Professional Documents
Culture Documents
Tu Vung Ngu Phap Tieng Anh Giua Ki 1 Lop 5
Tu Vung Ngu Phap Tieng Anh Giua Ki 1 Lop 5
phí
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì
mục đích thương mại
2. Từ vựng tiếng Anh 5 Unit 2 I always get up early. How about you?
talk with friends /tɔ:k wið frendz/ nói chuyện với bạn bè
do morning exercise /du: 'mɔ:niŋ 'eksəsaiz/ tập thể dục buổi sáng
look for information /lʊk fɔ:[r] infə'mei∫n/ tìm kiếm thông tin
project /'prədʒekt/ dự án
2. airport
(n) /eəpɔ:t/ sân bay
3. bay
/bei/ vịnh
4. by
/bai/ bằng (phương tiện gì đó)
5. boat
/bout/ tàu thuyền
8. car /ka:(r)/ ô tô
21. take a boat trip /teik ei bəʊt trip/ đi chơi bằng thuyền
18. food and drink (n) /fu:d ænd driηk/ đồ ăn và thức uống
37. Watch TV
/wɒtʃ ti:'vi:/ Xem ti vi
Ex: on the platform/ island/ river/ beach ở sân ga/ đảo/ sông/ bãi biển on the (1 st,
2nd, 3rd) floor ở tầng 1, 2, 3
- in được dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian (khi
có vật gì đó được bao quanh).
Ex: in the world/ in the sky/ in the air (trên thế giới, trong bầu trời, trong không
khí)
Cấu trúc:
Ex: 128/27, Thien Phuoc street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
128/27 đường Thiên Phước, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Lưu ý:
Ward 3: phường 3
District 1: quận 1
Khi muốn hỏi và trả lời về địa chỉ của ai đó, chúng ra sẽ sử dụng các mẫu câu
sau:
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
Nó là...
Trong trường hợp khi chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc ai đó sống ở đâu,
chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
Cậu ấy/ cô ấy sống ở đâu? ở cấu trúc (1) sử dụng động từ thường "live (sống)"
trong câu nên chúng ta phải dùng trợ động từ "does" vì chủ ngữ chính trong câu
là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it/ hoặc danh từ số chỉ số ít).
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta có thể sử dụng các mâu câu sau: He/ she
lives at + địa chỉ nhà.
Cấu trúc (2) sử dụng động từ thường "live (sống)" trong câu nên chúng ta phải
dùng trợ động từ "do" vì chủ ngữ chính trong câu là "you/ they" ở dạng số nhiều.
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
I live on the second floor of Thuan Viet Tower. Tôi sống ở tầng 2 của Tòa tháp
Thuận Việt.
Một số tính từ mô tả các em cần nhớ: big (lớn), small (nhỏ), large (rộng ròi), old
(cũ), beautiful (đẹp), ugly (xấu), busy (náo nhiệt, bận rộn), far (xa) big and busy
(lớn và náo nhiệt),...
Ex: What's the city like? Thành phố như thế nào?
Trong trường hợp khi chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc ai đó sống với ai,
chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta cò thể sử dụng các mẫu câu sau:
Ex: Who does she live with? She lives with her family.
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
2. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 I always get up early. How about you? lớp 5
(Adverbs of Frequency)
Thường thì những trạng từ này bổ nghĩa cho động từ, cho chúng ta biết hành
động đó diễn ra với mức độ thường xuyên thế nào. Có rất nhiều trạng từ chỉ sự
thường xuyên, sau đây một số trạng từ thông dụng thường gặp:
• seldom/ rarely hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày... cả năm, hiếm lắm mà)
Lưu ý:
Chúng ta hãy nhớ vị trí của những trạng từ này đứng trước động từ thường và sau
động từ "to be"
Ex: I usually get UP at six o'clock. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ.
- Sau động từ “to be” phải là danh từ, tính từ hoặc từ/ cụm từ chỉ nơi chốn.
Lưu ý:
- Trong câu có động từ “to be” thì không có động từ thường ngược lại có động từ
thường thì không có “to be”.
Khi muốn hỏi về thói quen thường ngày của một ai đó, các bạn có
thể sử dụng những mẫu câu sau:
Cậu ấy/ Cô ấy làm gì vào buổi sáng/ buổi trưa/ buổi tối?
Để trả lời cho những mẫu câu trên, các bạn có thể sử dụng mẫu trả lời sau:
Bạn/ Họ.....
Ex: (1) What do you do in the morning? Bạn làm gì vào buổi sáng?
Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng các phó từ chỉ sự thường xuyên như: always
(luôn luôn), often (thường), usually (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng),...
trong câu hỏi để hỏi ai đó thường làm gì... vào lúc nào. Đi sau giới từ “on” là các
ngày trong tuần; đi sau giới từ “in” là cách nói về tháng/ năm và các buổi trong
một ngày.
Bọn/ Họ thường...
Bạn thỉnh thoảng làm gì vào Chủ nhật? sometimes play football on Sunday.
How often + do/ does + chủ ngữ + một hành động nào đó? .... mấy lần?
Chú ý:
Thông thường chúng ta rốt dễ nhầm lẫn cách viết khi muốn diễn đạt mấy lần
trong tuần, bên dưới đây là một số điều cần lưu ý khi đề cập:
(+) s + always/usually/...
Example:
a) Dạng quá khứ của động từ "to be” được chia như sau:
b) Dạng quá khứ của động từ thường được chia như sau:
Lưu ý:
- Past 2 (P2): Động từ quá khứ nằm ở cột 2 trong bằng động từ bất quy tắc.
- Ở thể phủ định và nghi vấn, chúng ta mượn trợ động từ did chia tất cả các chủ
ngữ (số ít hay số nhiều). Động từ còn lại trong câu phải ở dạng động từ nguyên
thể.
- Trong thì quá khứ đơn giản, chủ ngữ dù ở dạng số nhiều hay số ít động từ đều
được chia như nhau.
a) Đối với những động từ có quy tắc thì thêm ed vào sau động từ
đó (Các em nên tham khảo quy tắc thêm ed ở động từ có quy
tắc):
Mở rộng:
Một số qui tắc khi thêm “ed” vào các động từ nguyên mẫu:
1) Các động từ có quy tắc tận cùng bằng "e" thì ta chỉ thêm "d".
* Nếu động từ đó một âm tiết hoặc được nhấn âm ở âm kết thúc có dạng "phụ
âm-nguyên âm-phụ âm" khi đọc thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “ed” vào.
Ex: stop —> stopped (ngừng); plan —> planned (dự định) occur (xuất hiện, tìm
thấy) —> occurred refer (tham khảo) —> referred
* Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng phụ âm-nguyên âm-
phụ âm" khỉ đọc thì ta chỉ cồn thêm “ed” vào sau động từ đó.
Ex: open —> opened (mở); visit —> visited (viếng); listen —> listened (nghe)
happen —> happened (xảy ra)
3) Các động từ tận cùng bằng "y" theo sau một phụ âm thì đổi
"y" thành "i" trước khi thêm ed.
Nhưng nếu "y" theo sau một nguyên âm thì vân giữ nguyên “y” rồi thêm “ed”.
4) Động từ kết thúc với âm ic, phải thêm k vào sau động từ rồi
mới thêm -ed.
Ex: traffic (buôn bán) -> trafficked panic (hoảng sợ) -> panicked picnic (đi
picnic, ăn ngoài trời) -> picnicked mimic (bắt chước) -> mimicked
b) Đối với những động từ bất quy tắc thay đổi không theo quy tắc
nào thì ta dùng động từ ở cột thứ 2 (P2) trong bảng động từ bất
quy tắc. Các em cần phải học thuộc hoặc tra bảng động từ bất
quy tắc.
do did làm
go went đi
have had có
- Phát âm là /id/ khi động từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/.
- Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh
/b/, /g/, /v/, /z/, /3/, /dy/, /m/, /n/, /rj, /I/, /r/ và các nguyên âm.
loved (yêu); closed (đóng); changed (thay đổi); travelled (đi du lịch)
Ex: stopped (dừng lại); looked (nhìn); laughed (cười); watched (xem) sta:pt/
/lukt/ /laeft/ /wa:tjt/
4. Trạng từ chỉ quá khứ đơn/ Dấu hiện nhận biết thì quá khứ đơn
Để hỏi về ai đó đã làm gì vào kỳ nghỉ của họ, các bạn có thể sử đụng mẫu câu
sau:
Để hỏi về ai đó đã đi đâu vào kỳ nghỉ của họ, các bạn có thể sử dụng mẫu câu
sau:
Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ? ở hai cấu trúc trên, chủ ngữ “you”, các bạn có thể
thay đổi chủ ngử nào cũng được, sao cho hợp lý. Có thể "you” thay bằng “she/
he/ they/ we”...
Để trả lời cho các câu hỏi trên, các bạn cỏ thể sử dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ
(S) + động từ ở quá khứ + ...
Khi muốn hỏi về ai đó đã đi bằng phương tiện gì, chúng ta có thể sử dụng các cấu
trúc sau:
Đáp:
Tôi đi bằng...
Ex: How did you get there? Bạn đã đến đó bằng gì/ có cách nào? By train. Bằng
tàu lửa.
- On foot đi bộ
4. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 4 Did you go to the party? lớp 5
- Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun -
là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm, .. riêng rẽ có thể đếm được ở
dạng số ít).
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều
gì chưa đề cập đến trước đó.
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì) , a pig (con heo), a student (sinh
viên), a one-way street (đường một chiều),...
Ex: an orange (quả cam), an employee (một nhân viên), an hour (giờ).
- an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng "h" nhưng không được phát âm (âm
câm).
- Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một
hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa
là người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
- Nói "Mother is in the garden" (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói và người
nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào. Chúng ta xem những
ví dụ khác:
(Người Việt Nam thường uống trà.) (người Việt Nam Nói chung)
(Chúng tôi thích các lọai trà của Thái Nguyên.) (dùng "the" vì đang nói đến trà
của Thái Nguyên)
(Anh ta thích bơ của Pháp.) (Butter được xác định bởi từ France (Nước Pháp)).
- “The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có
thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng
để chỉ một loài:
(Cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung.) ở đây "the television, the
whale" không chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho
tivi, cá voi trên trái đất này.
Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả:
a) Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã
kết thúc ở hiện tại.
b) Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và
đã kết thúc ở hiện tại.
When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.
Lúc tôi còn sống Ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật
mà tôi có thể.
* Xem chi tiết tại: Thì quá khứ đơn lớp 5 FULL
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có làm điều gì đó trong quá khứ hay không, ta dùng
mẫu câu sau. Vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ "did" cho tất cả các chủ
ngữ và chuyển "did" ra đầu câu, cuối câu đặt dấu "?"
Cô ấy (cậu ấy/ bạn/ họ) có làm/ đi /thực hiện ... phải không?
Đáp: Vì là câu hỏi "có, không" nên câu trả lời là "Yes, No".
- Nếu người đươc hỏi đã làm điều được hỏi, thì trả lời:
- Còn nếu người được hỏi không làm điều được hỏi, thì trả lời:
Ex: What did you do at the party? Bạn đã làm gì ở bữa tiệc?
Để hỏi ai đó đã qua ngày sinh nhật là khi nào, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc
sau:
Ex
It was last Sunday. Nó đã diễn ra Chủ nhật trước./ Chủ nhật trước.
Mở rộng:
Khi cnúng ta muốn hỏi một ai đó đã ở đâu trong quá khứ, có thể sử dụng các cấu
trúc sau:
Cấu trúc (1) dùng để hỏi ai đó đã ở đâu. Chúng ta sử dụng động chính là động từ
“to be”, chủ ngữ chính trong câu là she/ he nên động từ "to be" ta dùng là “was”.
(1) Where was + she/ he + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Đáp: Để trả lời cho cấu trúc trên, ta sử dụng mẫu câu sau:
Ở cấu trúc (2), chúng ta dùng động từ "to be" là “were” khi chủ ngữ chính trong
câu là you/ they.
(2) Where were + you/ they + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Đáp: Để trả lời cho cấu trúc trên, ta sử dụng mẫu câu sau:
Tôi/ Họ đã ở...
Cấu trúc (3) dùng để hỏi ai đó đã làm gì vào thời gian ở quá khứ.
Chúng ta sử dụng động từ chính trong cấu trúc này là động từ thường “do”, vì
câu này diễn ra ở quá khứ nên ta phải mượn trợ động từ cho “do” ở quá khứ là trợ
động từ "did”. Trợ động từ “did” dùng cho mọi chủ ngữ trong cấu trúc.
(3) What did + she (he/ you/ they) + do + trạng từ chỉ thời gian ở
quá khứ?
Đáp:
Cấu trúc (4) dùng để hỏi ai đó đã đi đâu vào thời gian ở quá khứ.
(4) Where did + she (he/ you/ they) + go + trạng từ chỉ thời gian
ở quá khứ?
Đáp:
• Chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc bạn đã tặng cho ai đó món quà gì, thông
thường chúng ta sử dụng mẫu câu sau:
tên người được tặng (her/ him): đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
- give (tặng) là động từ thường, vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ "did"
cho tất cả các chủ ngữ.
I gave + tên người được tặng/ her/ him + tên món quà.
Tôi đã tặng...
5. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 5 Where will you be this weekend? lớp 5
l/ You/ We/
They/ danh từ số I will be on holiday next month.
nhiều
will not (won’t) +
Phủ He/ She/ danh từ
She won’t help you to do it.
định số ít be/ v (nguyên thể)
l/ You/ We/
I won’t be on holiday next
They/ Danh từ số
month.
nhiều
Thể
Trợ động từ
Động từ (V) Ví dụ
Nghi vấn + chủ ngữ
Will + he/ she/ be/ v (nguyên Will she help you to do it.
it danh từ số ít thể)...?
- Yes, she will.
Will + l/ you/ - Yes, s + will.
- No, she won’t.
we/ they/ danh
- No, s + won’t.
từ số nhiều Will 1 be on holiday next
month.
- Yes, I will.
- No, I won’t.
Lưu ý:
When
Where
How long
What time will the class finish? Lớp học sẽ kết thúc lúc mấy giờ?
2) Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn: someday (một ngày
nào đó), soon (chẳng bao lâu nữa), next + time: tới, đến (next week: tuần tới; next
month: tháng tới, next year: năm tới; next Sunday: chủ nhật tới), tomorrow: ngày
mai (tomorrow night: tối mai: tomorrow morning: sáng mai), tonight: tối nay; in
2 days: 2 ngày nữa,...
- Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi
nói.
Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì xăng uých.
Ex: (I promise) I will not tell anyone else about your secret.
(Tôi hứa) tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn.
Lưu v:
- Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó
KHÔNG dùng thì tương lai đơn, chỉ dùng thì hiện tgi đơn; trong mệnh đề chính
ta mới có thể dùng thì tương lai đơn.
"Ngày mai khi bạn đến đây” là mệnh đề phụ chỉ thời gian, ta dùng hiện tại đơn,
“chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta dùng tương lai đơn)
Khỉ muốn hỏi ai đó sẽ làm gì trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu
sau:
S (Subject) chủ ngữ trong câu, có thể là "He/ She/ lt/ danh từ số ít I/ You/ We/
They/ danh từ số nhiều..."
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:
... sẽ...
Khi muốn hỏi ai đó sẽ ở đâu trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu
sau:
.. sẽ ở đâu...?
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta cỏ thể sử dụng mẫu câu sau: (S think) + s
will be/ v (nguyên thể)...
... sẽ...
Ex: Where will you be tomorrow? Bạn sẻ ở đâu vào ngày mai?
Khi muốn hỏi ai đó sẽ đi đâu trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu
sau:
... sẽ đi đâu?
hoặc
... sẽ đi đâu...?
Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 0 2 4 2 2 4 2 6 1 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn
phí
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:
... sẽ ...
Ex: Where will they go next month? Họ sẽ đi đâu vào tháng tới?
Mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu học tập khác tại:
https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-5