You are on page 1of 4

TỤ CẦU (STAPHYLOCOCCI)

- KS trên da lỗ mũi, đường HH trên


- Gram +, thường gặp và kháng KS mạnh nhất
- 13 loài
TỤ CẦU VÀNG (STAPHYLOCOCCUS AUREUS)
- Gây nhiễu trùng nhiều nhất TG
- Cầu khuẩn, gram +, 0.8 - 1μm
- Xếp đám hình chùm nho
Hình dạng, KT
- Không nha bào
- Không có lông, thường không có vỏ
- Dễ nuôi cấy, p/triển đc10 - 45C, muối cao:10%, hiếu or kị khí
- Thạch thường: khuẩn lạc S, đk 1 – 2mm. Sau 23h – 37oC màu vàng chanh
Nuôi cấy
- Thạch máu: p/triển nhanh, tan máu hoàn toàn, tiết 5 loại dung huyết tố
- Canh thang: làm đục mt, lâu có thể lắng cặn
- với nhiệt độ và hóa chất tốt so với vi khuẩn không nha bào khác, chết ở 80 độ C sau 1h
ĐĐ sinh K/n đề kháng
- có thể gây bệnh sau 1 thời gian dài ở mt
học
- Sinh penicillinase nhờ gen R – plasmid, kháng lại penicillin G
Kháng KS - Sự lan tràn MRSA, tạo pr gắn vào vị trí tác động của KS, kháng lại methicillin
- Kháng cephalosporin, kháng vancomycin
- Coagulase: làm đông huyết tương (tc pbiet TCV), 2 loại
+ tiết ra MT: tự do
TC sinh vật hoá + bám vách tb: cố định
học - Catalase + (phân biệt với liên cầu) pgiai H2O2 -> O + H2O
- Lên men đường mannitol
- Deoxyribonuclease pgiai ADN, phosphatase
{đưa vào độc lực}
- acid teichoic: KN ngưng kết, tăng td hoạt hoá bổ thể. Là chất bám dính vào nmac mũi. Là
tphan đặc hiệu của KN O
- Pro A: bao quanh bề mặt vách, là tchuan xác định TCV. gắn Fc IgG, mất TD> mất opsonin
KN hóa> giảm thực bào
PL
- Vỏ polusaccarid: một số ít có vỏ, qsat bằng pp nhuộm vỏ. Bao gồm đh KN và chứng minh
bằng pp huyết thanh học
- Adhesin (yếu tố bám): pro gắn fibronectin, collagen, laminin
- Pr bề mặt đh có td bám vào receptor đặc hiệu
Bằng Phage - Chủ yếu
- Hyaluronidase
- Độc tố ruột (phần lớn): là những pr tương đối chịu nhiệt, k bị huỷ khi đun nấu, 6 typs (A – F),
kích thích tạo 1 lượng lớn interleukin I và II, xđ bằng kỹ thuật MD.
- Độc tố gây hội chứng shock nhiễm độc (PN có kinh dùng bông băng dày bẩn ỏ nhiễm trùng
vết thương): kích thích gf TNF (yếu tố hoại tử u), IL-I,II, cơ chế gây sốc tương tự nội độc tố.
- Exfoliatin toxin: ngoại độc tố gây hội chứng phỏng rộp và chốc lở da ở trẻ em, tạo bởi gen của
85% chủng TCV thuộc loại phage nhóm II
- Alpha toxin: gây tan BC đa nhân và TC gây ra áp xe, hoại tử da, tan máu. Pr gắn trên màng tế
Yếu tố độc bào thể hiện thuộc tính hđ bề mặt. Độc tính có KN nhưng KT không có tdung chống nhiễm
lực học khuẩn.
- Độc tố bạch cầu: gây độc cho BC ng và thỏ, hoại tử da thỏ. 2 mảnh F và S, tách rời mất tdung
- Ngoại độc tố sinh mủ: sinh mủ và phân bào lymphocyte, tăng nhạy cảm với nội độc tố (gây
sốc, hoại tử gan, cơ tim). 3 loại A B C, khác nhau về KL và đặc hiệu, giống nhau về knang sinh
mủ và pbao
- Coagulase:
- Dung huyết tố (Hemolysin): 4 loại (tr 137), fribrinolysin: ez đặc trưng, giúp TC pt trong các
cục máu và gây vỡ, tạo tắc mạch
- β-lactamase
Là vk gây NTBV, NK huyết thường gặp nhất
Gây nhiều loại bệnh:
- Nhiễm khuẩn ngoài da: thường gặp, hay gây
những NT sinh mủ như mụn nhọt, đinh râu,
hậu bối, ổ áp xe, eczema... Ký sinh ở mũi họng, da, xâm nhập qua các lcl, chân tóc,… gây
nhiễm khuẩn sinh mủ. Mức độ phụ thuộc đề kháng và độc lực. Gây suy giảm MD
- Nhiễm khuẩn huyết: [là vk thường gây NKH nhất], từ nk ngoài da đi vào máu (nhiễm trùng rất
nặng), đi tới cơ quan khác gây ổ áp xe (gan, não...), viêm nội tâm mạc, ... có thể gây viêm tắc
TM, viêm xương.
KN gây
- Viêm phổi: ít gặp, thường thứ phát sau nhiễm
bệnh
virus cúm, sau NK huyết or tiên phát do suy yếu. Tử vong cao
- Nhiễm độc thức ăn và viêm ruột cấp: do ăn uống phải độc tố ruột or TCV chiếm ưu thế ở ruột
(do BN dùng KS hoạt phổ rộng tgian dài VK chí bth bị tiêu diệt tạo đk cho TCV (kháng KS)
tăng trưởng về số lượng), triệu chứng rất cấp tính (2 – 8h BN nôn, đi ngoài dữ dội, phân lẫn nc,
càng về sau chủ yếu là nc. Mất nc điện giải dẫn đến sốc). Thường gặp ở VN
- NKBV do tụ cầu: rất thường gặp(n trùng vết mổ, bỏng dẫn đến ntrung huyết, chủng kháng
k/sinh rất mạnh, tỷ lệ tử vong cao
- Hội chứng phỏng rộp da
- Hội chứng shock nhiễm độc
MD thấp, tb thực bào đóng vai trò qtrong nhất trong hàng rào tb tn
- Đáp ứng MD qua trung gian tbao có xảy ra (tiết lymphokyn và hoạt hoá đại thực bào): không
MD làm tăng sự diệt khuẩn
- MD dịch thể: k có vtro BV có YN (do TC ít txuc với KT or tb sx KT, nó ẩn trú trong các ổ áp
xe, cục fibrin, tb BC)
Chẩn đoán Phân lập xđ TC: cần th và k khó khăn (thạch máu: tụ cầu pt rất tốt. lựa chọn mt 7.5% NaCl,
manitol, KS chống gram – và xác định các tính chất:
- Khuẩn lạc S, vàng nhẹ
- Cầu khuẩn gram +, chùm nho
- Coagulase +
- Mannitol +
- Kháng novobiocin
- Photphatase +
- Catalase +
Bệnh phẩm: máu, mủ, phân, … tuỳ loại bệnh
Đặc hiệu K có VX
K đặc hiệu Vệ sinh, tiệt trùng
Phòng
- Kháng sinh (KS đồ): quan tâm MRSA, k/sinh đồ
bệnh &
- Vacin gây MD cần thiết nếu k/sinh ít kết quả (VX tự liệu: vx chết, bào chế từ chủng TC phân
Điều trị Điều trị
lập ở chính BN và vx trị liệu: dùng chủng TCV mẫu thg gặp)
- Phẫu thuật khi cần thiết

Đọc SGK tr 141: 2 loại TC còn lại

You might also like