Professional Documents
Culture Documents
Vocabulary Phiên Dịch 22
Vocabulary Phiên Dịch 22
Education:
Vietnamese English
Tính chất của môn Lịch sử: The properties of History:
- Dạy về quá trình hình thành 1 đất - Studies the formation of a nation -
nước -> nuôi dưỡng lòng biết ơn, > nurture gratitude, national self-
tự hào, tự tôn dân tộc. respect and pride.
- Là minh chứng cho sự thay đổi, - Witnesses the world changing,
tạo kết nối giữa Việt Nam và thế create the connection between
giới Vietnam and the world.
Luận điểm: Thesis:
- Nội dung: VN: mang tính chọn - Content: In Vietnam, History’s
lọc -> cung cấp cái nhìn 1 chiều-> lessons are selective -> one-way
không phát triển sáng tạo, tư duy. view -> do not develop creativity
Trong khi đó, TG: mang tính trung and thinking. In the world,
lập -> cung cấp cái nhìn đa chiều - History’s lessons are neutral ->
> tạo điều kiện cho h/s phát triển tư multi-dimensional view/perspective
duy phản biện, kỹ năng phân tích, -> generate students’ critical
tổng hợp thinking, analytical and synthesis
- Cách truyền tải: nhồi nhét trong skills.
45’, h/s chép bài, học thuộc, không - Convey: students are being
đào tạo kỹ năng -> h/s nhanh quên, crammed at school within 45
không hứng thú -> điểm thấp minutes. They are studying like a
machine without being trained with
essential skills -> forgettable and
- Định kiến xã hội: quan tâm các not interested in studying History.
ngành KT, CNTT: không sử dụng - Social prejudice: give priority to
môn lịch sử -> môn Lịch sử không Engineering, Information
được coi trọng -> h/s chủ quan Technology which has no relation
không học to History. History is undervalued -
> is of no concern
Lịch sử được coi là người thầy của Lose its position
tương lai nhưng dường như người
thầy này đang dần mất đi vị thế của
mình
/
Studious (adj) ˈstjuːdiə Chăm chỉ
s/
/
ˈætɪtjuːd
Attitude towards
//tə Thái độ học tập
studying (n)
ˈwɔːdz//
ˈstʌdi/
Compulsory/ /kəm Môn học bắt buộc/tự chọn
elective ˈpʌlsəri/
/ɪ
ˈlektɪv//
subject (n)
ˈsʌbdʒɪk
t/
/
Learning ˈlɜːnɪŋ//
Tài liệu học tập
materials (n) mə
ˈtɪəriəlz/
/ˌedʒu
Education ˈkeɪʃn//
Nền tảng giáo dục
background (n) ˈbækɡra
ʊn
/ˌækə
Academic ˈdemɪk//
Bảng điểm đại học
transcript (n) ˈtrænskr
ɪpt/
/haɪ//dɪ
High distinction Bằng tốt nghiệp loại xuất
ˈstɪŋkʃn/
degree (n) sắc
/dɪ
Exceptional (adj /ɪk Kiệt xuất, xuất sắc, xuất
) ˈsepʃənl/ chúng
/riːtʃ//
Reach new njuː//
Đạt đến những đỉnh cao tri
heights of haɪts//
thức mới
knowledge (v) əv//
ˈnɒlɪdʒ/
/
Characteristic (n
ˌkærəktə Tính cách
)
ˈrɪstɪk/
/
Stimulate (v) ˈstɪmjul Kích thích, thôi thúc
eɪt/
/
ˈmjuːtʃu
Mutual
əl//
understanding ( Sự thấu hiểu lẫn nhau
ˌʌndə
n)
ˈstændɪŋ
/
Sense of /sens// Tinh thần trách nhiệm
responsibility (n) əv//rɪ
ˌspɒnsə
ˈbɪləti/
Voice 1
Omar was a first-year university student. He had done very well in his
studies before. But now that he was at university, he started having
problems. Some of the ideas he was supposed to learn felt too
complicated. And he was suddenly in a new environment. He had new
friends and new activities to explore. He found it difficult to know when
he should study. How much should he study? And what were the best
ways to study?
Omar là sinh viên đại học năm thứ nhất. Anh ấy đã làm rất tốt trong việc
học của mình trước đây. Nhưng bây giờ khi anh ấy đang học đại học, anh
ấy bắt đầu gặp vấn đề. Một số ý tưởng mà anh ấy phải học cảm thấy quá
phức tạp. Và anh bất ngờ ở một môi trường mới. Anh ấy có những người
bạn mới và những hoạt động mới để khám phá. Anh cảm thấy khó biết
khi nào mình nên học. Anh ấy nên học bao nhiêu? Và cách học tốt nhất là
gì?
Voice 2
Điều này có vẻ quen thuộc với bạn? Học tập có thể khó khăn, trong hoặc
ngoài trường học. Đôi khi, chúng ta quên quá nhanh. Hoặc tài liệu có vẻ
quá khó. Nhưng có nhiều lý do khác nhau khiến chúng ta học hoặc không
học một môn học. Và có những cách học hiệu quả hơn những cách khác.
Trong Spotlight hôm nay, chúng ta sẽ xem xét một số phương pháp này.
Tiêu điểm hôm nay là về cách trở thành một học sinh giỏi.
Voice 1
Bước đầu tiên để trở thành một học sinh giỏi là tự tin vào bản thân.
Thông thường, những sinh viên gặp khó khăn tin rằng đó là do họ không
thông minh. Nhưng điều này là không đúng sự thật! Học tập là cách bạn
trở nên thông minh. Tất cả chúng ta bắt đầu, khi còn nhỏ, không có kiến
thức. Từ đó, chúng ta học hỏi và trưởng thành. Là một sinh viên có nghĩa
là tiếp tục quá trình này. Điều đó có nghĩa là biết rằng hiện tại bạn có vẻ
không thông minh, nhưng bạn sẽ như vậy. Tin rằng bạn có thể học là
bước quan trọng nhất để trở thành một học sinh giỏi. Geoff Nixon là một
nhà văn tại Gemm Learning. Ông viết về tầm quan trọng của sự tự tin.
Voice 3
“Confidence is important in learning at any age. When we feel confident,
we are more likely to try new things. That will help us improve our
abilities. It will help us build on things we already know. Confidence
drives resiliency. This is the ability to recover when something has gone
wrong and try again.”
“Sự tự tin rất quan trọng trong học tập ở mọi lứa tuổi. Khi chúng ta cảm
thấy tự tin, chúng ta có nhiều khả năng thử những điều mới. Điều đó sẽ
giúp chúng ta nâng cao khả năng của mình. Nó sẽ giúp chúng ta xây dựng
trên những điều chúng ta đã biết. Sự tự tin thúc đẩy khả năng phục hồi.
Đây là khả năng phục hồi khi xảy ra sự cố và thử lại.”
Voice 2
Bước thứ hai để trở thành một học sinh giỏi là hiểu bạn thích cách học
nào hơn. Lấy việc học ngôn ngữ làm ví dụ. Một số người học ngôn ngữ
tốt nhất bằng cách lắng nghe. Họ có thể học tốt bằng cách nghe podcast,
sách nói hoặc thậm chí là Spotlight English! Nhưng những người khác
học tốt nhất bằng cách làm. Nó giúp họ áp dụng kiến thức. Họ có thể cần
nói chuyện với người khác để học tốt nhất. Một số người là những người
học xã hội và học tốt nhất với những người khác. Những người khác phải
ở một mình để học. Hiểu được phong cách học tập mà bạn thích có thể
giúp bạn thích học hơn. Và, khi bạn thích học, bạn sẽ học tốt hơn.
Voice 1
Being a good student also means taking care of yourself. Our brains work
better when our bodies are healthy. This means eating well, drinking lots
of water, and taking time for breaks. The Feinberg School of Medicine is
a university in the United States. Its students take very difficult tests to
become doctors. They study for months and take an eight-hour
examination. One successful student spoke to school staff after her test.
She shared her secret of success: staying healthy!
Là một học sinh giỏi cũng có nghĩa là chăm sóc bản thân. Bộ não của
chúng ta hoạt động tốt hơn khi cơ thể khỏe mạnh. Điều này có nghĩa là ăn
uống đầy đủ, uống nhiều nước và dành thời gian nghỉ ngơi. Trường Y
khoa Feinberg là một trường đại học ở Hoa Kỳ. Học sinh của nó làm bài
kiểm tra rất khó khăn để trở thành bác sĩ. Họ học trong nhiều tháng và
làm bài kiểm tra kéo dài 8 giờ. Một học sinh thành công đã nói chuyện
với nhân viên nhà trường sau bài kiểm tra của cô ấy. Cô chia sẻ bí quyết
thành công của mình: sống khỏe mạnh!
Voice 4
“Tôi không quan tâm nếu tôi là người thứ 1000 nói điều đó. Điều quan
trọng, vì vậy tôi sẽ nói lại lần nữa: Ngủ, ăn uống điều độ và tập thể dục.
Thành thật mà nói, tôi nghĩ đó là điều quan trọng nhất mà tôi đã làm. Tôi
tập trung tốt hơn. Và tôi đã học tốt hơn vào những ngày tôi làm những
việc đó.”
Voice 2
Một cách khác để học hiệu quả hơn là tạo một thói quen. Có thời gian đặc
biệt mỗi tuần khi bạn học. Và học ngay cả khi bạn không cảm thấy thích
nó. Học tập không phải lúc nào cũng thú vị. Bạn có thể không phải lúc
nào cũng muốn làm điều đó. Nhưng có một thói quen sẽ buộc bạn phải
tập trung.
Voice 1
Routines are also important in reducing stress. And stress can make
learning more difficult. If you are stressed, you are not thinking about
what you are studying. You are thinking about your stress. Kali Patrick is
a psychologist. She wrote on entrepreneur.com about the importance of
routine. She said that “when you do not have a plan, life is uncertain.
When you have no idea what is going to happen, you can feel worried,
anxious, and out of control. Your fear response can turn on. Routines
reduce stress naturally. They give some control back to you”.
Các thói quen cũng rất quan trọng trong việc giảm căng thẳng. Và căng
thẳng có thể làm cho việc học trở nên khó khăn hơn. Nếu bạn bị căng
thẳng, bạn sẽ không nghĩ về những gì bạn đang học. Bạn đang nghĩ về sự
căng thẳng của bạn. Kali Patrick là một nhà tâm lý học. Cô ấy đã viết trên
Entrepreneur.com về tầm quan trọng của thói quen. Cô ấy nói rằng “khi
bạn không có kế hoạch, cuộc sống là không chắc chắn. Khi không biết
chuyện gì sắp xảy ra, bạn có thể cảm thấy lo lắng, bồn chồn và mất kiểm
soát. Phản ứng sợ hãi của bạn có thể bật lên. Các thói quen làm giảm
căng thẳng một cách tự nhiên. Họ trả lại một số quyền kiểm soát cho
bạn”.
Voice 2
Good students also study over many days. They do not try to study
everything all at once. Instead, it is better to repeat the same information
several times over a longer period. Hermann Ebbinghaus was a German
psychologist. He also studied memory. In 1885, he discovered that people
forget at a fixed rate. If we learn a fact once, we lose that information
quickly. But, if we learn it again after a short period, it will stay in our
memories. The more we repeat it, the more we remember.
Học sinh giỏi cũng học trong nhiều ngày. Họ không cố gắng học tất cả
mọi thứ cùng một lúc. Thay vào đó, tốt hơn là lặp lại cùng một thông tin
nhiều lần trong một khoảng thời gian dài hơn. Hermann Ebbinghaus là
một nhà tâm lý học người Đức. Ông cũng nghiên cứu trí nhớ. Năm 1885,
ông phát hiện ra rằng mọi người quên với tốc độ cố định. Nếu chúng ta
tìm hiểu một sự thật một lần, chúng ta sẽ mất thông tin đó một cách
nhanh chóng. Nhưng, nếu chúng ta học lại sau một thời gian ngắn, nó sẽ
lưu lại trong ký ức của chúng ta. Càng nhắc lại, chúng ta càng nhớ.
Voice 1
Finally, good students ask questions. This may seem frightening at first.
Asking a question may show that you do not know about a subject. And
that can cause shame and embarrassment. But if you do not ask, no one
will be able to help. Questions are how we naturally seek answers. Alison
Gopnik is a professor of psychology at the University of California at
Berkeley. She studies the science of learning. She wrote that “Asking
questions is what our brains were born to do. At least, this is the case
when we were children. For young children, quite literally, seeking
answers is just as important as seeking food or water.”
Cuối cùng, học sinh giỏi đặt câu hỏi. Điều này thoạt nghe có vẻ đáng sợ.
Đặt câu hỏi có thể cho thấy rằng bạn không biết về một chủ đề. Và điều
đó có thể gây ra sự xấu hổ và bối rối. Nhưng nếu bạn không hỏi, sẽ không
ai có thể giúp được. Các câu hỏi là cách chúng ta tìm kiếm câu trả lời một
cách tự nhiên. Alison Gopnik là giáo sư tâm lý học tại Đại học California
ở Berkeley. Cô nghiên cứu khoa học về học tập. Cô ấy đã viết rằng “Đặt
câu hỏi là điều mà bộ não của chúng ta được sinh ra để làm. Ít nhất, đây
là trường hợp khi chúng ta còn nhỏ. Đối với trẻ nhỏ, theo đúng nghĩa đen,
tìm kiếm câu trả lời cũng quan trọng như tìm kiếm thức ăn hoặc nước
uống.”
Environment
aerobic attached- quá trình xử lý sinh học hiếu khí dính bám
growth treatment
process
raise awareness nâng cao nhận thức về những vấn đề môi trường
of environmental
issues
deplete natural làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên/ tầng ozon
resources/the
ozone layer
Population
1. Human population Dân số loài người
2. Human species / race / beings Loài người
3. Starvation / famine / hunger Nạn đói
4. Burgeoning population Dân số tăng nhanh / gia tăng dân số
5. Persistent malnutrition and starvation Tình trạng suy dinh dưỡng và
nạn đói dai
dẳng
6. Projected global population Dân số dự kiến / ước tính
7. Conceptual contrast Bất đồng quan điểm
8. Grow / increase exponentially Gia tăng theo cấp số nhân
9. Grow / increase arithmetically Gia tăng theo cấp số cộng
10. Profligate childbearing Mang thai ngoài ý muốn
11. To check profligate childbearing Kiểm soát tình trạng / việc mang
thai ngoài ý
muốn / không kế hoạch
12. Abstinence Tránh thai
13. Inequitable (food) distribution Sự phân bố lương thực không đồng
đều
14. Per capita food production Lương thực bình quân đầu người
15. The rank of the hungry Số người đói /
16. Food-producing capacity Khả năng sản xuất lương thực
17. Sustainable balance Sự cân bằng bền vững
18. Rapid population growth Dân số tăng nhanh
19. Environmental degradation Sự / tình trạng suy thoái môi trường
20. Growing / increasing hunger Nạn đói gia tăng
21. Life-threatening cycle Vòng luẩn quẩn hiểm nghèo (?)
22. Population policy Chính sách dân số
23. National Committee for Population and
Family Planning
Ủy ban Quốc gia về Dân số và Kế hoạch hóa
gia đình
24. Intra-uterine device (IUD) Vòng tránh thai
25. Oral contraceptive Thuốc uống tránh thai
26. Sterilization Triệt sản
27. To be fitted with an intra-uterine device Đặt vòng tránh thai
28. To remove an intra-uterine device Tháo vòng tránh thai
29. To avoid pregnancy Ngừa thai / tránh thai
30. Exploding / booming population Bùng nổ dân số
31. To carry on family name Nối dõi tông đường
32. The Minister in charge of population and
family planning
Chủ nhiệm Ủy ban Dân số và Kế hoạch hóa
gia đình
33. To curb / control rein / check population Kiểm soát sự / tình trạng
bùng nổ dân số
34. To promote family planning Thúc đẩy / đẩy mạnh / khuyến khích kế
hoạch hóa gia đình
35. Couples in child-bearing years Các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh
đẻ
36. Modern contraceptives Các phương pháp / phương tiện / công cụ
tránh thai hiện đại
37. Birth control / contraceptive pills Thuốc ngừa / tránh thai
38. The United Nations Population Fund
(UNFPA) Quỹ Dân số Liên hợp quốc
39. The world’s seventh-fastest-growing
nation Quốc gia phát triển nhanh thứ bảy thế giới
40. To make considerable progress in Family
Planning
Đạt được những tiến bộ / bước tiến đáng kế
trong Kế hoạch hóa gia đình
41. Fertility / birth rate Tỉ lệ sinh
42. Mortality / death rate Tỉ lệ tử
43. Census Điều tra dân số
44. Annual population growth rate Tốc độ tăng trưởng dân số hàng năm
1. Dân số tăng nhanh Rapid / burgeoning population growth
2. Vấn đề nan giải Dilemmas / aching issues
3. Làm trầm trọng thêm Deteriorate / aggravate / exacerbate
4. Sự hủy hoại môi trường và sinh thái The environmental and ecological
destruction
5. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên To exhaust natural resources
6. Nạn khan hiếm lương thực Food scarcity
7. Sự nghèo đói Poverty
8. Mù chữ Illiteracy
9. Thất nghiệp Unemployment
10. Những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm đang lan tràn
The spreading / of dangerous infectious diseases
11. Quá trình phát triển kinh tế - xã hội Socio-economic development
process
12. Phát triển bền vững Sustainable development
13. Việc đào tạo và phát triển nhân lực Training and development of
human resources
14. Tổng thu nhập quốc dân Gross National Product
15. Sống dưới mức nghèo khổ Live below the poverty line
16. Làn sóng di dân từ nông thôn ra thành thị Rural-to-urban wave /
flow / stream of migration
17. Sự quá tải về dân số Overpopulation
18. Các bệnh về đường hô hấp Respiratory diseases
19. Diện tích rừng Forest areas
20. Suy thoái tầng ozone Ozone layer degradation
21. Đe dọa sự tồn tại của nhiều loài động vật
To threaten many / numerous animal species’ survival / the survival of
many / numerous animal species
22. Tỷ lệ người mù chữ Illiteracy rate
23. Các dịch vụ y tế Medical / healthcare services
24. Tỷ lệ mù chữ trong nữ giới Illiteracy rate among females / women
25. Cái vòng luẩn quẩn Vicious cycle / circle
26. Một địa vị xã hội thấp kém An inferior social status
27. Chương trình Hành động Program of Action
28. Hội nghị Quốc tế về Dân số và Phát triển
(ICPD)
International Conference on Population and Development
29. Các hoạt động tuyên truyền vận động về dân số Population advocacy
30. Huy động các nguồn lực và sự hỗ trợ cần thiết To mobilize necessary
resources and support
31. ổn định mức tăng trưởng dân số To stabilize population growth rate
32. Một loạt các sáng kiến về dân số và phát triển
A series of initiatives on population and development
33. Lồng ghép Integrate
34. Sức khỏe sinh sản Reproductive health
35. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh Ho Chi Minh National
Academy of Politic
36. Ủy ban Các vấn đề Xã hội của Quốc hội Committee for Social Affairs
of National Assembly
37. Ủy ban Dân số và Kế hoạch hóa Gia đình Committee for Population
and Family Planning
38. Các Tổ chức Đoàn thể The organizations
39. Các cơ quan truyền thông đại chúng The mass media
40. Nâng cao hơn nữa ý thức và sự hiểu biết về To raise further
awareness and understanding of
41. Mối quan hệ qua lại giữa dân số và phát triển The interrelationship
between population and
development