Professional Documents
Culture Documents
Seminar Diabetes - 4.3
Seminar Diabetes - 4.3
02 Định nghĩa
03 Phân loại
04 Biến chứng
05 Chẩn đoán
4 IDF Diabetes 10th Edition 2021 | IDF Diabetes Atlas | Diabetes in the Western Pacific
Số người được chẩn đoán
35%
Số người chưa
được chẩn đoán 65%
Đái tháo đường là một rối loạn chuyển hóa không đồng nhất
được đặc trưng bởi sự hiện diện của tăng đường huyết do suy
giảm bài tiết insulin, khiếm khuyết hoạt động của insulin hoặc
cả hai.
Tăng đường huyết mãn tính của bệnh đái tháo đường có liên
quan đến các biến chứng vi mạch dài hạn tương đối cụ thể ảnh
hưởng đến mắt, thận và thần kinh, cũng như tăng nguy cơ mắc
bệnh tim mạch (CVD).
• Các loại bệnh đái tháo đường cụ thể do các nguyên nhân
khác, ví dụ như hội chứng đái tháo đường đơn gen (như đái
tháo đường ở trẻ sơ sinh và đái tháo đường khởi phát ở
người trẻ tuổi), các bệnh về tuyến tụy ngoại tiết (như xơ nang
và viêm tụy), và bệnh do thuốc hoặc hóa chất gây ra bệnh đái
tháo đường (chẳng hạn như sử dụng glucocorticoid, trong
điều trị HIV/AIDS hoặc sau khi cấy ghép nội tạng)
• Đái tháo đường thai kỳ (bệnh đái tháo đường được chẩn
đoán trong tam cá nguyệt thứ hai hoặc thứ ba của thai kỳ mà
không mắc bệnh đái tháo đường trước khi mang thai)
11
III. CÁC THỂ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Đái tháo đường type 1 (do phá hủy tế bào beta tụy, dẫn đến
thiếu insulin tuyệt đối).
Đái tháo đường tự miễn tìm tàng ở người lớn - Latent
autoimmune diabetes in adults (LADA).
Chậm Nhanh
Latent autoimmune
Đái tháo
diabetes in adults
(LADA) đường type 1
12
III. CÁC THỂ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Đái tháo đường tự miễn tìm tàng ở người lớn - Latent
autoimmune diabetes in adults (LADA).
• Cơ chế bệnh sinh của thể LADA
Ở bệnh nhân mắc đái tháo đường thể LADA, hệ miễn dịch của cơ
thể xem các tế bào β ở tuyến tụy là những "phần tử lạ" và sẽ huy
động lực lượng đến tiêu diệt những tế bào có nhiệm vụ sản xuất
insulin này qua trung gian các tế bào T.
Hậu quả là các tế bào β sẽ bị tiêu diệt gần như hoàn toàn tương
tự với bệnh nhân ĐTĐ type 1, tuy nhiên, ở bệnh nhân mắc thể
ĐTĐ LADA, người ta nhận thấy có các đáp ứng miễn dịch có tác
dụng bảo vệ làm quá trình tự miễn gây phá hủy các tế bào β diễn
ra chậm hơn nhiều.
13 healthvietnam.vn. 2023. Đái tháo đường tự miễn tiềm ẩn ở người lớn (LADA).
III. CÁC THỂ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
• Cơ chế bệnh sinh của thể LADA
14 healthvietnam.vn. 2023. Đái tháo đường tự miễn tiềm ẩn ở người lớn (LADA).
III. CÁC THỂ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Đái tháo đường tự miễn tìm tàng ở người lớn - Latent
autoimmune diabetes in adults (LADA).
ADA người ta có xu hướng gộp 2 định nghĩa này lại thành ĐTĐ type
1 nhưng họ không muốn xóa đi định nghĩa LADA, mục đích nâng
cao nhận thức về nhóm người trưởng thành có khả năng bị phá hủy
tế bào β tự miễn dịch tiến triển, do đó tăng tốc độ bắt đầu insulin
trước khi suy giảm khả năng quản lý glucose hoặc phát triển DKA
(nhiễm toan ceton do tiểu đường).
diabetesjournals.org. 2023. 2. Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of Care in
15 Diabetes—2023 | Diabetes Care | American Diabetes Association.
III. CÁC THỂ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Đái tháo đường type 1 (do phá hủy tế bào beta tụy, dẫn đến
thiếu insulin tuyệt đối).
Nguyên nhân khác không phải do tự miễn mà tụy bệnh nhân
vẫn bị phá hủy (Type 3c).
• Tụy bị tổn thương trong trường hợp type 3c này cả tuyến tụy ngoại
tiết cũng bị tiêu hủy.
• Chức năng của tuyến ngoại tiết tiết ra các enzyme tiêu hóa thức
ăn bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa Triệu chứng thường gặp là đi
cầu phân mỡ.
Þ Bên cạnh điều trị bằng insulin, bệnh nhân phải điều trị bằng men
tụy.
Is Pancreatic Diabetes (Type 3c Diabetes) Underdiagnosed and Misdiagnosed? |
18
Diabetes Care | American Diabetes Association, 2023
III. CÁC THỂ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Đái tháo đường type 2 (do giảm chức năng của tế bào β tụy
tiến triển trên nền tảng đề kháng insulin).
19
Tại sao lại có tình trạng đề kháng Insulin?
20
Tại sao lại có tình trạng đề kháng Insulin?
Nếu bệnh nhân có xuất hiện tình trạng đề kháng insulin thì tụy
bệnh nhân phải tăng gấp đôi công suất để tiết ra gấp đôi mục tiêu
duy trì lượng đường ổn định. Và khi tình trạng đề kháng ngày càng
tăng, tụy càng tiết nhiều insulin hơn để bù trừ cho tình trạng đề
kháng insulin.
Þ Đề kháng insulin thực chất là sự thích nghi của cơ thể trước thói
quen, lối sống của con người. Lúc này, bệnh nhân được chẩn
đoán Tiền Đái Tháo Đường khi đường huyết của bệnh nhân tăng
ngưỡng 6.1mmol/l (theo WHO).
Tuy nhiên khi tụy tăng công suất trong 1 thời gian dài thì nó sẽ bị
suy. Tụy sẽ giảm tiết insulin và không đủ insulin để bù trừ cho tình
trạng đề kháng nữa.
21
Tiền Đái Tháo Đường
Þ Vậy, Tiền đái tháo đường không phải là 1 bệnh lý, nó chỉ là 1
định nghĩa khi mà đường máu của bệnh nhân vượt trên ngưỡng.
Nó là 1 lời cảnh báo, cho bệnh nhân biết 2 vấn đề:
• Bệnh nhân có tình trạng đề kháng insulin, tụy của bệnh nhân
đang ở giai đoạn suy, giảm tiết insulin.
• Đường máu của bệnh nhân bắt đầu tăng.
diabetesjournals.org. 2023. 2. Classification and Diagnosis of Diabetes: Standards of
22 Care in Diabetes—2023 | Diabetes Care | American Diabetes Association.
“ ĐỀ KHÁNG INSULIN ”
(Biểu hiện)
• Lở loét răng lợi, kẽ móng
tay, chân, các vết loét rất
khó lành.
• Viêm tiết niệu, sinh dục
gây tiểu đau, tiểu rát..
• Viêm phổi gây ho khó
thở…
- Đã có nhiều nghiên
cứu về vấn đề này
trên ADA
Đời sống hồng cầu của bệnh nhân bị suy thận mạn phải chạy thận
giai đoạn cuối, thấp hơn so với bình thường (70 ngày).
Bệnh nhân sử dụng liệu pháp Erythrompoietin: dùng cho bệnh nhân
bị suy thận mạn giai đoạn cuối. Thận họ không bài tiết được
Erythrompoietin nên sẽ bị thiếu máu.
Þ Thuốc này kích thích tủy xương tăng sinh hồng cầu.
43
V. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
(CÁC CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM)
(3) A1C từ 6.5 trở lên
46 pharmavn.org. 2021. Hướng dẫn điều trị Đái Tháo đường Hoa Kỳ ADA 2022 - điểm chính (đang cập nhật) - Pharmavn.
47
nhathuocngocanh.com. 2022. Cập nhật hướng dẫn điều trị đái tháo đường của Hoa Kỳ ADA 2023.
VI. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
(Theo ADA – 2023)
TYPE 2
ĐTĐ type 2
48
VI. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
(Theo ADA – 2023)
TYPE 2
49
METFORMIN
EST. 1940
50
01 Lịch sử hình thành
NỘI DUNG
02 Phân loại
03 Cơ chế phân tử
05 Chỉ định
53 Bailey CJ, Day C. Metformin: its botanical background. Practical Diabetes International 2004, 21, 115-7.
02 PHÂN LOẠI
54
II. PHÂN LOẠI
55
II. PHÂN LOẠI
Những thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid
56
European Journal of Medicinal Chemistry | Biguanides drugs: Past success stories and promising future for drug discover
03 CƠ CHẾ PHÂN TỬ METFORMIN
57
QUY TRÌNH TÂN TẠO GLUCOSE GAN
62
Tại sao có nhiều thuốc điều trị đái tháo đường trên thị
trường hiện nay nhưng chủ yếu sử dụng Metformin?
diabetesjournals.org. 2023. Management of Hyperglycemia in Type 2 Diabetes, 2022. A Consensus Report by the American Diabetes
63 Association (ADA) and the European Association for the Study of Diabetes (EASD) | Diabetes Care | American Diabetes Association.
Tại sao có nhiều thuốc điều trị đái tháo đường trên thị
trường hiện nay nhưng chủ yếu sử dụng Metformin?
diabetesjournals.org. 2023. The Effect of Oral Antidiabetic Agents on A1C Levels | Diabetes Care | American Diabetes Association.
64
IV. ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM
Nhược điểm
Sử dụng Metformin có
nguy cơ thiếu vitamin
B12, nên nếu sử dụng
Metformin từ 4 năm trở
lên.
diabetesonthenet.com. 2022. Metformin use and vitamin B12 deficiency: New MHRA guidance - DiabetesontheNet.
66
IV. ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM
Nhược điểm
Phải cẩn thận đảm bảo rằng rủi ro lớn hơn lợi ích khi không
sử dụng Metformin cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 có
các bệnh lý đi kèm sau (theo ADA).
diabetesjournals.org. 2023. Use of Metformin in the Setting of Mild-to-Moderate Renal Insufficiency |
70
Diabetes Care | American Diabetes Association.
05 CHỈ ĐỊNH
71
V. CHỈ ĐỊNH
• Điều trị bệnh đái tháo đường type 2: Dùng Metformin, đơn trị liệu kết
hợp với chế độ ăn và luyện tập, khi tăng đường huyết không thể kiểm
soát được bằng chế độ ăn đơn thuần.
• Có thể dùng Metformin đồng thời với một hoặc nhiều thuốc uống
chống đái tháo đường khác (thí dụ: Sulfonylurê, Thiazolidinedione,
chất ức chế alpha-glucosidase) hoặc Insulin khi chế độ ăn và khi dùng
Metformin đơn trị liệu không kiểm soát đường huyết được thỏa đáng.
• Ở trẻ em hoặc thiếu niên (10 – 16 tuổi) mắc chứng đái tháo đường
type 2, Metformin có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với Insulin.
75 Canhgiacduoc.org.vn | 24112017_18366_QLD_ĐK.pdf
07 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
76
VII. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Quá mẫn cảm với Metformin hoặc bất cứ thành phần nào trong chế
phẩm.
• Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương
(phải được điều trị đái tháo đường bằng Insulin)
• Giảm chức năng thận do bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận
(creatinin huyết thanh ≥ 1,5 mg/decilit ở nam giới hoặc ≥ 1,4 mg/decilit
ở nữ giới) hoặc Clcr < 60 ml/phút.
• Bệnh cấp tính hoặc mạn tính có thể dẫn tới giảm oxy ở mô như:
Suy tim hoặc suy hô hấp, mới mắc nhồi máu cơ tim, sốc.
• Các bệnh lý cấp tính có khả năng ảnh hưởng có hại đến chức năng
thận như mất nước, nhiễm khuẩn nặng.
• Gây mê: Ngừng metformin vào buổi sáng trước khi mổ và dùng lại
khi chức năng thận trở về bình thường.
• Người mang thai: Phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin.
• Đái tháo đường type 1, đái tháo đường có nhiễm toan ceton, tiền
hôn mê đái tháo đường.
• Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu, chướng bụng, phân
không bình thường, táo bón, ợ nóng, rối loạn vị giác.
• Thần kinh trung ương: Nhức đầu, ớn lạnh, chóng mặt.
• Da: Ban.
• Nhiễm toan lactic (rất hiếm gặp), thiếu máu hồng cầu khổng lồ, viêm phổi.
81