Professional Documents
Culture Documents
(Bronchiectasis)
Định nghĩa
• Dãn ……………………một phần của cây phế quản
và thường kèm theo dầy thành phế quản
Hogg JC, Chu F, Utokaparch S, et al. The nature of small-airway obstruction in chronic obstructive pulmonary
disease. N Engl J Med. 2004;350:2645–2653
Nguyên nhân
1. Dị tật bẩm sinh cấu trúc phế quản
• Do khiếm khuyết phát triển cơ trơn, tổ chức đàn hồi
và sụn phế quản, chiếm khoảng 6%.
• Hội chứng Kartagener được mô tả năm 1933: dãn
phế quản lan toả kèm theo viêm xoang và đảo ngược
phủ tạng.
• Hội chứng Williams – Cambell: khuyết tật hoặc không
có sụn phế quản nên phế quản phình ra khi thở vào
vầ xẹp xuống khi thở ra.
• Hội chứng Mounier – Kunhn: khí phế quản phì đai do
khuyết tật cấu trúc tổ chức liên kết ở thành phế quản
kèm theo dãn phế quản.
Nguyên nhân
2. Do viêm hoại tử ở thành phế quản
• Dãn phế quản sau nhiễm khuẩn phổi như lao,
viêm phổi do vi khuẩn, vi rút, sởi, ho gà
• Hít phải dịch dạ dày: GERD
• Hít phải khói khí độc (amoniac)
• Nhiễm khuẩn phế quản tái diễn
Nguyên nhân
3. Do xơ hóa kén (Cystic fibrosis)
• Gặp ở 50% các trường hợp xơ hóa kén, thường
gặp nhất ở Châu Âu và Bắc Mỹ
• Thường xuất hiện vào giai đoạn muộn của
bệnh
• Thường khởi đầu ở tuổi trưởng thành, có nhiễm
trùng hô hấp trên tái phát
• Xquang hay gặp thâm nhiễm thùy đỉnh và thường
trú vi khuẩn S. aureus hoặc P. aeruginose
• Xét nghiệm mồ hôi: Na > 70 mmol/l; Cl>60
mmol/l
Nguyên nhân
4. Do tắc nghẽn phế quản
• Lao hạch phế quản, dị vật phế quản, u phế
quản hoặc sẹo xơ gây chít hẹp phế quản.
• Tăng áp lực nội phế quản dưới chỗ chít hẹp,
dịch tiết phế quản ứ đọng → nhiễm khuẩn
mạn tính tại chỗ → phát triển thành dãn phế
quản.
Nguyên nhân
5. Tổn thương xơ u hạt co kéo thành phế quản
• Lao xơ phổi, lao xơ hang, áp xe phổi mạn tính,
bệnh phế nang viêm xơ hóa. Cơ chế do:
+ Nhu mô phổi bị hóa hủy, xơ hóa dẫn đến co
kéo và dãn phế quản không hồi phục.
+ Chít hẹp phế quản do xơ sẹo sau lao nội phế
quản cục bộ.
• Do lao phổi chủ yếu ở thùy đỉnh và phân thùy sau
của thùy trên nên dãn phế quản thường gặp ở
các vị trí này, là vị trí dẫn lưu phế quản tốt nên
các triệu chứng nghèo nàn, hay gặp ho ra máu.
Nguyên nhân
6. Rối loạn thanh lọc màng nhầy nhung mao
• Hội chứng rối loạn vận động nhung mao
nguyên phát.
• Rối loạn vận động nhung mao thứ phát do
bệnh hen phế quản.
Nguyên nhân
7. Rối loạn cơ chế bảo vệ phổi
• Suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải
như giảm gama globulin máu, giảm chọn
lọc IgA, IgM, IgG
• Suy giảm miễn dịch mắc phải: do dùng thuốc
ức chế miễn dịch, nhiễm HIV/AIDS, đa u tủy
xương, bệnh bạch cầu ác tính.
Tăng nguy cơ nhiễm trùng phổi tái diễn, gây
giãn phế quản
Nguyên nhân
8. Do đáp ứng miễn dịch quá mức trong bệnh
Aspegillus phổi phế quản dị ứng.
• Giải phóng exoprotease, tổn thương lớp biểu
mô phế quản
• Phản ứng miễn dịch bán chậm và lắng đọng
kháng thể kết tủa (IgE, IgG) ở thành phế
quản
• Tăng tiết đờm và giảm thanh lọc
• Gây xơ hóa và dãn phế quản
Nguyên nhân
9. Do các bệnh tự miễn khác
• Viêm khớp dạng thấp
• Lupus ban đỏ hệ thống
• Hội chứng Sjogren
• Xơ cứng bì toàn thể
→ Cơ chế bệnh sinh chưa rõ, có giả thuyết cho
rằng do sự lắng đọng phức hợp miễn dịch
Phân loại