Professional Documents
Culture Documents
Chương 6: Dinophyceae
Chương 7: Euglenophyceae
CHƯƠNG 2: CYANOBACTERIA
I. Cấu tạo tế bào vi khuẩn lam
- Vách tb: 4 lớp
- Sắc bào chất: vùng tbc có màu đều đặn nằm ở
phần ngoài của thể nguyên sinh, chứa chlorophyll
a, caroten beta, biliprotein: phycocyanin (màu
lam) và phycoerythin (màu đỏ)
- Trung bào chất: là vùng ko màu nằm giữa, đ
cxem tương đồng với nhân, chứa DNA
- Ribosome: phân bố khắp chất nguyên sinh
- Chất dự trữ: tinh bột,hạt cyanophycin,
poluphosphate
- Khí thể
1 Khí thể:
- Là những ko bào khí, rất dễ nhận ra trong tế bào
- Đc cấu tạo từ nhiều túi khí có dạng hình trụ xếp sát nhau như tổ ong
- Cả hai nhóm vkl chứa khí thể:
+ Các vkl chỉ chứa khí thể trong một giai đoạn của vòng đời hoặc ở những tế bào đặc biệt
+ Các vkl có lối sống trôi nổi
- Chức năng của khí thể:
+ Làm cho tế bào nổi
+ Giúp chắn sáng cho tế bào
II. Các dạng tản: Tản là thuật ngữ đc sd để chỉ cơ quan sinh dưỡng của tảo
- Đơn bào, tạp chủng, sợi ko phân nhánh, sợi nhánh giả (Scytonema), sợi nhánh thật
(Hapalosiphon)
III. Dị bào (Heterocyte)
- Dị bào là những tb vách dày trong suốt, thường gặp ở những vkl sợi, thuộc hai bộ Nostocales
và Stigonematales
- Dị bào có thể ở giữa hay ở ngoài cùng của tản
- Dị bào thường xuất hiện đơn đọc và phân bố đều đặn dọc theo chiều dài của sợi hay ở vị trí
đặc biệt như đáy của sợi
- Chức năng của dị bào:
+ Trong sự sinh sản của tb dinh dưỡng
+ Là đơn vị sinh sản
+ Là bộ phân để gắn
+ Điều hoà sự hình thành bào tử
+ Là nơi cố định Nitrogen
IV. Sinh sản ở vi khuẩn lam: VKL ko có hình thức sinh sản hữu tính
- Các hình thức sinh sản vô tính: Phân cắt, bì bào tử, ngoại bào tử, nội bào tử
4.1 Phân cắt ở tản đơn bào (bộ Chroococcales)
- Thẳng góc với tb: chia làm 2, 8 tế bào
- Theo hai mặt phẳng thẳng góc: cộng tộc thẳng
- 3 chiều: khối
IV. Bí bào tử
- Ở các họ Nostocaceae, Rivulariaceae, Stigonemataceae
- Hình cầu – trụ, màu vàng – nâu, lớn hơn tb dinh dưỡng
- Sắc tố quang hợp giảm, tích luỹ lượng lớn các hạt cyanophycin, là nơi dự trữ protein
- Nếu đk thuận lợi, nội dung của bào tử sẽ phát triển thành đoạn sinh sản (mao tản)
BỘ OSCILLATORIALES
- Sợi ko phân nhánh, ko dị bào, ko có bì bào tử
- Tế bào phân chia vuông góc với trục dài của mao tản
- Sợi gồm có mao tản và chất nhầy bên ngoài
- Sự sinh sản bằng tảo đoạn ( mao tản gảy thành đoạn ngắn - một hay
nhiều tb )
BỘ NOSTOCALES
- Sợi có dị bào, mao tản luôn luôn cùng một dãy, không nhánh hoặc nhánh giả
- Sự phân chia tế bào vuông góc với trục dài của mao tản
- Gồm 4 họ :
▪ Scytonemataceae,
▪ Microchaetaceae,
▪ Rivulariaceae
▪ Nostocaceae
BỘ STIGONEMATSLES
Oscillatoria
Oscillatoriales
Mycrocystis
Chroococcales
Cylindrospermum
Tên Oscillatoria
Ngành Cyanobacteria
lớp Cyanophyceae
bộ Oscillatoriales
Tên Mycrocystis
Ngành Cyanobacteria
Lớp Cyanophyceae
Bộ Chroococcales
Tên: Cylindrospermun
Ngành Cyanobacteria
Lớp Cyanophyceae
Bộ Nostocales
Tên Calothrix
Ngành Cyanobacteria
Lớp Cyanophyceae
Bộ Nostocales
Tên Anabaena
Ngành Cyanobacteria
Lớp Cyanophyceae
Bộ Nostocales
Tên Scytonema
Ngành Cyanobacteria
Lớp Cyanophyceae
Bộ Nostocales