You are on page 1of 2

Thỏ: tĩnh mạch tai, bắt bằng 2 tay, 1 tay ở phần da gáy, 1 tay ở 2 chân sau

BÀI 1 ẢNH HƯỞNG CỦA ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC ĐẾN TÁC DỤNG CỦA THUỐC

Sử dụng hợp chất Ca và Mg

Ưu và nhược điểm của các đường đưa thuốc

Có những con đường vận chuyển thuốc: Vận chuyển thụ động qt vận chuyển khuếch tán qua lipid (tỉ lệ
hệ số lipid trên nc cao) khuếch tán qua các tb , các chất màn, các kênh ion, vận chuyển chủ động

Đường tiêu hóa: niêm mạc dạ dày,

Đường tiêm: tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, tiêm

Đường hô hấp:

1. Sử dụng hấp thụ

BÀI 3:

ức chế kênh Na làm giảm tính thấm của màng

Mở: từ ngoài vào trong

Phân loại: theo cấu trucsL ester: procain

Amid: lidocain

Theo đg sd:

Ester procain: COO cấu trúc ester k bền vững dễ bị chuyển hóa thay đổi tính lí hóa để kéo dài thời gian

Amid: lidocain, prlocain,…cấu trúc nhóm amid COH nito bậc 3 và bậc 2, tính chất bền hơn, tgian td kéo
dài hơn

So sánh về 1 số đặc tính của thuốc tê

Ester, tan ít trong lipd, khó thấm quá màn

Amid: hoạt tính lớn nên dẫn đến độc tính kèm theo

Tiêu chuẩn thuốc tê

- Ngăn can hoàn toàn


- - thần kinh dc phục hồi hòn toàn
- - tgian gây tê ngắn

PROCAIN

Tính chất: tinh thể k màu hoặc bột kết tinh trắng

Bài 4:

1. kích thích beta2: giãn mạch: mạch não, mạch vành,mạch phổi
-kích thích alpha1: co mạch: mạch ngoại vi, da

2. tác động lên receptor td lên beta 2

Trc và sau tiêm

Hệ mạch: co lại

Màu sắc: màu sẫm lại

Nhiệt độ tai thỏ sẽ bị lạnh

Bài 6: td giảm đau của diclofenac(dùng quá liều sẽ bị viêm loát dạ dày tá tràng, liên quan đến tim mạch)

k/n: viêm là qt bệnh lý rất phổ biến, có thể xảy ra bất kỳ mô nào, cơ quan nào

viêm vừa là 1 bộ pu bve của cơ thể chống lại yếu tố gây bệnh vừa là pu của bệnh lý (sưng-nóng-đỏ-đau)

Ngx:

Cơ hc: sây sát, chấn thương -> phá hủy tb & mô, làm phóng thích chất gây viêm nội sih

Vật lý: - Nhiệt độ:thoái hóa protid của tb gây tổn thương enzym

- Tia xa (Uv,X): tạo ra các gốc tự do gây phá hủy enzyme OXH , tổn thương AND

Hóa hc:

You might also like