Professional Documents
Culture Documents
2-Cập Nhật Chẩn Đoán Và Điều Trị IPF - BS Tho
2-Cập Nhật Chẩn Đoán Và Điều Trị IPF - BS Tho
Màng tế bào
• X-quang ngực
– Tổn thương dạng lưới (Reticular); Lưới-nốt (Reticulonodular);
hoặc kính mờ
– Thường 2 bên
– Chủ yếu sát thành ngực và đáy phổi
– Hiếm khi có TDMP hoặc phì đại hạch rốn phổi
7
7
X-quang ngực
4/9/2016 17/7/2020
HRCT
X-quang ngực trước và trong đợt cấp
15/4/2010 7/6/2010
HRCT ngày 9/9/2008
HRCT ngực
Tiêu chuẩn HRCT cho các dạng tổn thương
UIP Bất thường chủ yếu ở đáy phổi và dưới màng phổi
Phân bố thường không đồng nhất (từng mảng)
Kiểu phân bố khác: thỉnh thoảng lan tỏa, có thể không đối xứng (25%)
Tổn thương tổ ong kèm hoặc không kèm giãn phế quản hoặc giãn tiểu phế quản do co kéo
Có thể có phì đại hạch trung thất (thường <15 mm)
Có thể có tổn thương kính mờ mức độ nhẹ, chồng lên tổn thương lưới
Thỉnh thoảng có vài nốt vôi hóa trong vùng xơ
Có Bất thường chủ yếu ở đáy phổi và dưới màng phổi
thể Phân bố thường không đồng nhất (từng mảng)
là Tổn thương dạng lưới kèm giãn phế quản hoặc giãn tiểu phế quản do co kéo ở ngoại biên
UIP Có thể có tổn thương kính mờ mức độ nhẹ
Raghu G et al. Am J Respir Crit Care Med. 2018;198:e44-e68
Tiêu chuẩn HRCT cho các dạng tổn thương
Chưa Chủ yếu ở đáy phổi và dưới màng phổi
xác Tổn thương dạng lưới khó thấy
định Có thể có tổn thương kính mờ mức độ nhẹ hoặc biến dạng cấu trúc (“dạng UIP sớm”)
UIP Đặc điểm tổn thương trên CT và/hoặc cách phân bố của xơ phổi không gợi ý một nguyên nhân cụ
thể nào khác ("thật sự chưa xác định được")
Chẩn Phân bố chủ yếu Tổn thương đi kèm hướng đến một xơ phổi thứ
đoán Quanh bó phế quản mạch máu phát
khác Quanh mạch bạch huyết Mảng màng phổi (bệnh asbestos)
Vùng trên hoặc giữa phổi Giãn thực quản (bệnh mô liên kết)
Tổn thương chính yếu trên CT Khuyết đoạn xa xương đòn (viêm khớp dạng thấp)
Nang khí; Tổn thương dạng khảm lan tỏa Phì đại hạch bạch huyết nhiều nơi
Chủ yếu là kính mờ; Vi nốt lan tỏa Tràn dịch màng phổi, dầy màng phổi (bệnh mô liên
Nhiều nốt trung tâm tiểu thùy kết/do thuốc)
Nhiều nốt mờ; Đông đặc
Tổn thương UIP đặc trưng trên HRCT
Tổn thương có thể là UIP trên HRCT
Tổn thương chưa xác định UIP so với UIP
Viêm phổi mô kẽ dạng bong vẩy
18/10/2019 19/5/2020
18/10/2019
Viêm phổi tổ chức hóa vô căn
Cận lâm sàng
• CNHH %FVC %DLCO
– Giảm FVC, TLC Nhẹ >70% >65%
Trung bình 50-70% 45-65%
– FEV1/FVC thường bình thường
Nặng <50% <45%
– Giảm DLCO
– Giảm độ bão hòa oxy (test đi bộ 6 phút)
Màng tế bào
HR 0.53
(95% CI: 0.34, 0.83)
p=0.0047
Δ-2.05
Adjusted mean (SE) change from
p=0.0095
Nintedanib Placebo
(n=723) (n=508)
All-cause mortality, % 5.8 8.3
HR (95% CI) 0.70 (0.46, 1.08)
P-value 0.0954
On-treatment mortality*, % 3.5 6.7
HR (95% CI) 0.57 (0.34, 0.97)
P-value 0.0274
Respiratory mortality, % 3.6 5.7
HR (95% CI) 0.62 (0.37,1.06)
P-value 0.0779
• Trung bình thời gian sống thêm là 11.6 (9.6, 14.1) năm ở nhóm điều trị nintedanib và 3.7 (2.5, 5.4) năm ở nhóm chứng
• Trung vị thời gian sống thêm là 8.5 năm ở nhóm điều trị nintedanib và 3.3 năm ở nhóm chứng