Scipione
del Ferro và Tartaglia, công bố bởi Gerolamo Cardano năm 1545.
u3 − v3 = q và
có thể kiểm tra trực tiếp khi thay giá trị t vào (2), nhờ hằng đảng thức lập phương của nhị
thức
Phương trình này tương đương với một phương trình bậc hai với u3. Khi giải, ta tìm đươc
Chú ý rằng, có sáu giá trị u tìm được từ (4), vì có hai căn bậc ba ứng với hai dấu ( ), và
mỗi căn bậc ba có ba giá trị (một giá trị thực và hai tích của nó với ).
Tuy nhiên, dấu của các căn phải chọn sao cho khi tính x, không gặp trường hợp chia cho
không. Thứ nhất, nếu p = 0, thì chọn dấu của căn bậc hai sao cho u khác 0 , i.e.
. Thứ hai, nếu p = q = 0, thì ta có x = −a/3.
Đây là phần tóm tắt kết quả bài giải phương trình bậc ba: ax3 + bx2 + cx + d = 0(a <
> 0)
Δ = b2 − 3ac
1) Nếu Δ > 0