You are on page 1of 20

TỤ CẦU LIÊN CẦU PHẾ CẦU NÃO MÔ CẦU LẬU CẦU

(STAPHYLOCOCCUS) (STREPTOCOCCI) (STREPTOCOCCUS (NEISSERIA (NEISSERIA


S. Aureus PNEUMONIAE) MENINGITIDIS) GONORRHOEAE)
(Tụ cầu vàng)

HÌNH THÁI - Hình cầu hoặc - Hình cầu - Hình ngọn nến, - Hình hạt cà phê
hình thuẫn - Kt 1 Um xếp thành đôi, - Kt: 0,8*0.6 Um
hau đầu giống
- Kt: 0.8 – 1 Um - Xếp thành nhau nhìn vào - Đứng thành đôi hoặc từng đám nhỏ
chuỗi dài ngắn nhau tạo mắt
- Họp thành từng khác nhau kính - Tìm thấy vi khuẩn trong bạch cầu đa
cụm như chum - Không lông, - Xếp thành nhân
nho không nha bào, chuỗi ngắn nên - không lông, nhiều chủng có vỏ
- A và c tạo vỏ dễ nhầm lẫn vs
- Không di động, axit hyaluronic liên cầu
không sinh nha - Không có lông,
bào, không vỏ không tạo nha
bào
TỤ CẦU LIÊN CẦU PHẾ CẦU NÃO MÔ CẦU LẬU CẦU
(STAPHYLOCOCCUS) (STREPTOCOCCI) (STREPTOCOCCUS (NEISSERIA (NEISSERIA
S. Aureus PNEUMONIAE) MENINGITIDIS) GONORRHOEAE)
(Tụ cầu vàng)

TÍNH CHẤT SINH - Có hệ thống - Liên cầu không - Lên men nhiều - Oxydase (+)
HÓA VÀ ĐỀ enzyme phong có catalase(-) loại đường, - Catalase (+)
KHÁNG phú ( khác tụ cầu) không sinh hơi - Glucose (+) không sinh hơi
- Liên cầu A nhạy - Catalase (-) - Maltose (+)
• catalase( Phân cảm với - Phản ứng - Sacharose (-)
biệt với liên cầu) bacitracin Neufeld (+) (tan
• S.aureus có - Khả năng liên trong dung dịch
coagulase(phân cầu đề kháng mật hay muối
biệt tụ cầu vàng) với mật hoặc mật)
• S.aureus lên men muối mật hoặc - Không mọc ở
đường mannit với optochin mt có optochin
• Nhiều chủng đề (phân biêt với phế
kháng với cầu)
penicillin và các
kháng sinh khác
TỤ CẦU LIÊN CẦU PHẾ CẦU NÃO MÔ CẦU LẬU CẦU
(STAPHYLOCOCCUS) (STREPTOCOCCI) (STREPTOCOCCUS (NEISSERIA (NEISSERIA
S. Aureus PNEUMONIAE) MENINGITIDIS) GONORRHO
(Tụ cầu vàng) EAE)

CẤU TRÚC - Vách tế bào chứa - KN có vỏ axit - KN vỏ: bản chất - KN vỏ: bản chất - Có nhiều
KHÁNG KN PS, KN protein hyaluronic polysacarit =>>chia polysacarit có kháng
NGUYÊN A ở bề mặt • Có ở A và C, không thanh 85 type huyết tính đặc hiệu nguyên đặc
sinh kháng thanh nhóm hiệu nhóm
- Căn cứ vào sự (vỏ giữ vai trò độc lực) • Được phóng và type
nhạy cảm của - KN cacbohydrat C thích ra trong
phage để chia 4 đặc hiệu nhóm - Kháng nguyên thân: dịch não tủy thời
type Tụ cầu • Kháng nguyên • Cacbohydrat C đặc kì đầu của bệnh
nằm ở vách TB VK hiệu nhóm =>> chẩn đoán
=>>chia thành • Protein M đặc hiệu sớm bằng cách
nhiều nhóm huyết type xđ KN
thanh từ A – O - Kháng nguyên
• Chủng nhóm A vách:
thường gây bệnh • Bản chất là
ở người protein, nằm ở
- Kháng nguyên M màng ngoài
đặc hiệu type cùng, đặc hiệu
- Protein T type.
- TỤ CẦU(STAPHYLOCOCCUS) LIÊN CẦU
S. Aureus(Tụ cầu vàng) (STREPTOCOCCI)
ENZYME - Hemolysin: protein có hoạt tính tan máu beta, có tính - Streptokinase:
VÀ ĐỘC sinh kháng và gây hoại tử da tại chỗ • liên cầu tan máu nhóm B
TỐ - Leucocidin: protein giết chết bạch cầu • biến đổi plasminogen thành plasmin có khả năng
- Coagulase: làm đông huyết tương của người và thỏ, thủy phân tơ huyết và protein.
làm dính tơ huyết vào bề mặt VK =>> cản trở sự thực • Kích động tạo kháng thể streptokinase nên được sử
bào dụng để điều trị những trở ngại do đông máu
( s. aureus đều có coagulase (+)) - Streptodornase:
- Hyaluronidase: thủy phân axit hyaluronic của MLK, giúp • Thủy phân DNA do đó lm lỏng mủ
vk lan tràn vào mô • Chế phẩm chứa Streptokinase và Streptodornase làm
- Beta-lactamase: gây nên đề kháng penicillin của tụ cầu lỏng dịch ngoại tiết đắc giúp cho kháng sinh đến chỗ
vàng nhiễm trùng và được dung để điều trị VIÊM MÀNG
- Độc tố ruột: đề kháng sự đun sôi trong 30p và các PHỔI
enzyme ở ruột, type A,B thường gây ngộ độc thức ăn - Hyaluronidase: thủy phân axit hyaluronic của MLK,
- Toxic shock syndrome toxin (TSST): gặp ở những phụ giúp vk lan tràn vào mô
nữ có kinh nguyệt hoặc nhiễm trùng vết thương - Dung huyết tố: Liên cầu tan máu nhóm B gồm:
- EXFOLIATIN TOXIN HAY EPIDERMOLITIC TOXIN: ngoại • Streptolysin O: có hoạt tính tan máu ở trạng thái khử
độc tố gây nên hội chứng phỏng rộp và chốc lở da ‘’có oxy, có tính sinh kháng thể kháng streptolysin(ASO)
thể xđ vk bằng ELISA hay RIA hay MD khuếch tán ”. Có nên được ứng dụng trong chuẩn đoán thấp khớp cấp,
thể trung hòa độc tố bằng Kháng thể đặc hiệu viêm cầu thận cấp,hoặc nhiễm liên cầu
- Alpha toxin: protein, gây tan bạch cầu đa nhân và tiểu • Streptolysin S: hình thành vòng tan máu và không
cầu, ây áp xe, hoại tử da và tan máu, kháng thể k tác sinh kháng
dụng chống nhiễm khuẩn - Độc tố sinh đỏ: gây phát ban trong tinh hồng nhiệt
TỤ CẦU
Tụ cầu xâm Các nhiễm Nhiễm trùng Viêm ruột cấp Ngộ độc thức
nhập qua da trùng da và huyết tính ăn
nung mủ sâu

• Chốc lở • Từ điểm • Những


• Viêm tủy nung mủ, người sử
xương VK đi vào dụng
• Viêm màng máu gây kháng sinh
phổi nhiễm PHỔ
• Viêm màng trùng RỘNG, làm
ngoài tim huyết chết vk bt
• Viêm màng ở ruột, tạo
não điều kiện
tụ cầu tiết
Hội chứng da
độc
phồng rộp HC choáng nhiễm độc

• Bệnh khu trú ở âm đạo và do


Độc tố exfoliatin gây viêm tụ cầu vàng
da hoại tử và phồng rộp • Gặp ở phụ nữ có kinh nguyệt
LIÊN CẦU
Các nhiễm
Liên cầu xâm Các nhiễm khuẩn thứ Bệnh tinh
nhập qua da, khuẩn tại chỗ phát hồng nhiệt
vùng tỵ hầu và
tử cung
Viêm cầu thận • Xảy ra sau
• Viêm họng • Viêm màng cấp 1-3 tuần lễ
• Viêm tị hầu trong tim sau khi
• Chốc lở cấp • Nhiễm các type nhiễm liên
• Viêm • Sốt hậu cầu A
12,4,49,57 ở
quầng ở sản • Tiểu máu
họng hoặc ở da
người lớn • Nhiễm • Phù thủng
• Do sự tác động
• Nhiễm khuẩn • Cao huyết
của phức hợp
khuẩn các huyết áp
KN-KT lên màng
vết thương cơ bản cầu thận

Các di chứng

Kháng nguyên màng tế bào của liên Thấp khớp cấp Phá hủy cơ
cầu A phản ứng chéo với sợi cơ tim tim và van tim
PHẾ CẦU • Type 1,2,3
gây viêm
phổi
Phế cầu xâm • Viêm phế
Bệnh đường
nhập vào quản
hô hấp
đường hô hấp • Nung mủ ở
phổi
• Viêm màng
Viêm màng phổi có mủ
não mủ
Não mô cầu

Não mô cầu
Viêm màng
sống ở vùng
não mủ
tụy hầu k gây
triệu chứng
• Sốt cao
• Phát ban
Nhiễm khuẩn • Tử vong do
huyết tối cấp xuất huyết
nặng thượng
thận
Lậu cầu
• Viêm niệu
đạo nam
và nữ
Lậu cầu chỉ • Nhiễm
tìm thấy ở khuẩn
người truyền tuyến tiền
trực tiếp qua liệt
• Sinh dục • Viêm cổ tử
• Da cung
• Niêm mạc • Viêm tử
• Giác mạc cung
• Viêm vòi
trứng

Viêm kết mạc do lậu cầu


• Nhiễm khuẩn huyết
ở trẻ sơ sinh qua đường
dẫn đến nhiễm
tình dục của mẹ bị
khuẩn khớp, viêm
bệnh=>> gây mù lòa nếu
màng trong cơ tim
điều trị không kịp thời
TỤ CẦU LIÊN CẦU PHẾ CẦU NÃO MÔ CẦU LẬU CẦU
(STAPHYLOCOCCUS) (STREPTOCOCCI) (STREPTOCOCC (NEISSERIA (NEISSERIA
S. Aureus US MENINGITIDIS) GONORRHOEAE)
(Tụ cầu vàng) PNEUMONIAE)

CHẨN - Bệnh phẩm là: mủ, - Chẩn đoán trực tiếp - Nhộm Gram: - Nhuộm soi: bệnh - aỞ nam: mủ niệu
ĐOÁN VK máu, đờm giải, • Bệnh phẩm: máu, VK gram dương phẩm máu, dịch đạo lúc sáng sớm
phân, nước não tủy mủ, đờm giải, nước hình ngon nến não tủy khi đi tiểu lần đầu
- 4 tiêu chuẩn: tiểu, dịch não tủy xếp đôi - Nhuộm gram và trong ngày
• Sắc tổ vàng • Liên cầu A nhạy cảm - Bạch cầu đa xanh metylen để - Ở nữ: mủ ở lỗ niệu
• Tan máu bacitracin nhân và đại khảo sát bạch cầu đạo, cổ tử cung,
• Lên men đường • Xác định nhóm liên thực bào sơ và tìm song cầu các lỗ của tuyến
mannit cầu tan máu Beta bộ gram(-), hình hạt âm đạo
• Tạo thành coagulase ( A,B,C,G) bằng thử - Neufeld cà phê - Nhuộm gram:
- Đôi khi sử dụng phản nghiệm đồng ngưng kết dương tính - Phân lập nuôi cấp Có bạch cầu ĐNTT và
ứng huyết thanh để - Chẩn đoán gián tiếp - Optochin VK song cầu gram(-) nội
chuẩn đoán nhiễm • Bệnh thấp khớp cấp dương tính - Tìm KN bào
trùng tủy xương sử dụng ASO(ASO polysacaride trong - nếu mạn tính thì
bt<200 đv) - Định type phế nước dịch não tủy lầu cầu nằm ngoài
cầu bằng phản bằng kỹ thuật điện bạch cầu đa nhân
ứng phình vỏ di miễn dịch đối - PCR, kháng thể
lưu và kháng đơn dòng và igM
huyết thanh mẫu qua ELISA
Trực khuẩn mủ xanh Trực khuẩn ho gà
(Pseudomonas Aeruginosa) (Bordetella Pertussis)

Hình thể Trực khuẩn gram âm Trực khuẩn gram âm


Kích thước thay đổi thông thường
nhỏ và mảnh

Thường gộp thành đôi và chuỗi Rất nhỏ


ngắn VK hiếu khí
Rất di động, có lông ở 1 đầu Không di động
Trực khuẩn Pseudomonas Hiếm khi tạo vỏ Có thể có vỏ
Aeruginosa nhuộm Gram Không tạo nha bào Không tạo nha bào
Trực khuẩn mủ xanh Trực khuẩn ho gà
(Pseudomonas Aeruginosa) (Bordetella Pertussis)

Tính chất sinh hóa Oxydase dương tính, làm lỏng Catalase (-)
gelatin, khử NO3 thành N2 Oxydase(-)
Sử dụng Carbohydrat = OXH glu, Urease (-)
mannitol, glycerol có sinh axit.
Citrat simmon (+)
ADH (+)
Urease (-)
Lactose (-)
Indol (-)
H2S (-)
Trực khuẩn mủ xanh Trực khuẩn ho gà
(Bordetella Pertussis)
Đặc tính sinh vật • Chỉ có trực khuẩn mủ xanh sinh sắc tố -
học pyocyanin
•Pyocyanin:
• Sắc tố phenazin có màu xanh lơ
• Tan trong nước và chlorofoc: môi
trường và khuẩn lạc có màu xanh.
• Sắc tố sinh ra trong môi trường nhiều
không khí
Trực khuẩn mủ xanh Trực khuẩn ho gà
(Bordetella Pertussis)
Nuôi cấy •Vi khuẩn hiếu khí, mọc dễ dàng trên các Phân lập ở mt đặc biệt: Bordet-Gengou.
môi trường nuôi cấy thông thường. Khuẩn lạc nhỏ, tròn, lồi, xám nhạt như xà cừ
• Nhiệt độ thích hợp 30 - 37 0C, nhưng có hoặc có ánh kim loại(như Hg), xung quanh có
thể phát triển được ở 41 0C. pH thích hợp vòng tan máu hẹp
Biến đổi dạng S sang R, gồm 4 pha:
là 7,2-7,5. -Pha I: khuẩn lạc dạng s, hình bầu dục, có vỏ,
• Khuẩn lạc thường lớn, trong, bờ ñều đứng riêng rẽ hoặc từng đôi, ít khi thành
hoặc không đều, có thể có ánh kim loại, chuỗi, có độc lực, có kháng nguyên đặc hiệu
màu xám nhạt trên nền môi trường màu mạnh tạo được MD đối với bệnh ho gà (được
hơi xanh, mùi thơm. ứng dụng chế vaccine)
Cũng có thể gặp loại khuẩn lạc xù xì hoặc -Pha II và III: giai đoạn trung gian
nhầy. -Pha IV: Khuẩn lạc dạng R, hình sợi to hơn và
• Tính chất đặc trưng của trực khuẩn mủ hay xếp thành chuỗi ngắn, không có vỏ, không
xanh là sinh sắc tố và chất thơm. có độc lực, mất kháng nguyên pha I
• Môi trường nuôi cấy có pepton, vk có
thể tiết ra các loại sắc tố sau:
-Pyocyanin: màu xanh lơ
-Pyoverdin: sắc tố huỳnh quang
-Pyorubin: màu hồng nhạt
-Pyomelanin: màu nâu đen
Trực khuẩn mủ xanh Trực khuẩn ho gà
(Bordetella Pertussis)
Độc tố • Ngoại độc tố: cơ chế sinh bệnh. Có 3 -Độc tố ho gà: bản chất protein, do VK pha I
loại, trong đó ngoại độc tố A : tiết ra làm tăng lượng AMPv => tăng tiết dịch
• Nhân tố chủ yếu về ñộc lực và chất nhầy đường hh.
• Cản trở sự tổng hợp protein tương tự -Độc tố tế bào khí quản(tracheal
cytotoxin):tổn thương đặc hiêu các tb lông
như độc tố bạch hầu chuyển biểu mô đường hh.
- Độc tố không chịu nhiệt và nội độc tố: vai
Kháng nguyên trò chưa rõ
KN thân KN thân (ngưng kết nguyên)
• Kháng nguyên lông H không bền với
KN chung cho giống Bordetella.
nhiệt
• kháng nguyên O chịu nhiệt.
• Dựa vào kháng nguyên O, chia trực
khuẩn mủ xanh làm 16 type huyết thanh.
• Cũng có thể định type phage, thường
định type bacterioxin (pyocin) trong các
vụ dịch.
• Kháng nguyên O mang nội ñộc tố bản
chất gluxit-lipit-protein.
Trực khuẩn mủ xanh Trực khuẩn ho gà
(Pseudomonas Aeruginosa) (Bordetella Pertussis)

Khả năng gây Là vk gây bệnh có điều kiện Gây bệnh ho gà, thường gặp ở trẻ em
bệnh cho • Nhiễm trùng P. aeruginosa ở người bình thường Rất dễ lây và gây thành dịch
người thường thứ phát như viêm tai ngoài mạn, bội nhiễm vết Tử vong nhiều nhất trẻ dưới 1 tuổi
thương... Có thể gặp ở người lớn chỉ gây ho dai dẳng
không thành cơn rõ rệt
• Nhiễm trùng thường xảy ra ở những người suy giảm Lây trực tiếp qua đường hh, lây nhất ở thời
sức đề kháng (sử dụng corticoid hoặc kháng sinh dài kỳ đầu của bệnh.
ngày, bỏng nặng hoặc tiêm tĩnh mạch ma túy...) VK giải phóng độc tố gây nhiễm khuẩn cấp
Vị trí nhiễm trùng thường gặp: đường tiểu và vết thương tính ở đường hh dưới làm viêm long đường
hở (nhất là vết bỏng). hh và xuất hiện cơn ho đặc biệt: biến chứng
Tại chỗ xâm nhập chúng gây viêm có mủ (mủ có màu phổi và não, ảnh hưởng PTTT của trẻ, nhất
xanh) là trẻ sơ sinh.
Ở cơ thể suy giảm sức đề kháng VK có thể xâm nhập Nhờ có vaccine tốt nên tỷ lệ mắc ho gà
vào sâu hơn trong cơ thể: giảm nhiều
- Gây viêm các phủ tạng (nhiễm trùng nung mủ
và áp xe ở những cơ quan khác nhau viêm màng trong
tim, viêm phổi, viêm màng não)
- Gây bệnh toàn thân (như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm
khuẩn ở trẻ mới đẻ hoặc đẻ non thường bệnh rất trầm
trọng). Nhiễm khuẩn máu gặp ở người suy nhược
Trực khuẩn mủ xanh Trực khuẩn ho gà
(Pseudomonas Aeruginosa) (Bordetella Pertussis)

Khả năng gây -Nhiễm trùng trực khuẩn mủ xanh ngày càng
bệnh cho trở nên quan trọng:
người điều trị và phòng ngừa những nhiễm trùng
khác bằng những k/sinh mà VK đề kháng, sử dụng các
thuốc corticoit, thuốc chống chuyển hoá và thuốc giảm
miễn dịch làm giảm sút sức đề kháng của cơ thể
-Sử dụng các dụng cụ thăm khám như ống
thông và các dụng cụ khác để thăm dò chưa
được khử khuẩn tốt
-Sử dụng ngày càng rộng rãi máu và các sản
phẩm của máu mà ta không thể khử khuẩn
được trong khi các chất này có thể bị nhiễm
-Trực khuẩn mủ xanh là một tác nhân nhiễm
trùng bệnh viện đáng lưu ý: nhiễm trùng
sau mổ và bỏng nặng (có thể gây tử vong).
-Tỷ lệ tử vong do nhiễm trùng máu (> 80%)
Trực khuẩn ho gà

Trực khuẩn ho gà
giải phóng độc tố
gây nhiễm khuẩn viêm long
cấp tính ở đường đường hh
hh dưới
• biến chứng
phổi và não
xuất hiện cơn • ảnh hưởng
ho đặc biệt PTTT trẻ em
Trực khuẩn mủ xanh Trực khuẩn ho gà
(Bordetella Pertussis)
Chẩn đoán (xem ở slide tiếp theo) -Chẩn đoán trực tiếp: nuôi cấy phân lập VK
Lấy bệnh phẩm vào thời kỳ đầu của bệnh.
Xác định khuẩn lạc điển hình, nhuộm gram để
xđ hình thể VK và làm phản ứng ngưng kết
với kháng huyết thanh đặc hiệu
- Chẩn đoán gián tiếp
Tìm kháng Tìm kháng thể đơn dòng để tìm
độc tố ho gà trong bệnh phẩm
PCR tìm đoạn gen đặc hiệu of VK
Trực khuẩn mủ xanh

Mẫu bệnh phẩm:


Chọn khuẩn
-mủ các vết thương
lạc dẹt, lớn,
bội nhiễm
Nuôi cấy ở mt bờ ko đều, bề
-chất dịch phế quản
thông thường mặt có ánh
-nước tiểu
kloai, có tạo
-dịch màng phổi
sắc tố nhuộm
xanh mt

Xđinh VK:
-trực khuẩn gram âm
-ko sinh nha bào
-oxydase (+)
-sinh mùi thơm và sắc tố nhuộm màu mt xung quanh
-đối với chủng không sinh sắc tố cần cấy vào mt tăng sắc tố như
King A(tăng pyocyanin) và King B(tăng pyoverdins)

You might also like