You are on page 1of 20

CẬP NHẬT THÔNG TIN MỚI

TRONG TÂM THẦN HỌC


(Nguồn Uptodate, cập nhật gần nhất 31/5/2022)

Hà Nội, 05/08/2022

TS. BS. Đặng Duy Thanh

Bệnh viện Chuyên khoa Tâm thần Khánh Hòa


Bài báo cáo được tài trợ bởi AstraZeneca với mục đích giáo dục và cập nhật y khoa
NỘI DUNG
1. Rối loạn lưỡng cực
2. Sự gia tăng của tic chức năng ở thanh thiếu niên và người
lớn trẻ
3. Rối loạn trầm cảm
4. Sàng lọc các rối loạn ăn uống
5. Các hậu quả về mặt tâm thần của các bệnh lý y khoa
6. Các rối loạn loạn thần
7. Các rối loạn sử dụng chất
8. Các vấn đề khác
1.1. Dexmedetomidine dưới lưỡi cho kích động
ở rối loạn lưỡng cực (04/2022)
- Kiểm soát kích động/hưng cảm kích động:
+ thuốc đường uống/dạng hít (nhẹ & TB), TB (nặng)
+ cách ly hoặc cố định cơ thể.
- chống loạn thần (aripiprazole, HAL, OLZ): hàng ngày và khi cần (as
needed)
- 110 kích động/HAL → yên dịu/20 phút → 2 tiếng, ở 92% trường hợp [
1].
- TB aripiprazole, OLZ, ziprasidone cũng có hiệu quả [2],[3],[4].
- CLT + BZD, chẳng hạn như HAL+ lorazepam/midazolam [4].
- đơn trị liệu BZD [2],[5],[6]: lorazepam, liều 0,5 đến 2 mg.
1.1. Dexmedetomidine dưới lưỡi cho kích động
ở rối loạn lưỡng cực (04/2022)
- KĐ nhẹ/TB → dexmedetomidine dưới lưỡi.
- Preskorn → 378 RLLC, KĐ nhẹ-trung bình:
+ Gần 80% → chế độ thuốc hàng ngày cho RLLC
+ một liều đơn độc dexmedetomidine 180 mcg, dexmedetomidine 120
mcg, hay giả dược
+ (dexmedetomidine 180 mcg = 120 mcg) ↓ > giả dược
+ bắt đầu 20’ → 2 giờ.
+ tác dụng phụ ở dexmedetomidine 180 mcg & 120 mcg > 2 lần vs giả
dược (36%, 35%, và 17% BN).
+ ngủ gà, khô miệng, hạ huyết áp, và chóng mặt [7].

7. Preskorn S.H., Zeller S., Citrome L., Finman J., et al. (2022),"Effect of Sublingual Dexmedetomidine vs Placebo on Acute Agitation
Associated With Bipolar Disorder: A Randomized Clinical Trial", JAMA, 327 (8), 727-736.
1.2. KETAMINE CHO Ý TƯỞNG TỰ SÁT Ở
RỐI LOẠN LƯỠNG CỰC (03/2022)
- Newport → Ketamine: hiệu quả cho TC lưỡng cực [8].
- Abbar → 6 tuần/52 TC lưỡng cực, vừa/nặng + ý tưởng TS [9]:
+ điều trị: thuốc CLT, CĐK, giải lo âu, và/hoặc CTC hàng ngày
+ ketamine tăng cường (0,5 mg/kg) vs dung dịch muối
+ truyền TM ketamine 2 lần cách nhau 24 tiếng
+ ngày 3 → ý tưởng TS/nhóm ketamine ↓ > nhóm giả dược (85% & 28%)
+ hiệu quả kéo dài đến tuần thứ 6
+ ketamine dung nạp tốt, không chuyển qua giai đoạn HC
+ tuần 6: tỉ lệ TTS/nhóm ketamine = nhóm giả dược (8% và 10%).

8. Newport D.J., Carpenter L.L., McDonald W.M., et al. (2015),"Ketamine and Other NMDA Antagonists: Early Clinical Trials and
Possible Mechanisms in Depression", Am J Psychiatry, 172(10), 950-966.
9. Abbar M., Demattei C., El-Hage W., Llorca P.M., et al (2022),"Ketamine for the acute treatment of severe suicidal ideation: double
blind, randomised placebo controlled trial", BMJ, 376, e067194.
1.3. LUMATEPERONE CHO
TRẦM CẢM LƯỠNG CỰC (01/2022)
- CLT trong RLLC:
+ kém với TC, ngoại trừ cariprazine, lurasidone, OLZ + fluoxetine, quetiapine
+ các tác dụng phụ không mong muốn.
- Lumateperone → serotonin, dopamine, và glutamate
- FDA: TTPL, TC/RLLC I & RLLC II
- Calabrese → 377 TC/RLLC: lumateperone 42 mg/ngày vs giả dược x 6 tuần
[10]
- Lumateperone:
+ ↓ điểm Montgomery Asberg Depression Rating Scale (MADRS) lớn hơn.
+ tỉ lệ đáp ứng & thuyên giảm/lumateperone > nhóm giả dược
+ cả ở RLLC I và II
+ ngoại tháp, RL chuyển hóa, tăng trọng tối thiểu = nhóm giả dược [10].
10. Calabrese J.R., Durgam S., Satlin A., et al. (2021),"Efficacy and Safety of Lumateperone for Major Depressive Episodes Associated
With Bipolar I or Bipolar II Disorder: A Phase 3 Randomized Placebo-Controlled Trial", Am J Psychiatry, 178:1098.
2. GIA TĂNG TIC CHỨC NĂNG Ở THANH
THIẾU NIÊN & NGƯỜI LỚN TRẺ (01/2022)
- ↑ tic chức năng/đại dịch Covid-19.
- “Tic TikTok”: cá nhân bị ảnh hưởng thường xem các video
trực tuyến, thể hiện các hành vi như tic.
- nữ 15 - 25 tuổi.
- cấp tính
- dải rộng các từ/câu kỳ lạ, thường với sự tục tĩu.
- vận động phức tạp/vận động cánh tay biên độ lớn, tự gây
tổn thương
- Lo âu và TC đồng diễn phổ biến [11].
11. Pringsheim T., Ganos C., McGuire J.F., et al. (2021),"Rapid Onset Functional Tic-Like Behaviors in Young Females During the
COVID-19 Pandemic", Mov Disord, 36(12), 2707-2713.
3. RỐI LOẠN TRẦM CẢM
3.1. Kết hợp các thuốc CTC cho TC kháng điều trị (05/2022)
- điều trị kết hợp → hạn chế
- Hensler → NC/20 NC ngẫu nhiên so sánh điều trị kết hợp thuốc CTC với đơn
trị liệu thuốc CTC
+ n >4.500, RLTC không đáp ứng với điều trị ban đầu
+ nhóm kết hợp có cải thiện lớn hơn, nhưng nhỏ
+ rút khỏi điều trị do các TDP ngang nhau
+ SSRI/SNRI/CTC 3 vòng + mianserin/mirtazapine/trazodone
+ kết hợp CTC có bupropion hiệu quả hơn đơn trị liệu [12].
- Navarro → ngẫu nhiên nhãn mở/10 tuần/104 không đáp ứng imipramine [13]
+ citalopram tăng cường (≤ 30 mg/ngày) vs lithium tăng cường (0,6-0,8 mEq/L)
+ citalopram ↓ > lithium (40% vs 21%).

12. Henssler J., Alexander D., Schwarzer G., Bschor T., Baethge C. (2022),"Combining Antidepressants vs Antidepressant
Monotherapy for Treatment of Patients With Acute Depression: A Systematic Review and Meta-analysis", JAMA Psychiatry, 79 (4), 300-312.
13. Navarro V., et al. (2019),"Lithium Augmentation Versus Citalopram Combination in Imipramine-Resistant Major Depression: A 10-
Week Randomized Open-Label Study", Journal of clinical psychopharmacology, 39 (3), 254–257.
3.2. A XÍT BÉO OMEGA-3 VÀ
TRẦM CẢM (03/2022)
- a xít béo omega-3 → giới hạn/TC điển hình cấp
- Okereke → NC ngẫu nhiên/5 năm/ >18.000 người không TC:
+ a xít béo omega-3 vs giả dược
+ eicosapentaenoic 465 mg/ngày và docosahexaenoic 375 mg/ngày
+ khởi phát TC ngang nhau ở ba nhóm
→ không chỉ định a xít omega-3 để dự phòng TC [14].

14. Okereke O.I., Vyas C.M., Mischoulon D., et al. (2021),"Effect of Long-term Supplementation With Marine Omega-3 Fatty Acids vs
Placebo on Risk of Depression or Clinically Relevant Depressive Symptoms and on Change in Mood Scores: A Randomized Clinical Trial",
JAMA, 326 (23), 2385-2394.
4. SÀNG LỌC CÁC RỐI LOẠN ĂN UỐNG (05/2022)

- RLAU → bệnh lý & tử vong đáng kể


- UB Dịch vụ Dự phòng Hoa Kỳ → không sàng lọc/không có triệu chứng +
chỉ số khối cơ thể bình thường hoặc cao
- sàng lọc/tuyến CSSKBĐ/↑ nguy cơ của RLAU [15],[16],[17],[18]:
+ tiền sử bất lợi thời thơ ấu, sang chấn
+ trưởng thành trẻ
+ Nữ
+ chuyển giới
+ Vận động viên điền kinh
+ dấu hiệu/triệu chứng của RLAU, RLLA, RLTC, tính cứng nhắc, chủ nghĩa
hoàn hảo.
- Sàng lọc quan trọng vì RLAU thường không được phát hiện và không được
điều trị [17].
5. HẬU QUẢ VỀ MẶT TÂM THẦN CỦA
CÁC BỆNH LÝ Y KHOA
5.1. Các RLTT/hồi phục từ COVID-19 (05/2022)
- Nguy cơ cao mắc các RLTT
- NC hồi cứu/1 năm/dữ liệu CSSK hành chính:
+ nguy cơ RLTT mắc mới/ >150.000 BN sau COVID-19 30 ngày
& >5.600 BN không có COVID-19
+ nhiễm COVID-19 → ↑ nguy cơ của một RLTT
+ ↓ nhận thức, RLLA, RLTC, PTSD, RLGN, RL sử dụng chất [19]
→ RLTT hậu COVID-19 nên được theo dõi và có thể cần đến
LPTL và/hoặc liệu pháp dược [19],[20],[21],[22].
5.2. ĐIỀU TRỊ TRẦM CẢM ĐIỂN HÌNH
SAU HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP (03/2022)

- thường gặp sau hội chứng mạch vành cấp


- Tully → NC/5 NC 891 BN bệnh động mạch vành + h/c TC
+ SSRI: citalopram, escitalopram, fluoxetine, sertraline
+ tỉ lệ đáp ứng TC > so với giả dược
+ TDP không tim mạch/SSRI cao hơn
+ sự an toàn về mặt tim mạch không khác nhau [23].

23. Tully P.J., Ang S.Y., Lee E.J., et al. (2021),"Psychological and pharmacological interventions for depression in patients with
coronary artery disease", Cochrane Database Syst Rev, 12 (12), CD008012.
6. CÁC RỐI LOẠN LOẠN THẦN:

- MCT (metacognitive training) → định kiến nhận thức nằm bên dưới HT
- ↑ nhận biết định kiến nhận thức (vội vã đi đến kết luận, quá tự tin trong các
xét đoán) → gieo sự nghi ngờ vào các niềm tin HT
- MCT: 8-10 hợp phần, định dạng cá nhân hoặc nhóm.
- dễ tiếp cận → nhân viên ít kinh nghiệm → ↑ tính sẵn có của MCT/cộng
đồng.
- Penny → NC/40 NC (ngẫu nhiên và không ngẫu nhiên):
+ 1.816 RL phổ TTPL, điều trị bằng MCT
+ cải thiện tư duy HT, tr/ch dương tính/âm tính, & chức năng
+ duy trì trong tối thiểu 1 năm [24].

24. Penney D., et al. (2022),"Immediate and Sustained Outcomes and Moderators Associated With Metacognitive Training for
Psychosis: A Systematic Review and Meta-analysis", JAMA Psychiatry, 79 (5), 417-429.
7. CÁC RỐI LOẠN SỬ DỤNG CHẤT
7.1. Khiếm khuyết nhận thức/sử dụng cần sa dài hạn (04/2022)
- Meier → NC tiến cứu, 1.037 người ở New Zealand:
+ đánh giá định kỳ từ 7-45 tuổi về cần sa + IQ
+ tuổi 45, điểm IQ/nhóm cần sa ↓ (5,5 điểm) > nhóm thức uống có cồn
(0,5 điểm), nhóm không sử dụng cần sa (0,7 điểm), và nhóm sử dụng dài
hạn thuốc lá (1,5 điểm).
+ ↓ tốc độ xử lý, học tập, và trí nhớ là nổi bật
→ giả thiết: sử dụng cần sa dài hạn → ↑ tỉ lệ của SSTT ở giai đoạn sau
của cuộc đời? [25].

25. Meier M.H., Caspi A., R Knodt A., et al. (2022),"Long-Term Cannabis Use and Cognitive Reserves and Hippocampal Volume in
Midlife", Am J Psychiatry, 179(5), 362-374.
7.2. DỰ PHÒNG DỰA VÀO TRƯỜNG HỌC
ĐỂ LÀM GIẢM SỬ DỤNG THỨC UỐNG CÓ
CỒN Ở THANH THIẾU NIÊN (04/2022)

- Newton → NC đánh giá 2.190 SV (tuổi TB = 13,3)/7 năm:


+ dự phòng dựa trên web phổ quát, dự phòng chọn lọc cho SV có nguy cơ
cao, hoặc kết hợp cả hai vs GDSK như thông thường
+ tỉ lệ ↓ tác hại do thức uống có cồn/cả 3 nhóm > nhóm GDSK
→ lợi ích của các chương trình dự phòng dựa vào trường học bền vững
vượt xa trường trung học cơ sở đến cả giai đoạn sớm của tuổi trưởng
thành [26].

26. Newton N.C., Stapinski L.A., Slade T., et al. (2022),"The 7-Year Effectiveness of School-Based Alcohol Use Prevention From
Adolescence to Early Adulthood: A Randomized Controlled Trial of Universal, Selective, and Combined Interventions", J Am Acad Child Adolesc
Psychiatry, 61(4), 520-532.
7.3. VARENICLINE TRONG ĐIỀU TRỊ
RỐI LOẠN SỬ DỤNG COCAINE (03/2022)
- Varenicline:
+ chủ vận thụ thể nicotinic acetylcholine chọn lọc
+ làm ngừng hút thuốc lá
+ kết quả hỗn hợp → RL sử dụng cocaine
- Lynch → NC chứng-giả dược/156 RL sử dụng cocaine/12 tuần:
+ hai nhóm LPTL có vs không có varenicline
+ tỉ lệ cai cocaine tương tự
+ độ nặng của h/c cai cocaine tương tự
+ các tr/ch thèm cocaine tương tự
→ không hỗ trợ sử dụng varenicline điều trị RL sử dụng cocaine [27].

27. Lynch K.G., Plebani J., Spratt K., et al. (2022),"Varenicline for the Treatment of Cocaine Dependence", J Addict Med, 16(2), 157-163.
7.4. CÁC CHẤT CHỦ VẬN DẠNG THUỐC PHIỆN
KÉO DÀI TRONG ĐẠI DỊCH COVID-19 (03/2022)

- lo lắng gián đoạn CDTP/COVID-19 → nới lỏng trong phân phát


- Gomes → NC/hơn 20.000 cá nhân về liệu pháp chủ vận DTP:
+ mở rộng liều methadone mang về nhà → ↓ nguy cơ của ngưng
hoặc gián đoạn điều trị
+ mở rộng liều buprenorphine/naloxone mang về nhà → ↓ nguy cơ
của gián đoạn điều trị
+ ↑ quá liều CDTP không được báo cáo tại đánh giá sau 6 tháng [
28].

28. Gomes T., Campbell T.J., Kitchen S.A., et al. (2022),"Association Between Increased Dispensing of Opioid Agonist Therapy Take-
Home Doses and Opioid Overdose and Treatment Interruption and Discontinuation", JAMA, 327(9), 846-855.
8. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC
8.1. Một số can thiệp bổ trợ trực tuyến cho việc thường có ý tưởng tự
sát là không có hiệu quả (05/2022)
- Simon → NC/18.000 BN có ý tưởng TS thường xuyên, đang được điều
trị bằng các điều trị thông thường:
+ huấn luyện ↑ động cơ, huấn luyện kỹ năng của DBT, hoặc không có can
thiệp thêm nữa.
+ Các can thiệp bổ trợ: trực tuyến/18 tháng
+ tỉ lệ HV tự gây hại TV và không TV ở nhóm huấn luyện ↑ động cơ
(3,3%) = nhóm điều trị thông thường đơn độc (3,3%), nhưng > ở nhóm
huấn luyện kỹ năng của DBT (3,9%) [29].

→ khô ng bổ sung can thiệp trự c tuyến để điều trị ý tưở ng TS

29. Simon G.E., Shortreed S.M., Rossom R.C., et al. (2022),"Effect of Offering Care Management or Online Dialectical Behavior
Therapy Skills Training vs Usual Care on Self-harm Among Adult Outpatients With Suicidal Ideation: A Randomized Clinical Trial", JAMA,
327(7), 630-638.
8.2. DARIDOREXANT TRONG ĐIỀU TRỊ
MẤT NGỦ Ở NGƯỜI LỚN (01/2022)
- Daridorexant:
+ kháng vận kép thụ thể orexin (DORA)
+ điều trị mất ngủ cho người lớn [30]
- lemborexant, suvorexant, daridorexant cải thiện đánh giá chủ quan & khách
quan của việc bắt đầu GN & duy trì GN vs giả dược [31].
- Daridorexant: thời gian bán hủy ngắn nhất (xấp xỉ 8 giờ)
- DORAs → lựa chọn tuyến đầu cho mất ngủ loại duy trì GN = chất chủ vận
thụ thể BZDs và liều thấp của doxepin.
- mất ngủ loại khó đi vào GN → chỉ định trước các thuốc có thời gian bán hủy
ngắn hơn.

30. Quviviq (daridorexant) prescribing information", https://www.idorsia.us/documents/us/label/Quviviq_PI.pdf.


31. Mignot E., Mayleben D., Fietze I., et al. (2022),"Safety and efficacy of daridorexant in patients with insomnia disorder: results from
two multicentre, randomised, double-blind, placebo-controlled, phase 3 trials", Lancet Neurol, 21(2), 125-139.
XIN CÁM ƠN QUÝ ĐỒNG NGHIỆP
ĐÃ LẮNG NGHE!

You might also like