Professional Documents
Culture Documents
7 Coumarin
7 Coumarin
Mục tiêu:
1. Cấu trúc chung của 3 nhóm coumarin. Mỗi nhóm cho 1 vd: tên chất, CTHH, nguồn gốc.
2. Tính chất lý, hóa của coumarin.
3. Các phương pháp định tính coumarin.
4. Các dược liệu chứa coumarin: Bạch chỉ, sài đất.
Coumarin Scopoletin
Umbelliferon
đơn giản (Bạch chỉ)
Bergapten
Psoralen
(Bạch chỉ)
Furano-
coumarin
Angelicin
Xanthyletin
Pyrano-
coumarin
Seselin
1/3
II. Tính chất lý hóa
1. Tính chất lý học
- Kết tinh màu trắng, thơm;
- Gồm 2 dạng:
+ Dạng aglycon (đa số): Dễ tan/dm kém phân cực.
+ Dạng glycosid (hiếm): Tan được/nước nóng, cồn.
- Đa số coumarin kém phân cực, kém bền/kiềm (mở vòng lacton);
- Dễ thăng hoa, phát quang/UV 365nm, 1 số kém bền/UV 365nm.
2. Tính chất hóa học
a. Đóng mở vòng lacton.
b. Phản ứng với thuốc thử diazo/mt kiềm yếu Màu cam – đỏ.
c. Tác dụng với Brom/nhiệt độ lạnh Dibromid (làm mất màu nước brom).
d. Tác dụng với kalicyanid 4-cyanohydrocoumarin.
e. Mở vòng furan (furocoumarin): Tác dụng với Benzen/AlCl3.
2/3
- Thử nghiệm vi thăng hoa Cho t/d với 1 giọt dd Iod/KI Soi thấy tinh thể màu nâu tím.
- Thử nghiệm huỳnh quang (trên giấy lọc): Nhỏ 1 giọt dịch cồn lên giấy thấm, nhỏ tiếp 1 giọt
NaOH Sấy khô Che nửa vết bằng miếng nhôm, chiếu UV 365 vài phút Cất miếng nhôm
thấy: nửa vòng tròn không che sáng hơn nửa bị che. Tiếp tục chiếu UV, 2 nửa sáng như nhau.
- Phản ứng với thuốc thử diazo (Ar-N=N-Cl): Đun cách thủy dịch cồn + Na2CO3 Để nguội, thêm
thuốc thử diazo Màu đỏ cam.
- Phổ UV, phổ IR:
- SKLM:
+ Bản mỏng silicagel GF254.
+ Dịch chiết: DL/EtOH, đun nóng Lọc nóng Dịch chiết.
+ Dung môi khai triển:
Hệ 1: Toluen – ethylformat – acid formic (50:40:1)
Hệ 2: Benzen – aceton (9:1)
Hệ 3: Benzen – ethylacetat (95:5).
+ Phát hiện: UV 365nm hoặc phun thuốc thử Iod/KI.
2. Định lượng
- Phương pháp oxy hóa – khử (kém chính xác): Chuẩn độ bằng KMnO4:
Coumarin + dd KMnO4/H2SO4 Mất màu.
Khi thừa dd KMnO4 Tím hồng.
- Phương pháp đo phổ UV (cần mẫu tinh khiết): Đo song song với mẫu chuẩn tại λ max Ghi Abs.
So sánh với nồng độ chuẩn => Nồng độ coumarin trong mẫu thử.
- Phương pháp HPLC (thông dụng).
IV. Tác dụng – công dụng:
- Thuốc chống đông máu (điều trị huyết khối): Dicoumarol.
- Thuốc hạ sốt (giãn mạch ngoại biên): Bạch chỉ.
- Thuốc giãn mạch vành, chống co thắt: Visnadin.
- Thuốc chữa bạch biến: Psoralen, angelicin.
- Kháng khuẩn, kháng viêm: Coumaro-flavonoid/sài đất.
Chú ý: Nhiều coumarin có tác hại: viêm da, tổn thương gan, sinh ung thư… (cơ chế chưa rõ).
3/3