You are on page 1of 46

BS Nguyễn Thành Long

THUỐC LÁ Viện sức khoẻ Tâm thần- Bệnh


viện Bạch Mai

ĐIỆN TỬ Bộ môn Tâm thần- Đại học Y Hà


Nội
Cấu tạo, hoạt động

Cơ chế hoạt động, thành phần hoá học

Tác động lên sức khoẻ

Bàn luận một số vấn đề


Thuốc lá điện tử

Còn được biết là:


• Thuốc lá điện tử
• Hệ thống phân phối nicotine điện tử '(ENDS)

Các thiết bị hoạt động bằng pin cung cấp nicotine qua h ơi -
hít vào tương tự như thuốc lá

Không chứa lá của cây thuốc lá (hơi không phải là khói)


Dịch tễ

Gần 2/5
đã từng
2.6 triệu người trưởng hút đồng thời
thành đã từng sử dụng
(ASH, 2015)
3/5 đang hút
thuốc lá
hiện tại

Source: ASH, 2015


Use of e-cigarettes in the UK

Frequency of e-cigarette use Source: www.smokinginengland.info


Cấu tạo
Phân loại
Phân loại
Thuốc lá điện tử dùng một lần

● Thiết kế để sử dụng một lần.


● Các thiết bị này không thể sạc lại hoặc
nạp lại được.
● Chúng sẽ bị bỏ đi khi hết pin hoặc chất
lỏng.
● Chúng được thiết kế để bắt chước giao
diện của thuốc lá truyền thống, đôi khi
được gọi là “giống xì gà”.
Thuốc lá điện tử với hộp chất lỏng
được nạp sẵn hoặc nạp lại được
● Có thể sạc lại, được thiết kế để sử
dụng nhiều lần.
● E-liquid có trong hộp được đổ đầy
hoặc có thể nạp lại. Các chất có thể
bao gồm nicotine, cần sa (THC, CBD),
hương liệu, dung môi hoặc các chất
khác.
● Hộp chất lỏng được gắn vào thân
máy có chứa pin.
Tanks hoặc Mods
● Có thể sạc lại, được thiết kế để sử
dụng nhiều lần.
● Chúng là các thiết bị có thể sửa đổi
(“mod”), cho phép
người dùng để tùy chỉnh các chất trong
thiết bị.
Hoạt động

 Hoạt động về cơ bản bao gồm tiền xử lý, tạo hơi và hậu xử lý.
 Đầu tiên, thuốc lá điện tử được kích hoạt bằng cách nhấn nút cảm biến luồng không khí
hoặc loại cảm biến kích hoạt khác. Sau đó, nguồn điện được truyền tới đèn LED, các
cảm biến khác và các bộ phận khác của thiết bị, và tới bộ phận làm nóng hoặc bộ tạo
hơi khác. Sau đó, chất lỏng chảy theo tác động của mao dẫn đến bộ phận làm nóng
hoặc các thiết bị khác đến bộ tạo hơi thuốc lá điện tử.
 Thứ hai, hơi thuốc lá điện tử được tạo ra khi chất lỏng điện tử được hóa hơi bằng bộ
phận làm nóng hoặc bằng các phương pháp cơ học khác.
 Bước cuối cùng khi hơi thuốc lá điện tử đi qua đường dẫn khí chính đến người dùng. Đối
với một số thiết bị tiên tiến, trước khi hít vào, người dùng có thể điều chỉnh nhiệt độ
bộ phận làm nóng, tốc độ dòng khí hoặc các tính năng khác. Chất lỏng bên trong
buồng chứa thuốc lá điện tử được làm nóng đến khoảng 100-250 ° C để tạo ra hơi
khí dung. Điều này được cho là dẫn đến nhiệt phân chất lỏng điện tử và cũng có thể dẫn
đến sự phân hủy các thành phần lỏng khác.
• Khói thuốc lá là một hỗn hợp phức tạp, có chứa khoảng
5.000 chất hóa học. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu tại
Đại học Johns Hopkins đã phân tích bình xịt vape của
các thương hiệu nổi tiếng như Juul và Vuse, và tìm thấy
"gần 2.000 hóa chất, phần lớn trong số đó không được
Thành phần xác định."

hoá học • Hơi thuốc lá điện tử chứa nhiều chất độc hại đã biết được
tìm thấy trong khói thuốc lá: formaldehyde, cadmium
và chì , mặc dù thường ở tỷ lệ phần trăm thấp.
• Hơn nữa, có những chất trong hơi thuốc lá điện tử không
có trong khói thuốc lá.
Hiệp hội Phổi Hoa Kỳ liệt kê một số chất độc, ngoài nicotine, xuất hiện trong thuốc lá điện tử. Trong số đó có:
 Propylene glycol - chất phụ gia phổ biến trong thực phẩm; cũng được sử dụng để tạo ra những thứ như chất
chống đông, dung môi sơn và khói nhân tạo trong máy tạo sương mù
 Chất gây ung thư - bao gồm acetaldehyde và formaldehyde
 Acrolein - một loại thuốc diệt cỏ chủ yếu được sử dụng để diệt cỏ dại, có thể gây tổn thương phổi không thể
phục hồi
 Diacetyl - một chất hóa học có liên quan đến viêm tiểu phế quản tắc nghẽn hay còn gọi là " phổi bỏng ngô "
 Diethylene glycol - một hóa chất độc hại được sử dụng trong chất chống đông, có liên quan đến bệnh phổi
 Kim loại nặng như niken, thiếc, chì
 Cadmium - một kim loại độc hại gây ra các vấn đề về hô hấp Benzen - một hợp chất hữu cơ dễ bay hơi được
tìm thấy trong khói xe hơi
 Các hạt siêu mịn có thể hít sâu vào phổi
Chất dẫn Thuốc lá công Thuốc lá điện Tỉ lệ
nghiệp tử

Formaldehyd 1.6-52 0.20-5.61 9


e
Acetaldehyde 52-140 0.11-1.36 450
Acrolein 2.4-62 0.07-4.19 15
Toluene 8.3-70 0.02-0.63 120

Adapted from: Goniewicz, 2014, Tobacco Control


Kim loại Thuốc lá công Thuốc lá điện
nghiệp tử

Sắt 0.04 0.52


Aluminium 0.22 0.39
Copper 0.19 0.20
Tin - 0.04

Clinical significance?Adapted from: Williams, 2013, PLoS One


TÁC ĐỘNG LÊN SỨC KHOẺ
Tác động lên sức khoẻ

Tác hại trực tiếp đến người dùng • Gây hại gián tiếp cho người
 Do hít phải hơi khác
 Do sự xuất hiện của các chất dẫn • Tiếp xúc thụ động với hơi
trong buồng dịch(do chưa có quy
định) • Sử dụng sản phẩm không phù
 Các tác hại khác khi sử dụng sản hợp, sai quy cách
phẩm • Khuyến khích trẻ em hút sớm
hơn
• Khuyến khích người khác hút
thuốc (tái bình thường hóa việc
hút thuốc?)
 Pin thuốc lá điện tử bị lỗi đã gây ra cháy nổ, một số trong
đó đã dẫn đến thương tích nghiêm trọng; Hầu hết các vụ
nổ xảy ra khi pin thuốc lá điện tử đang sạc. Các dữ liệu về
nguy cơ này đang được FDA thu thập và đánh giá.
 Tác dụng bất lợi ngắn hạn ngay lập tức khi tiếp xúc với
thuốc lá điện tử thường nhẹ và thoáng qua, và có thể bao

Tác động lên gồm buồn nôn, nôn, kích ứng miệng và đường thở, đau
ngực và đánh trống ngực.

sức khoẻ  Khi nicotine xâm nhập vào cơ thể, nó khiến tuyến thượng
thận tiết ra một loại hormone gọi là adrenaline, gây ra
tăng huyết áp, tăng nhịp tim, thở nhanh hơn.
 Thêm vào đó, phơi nhiễm nicotin cấp tính có tác hại rất
lớn, đã có trường hợp trẻ em và người lớn bị ngộ độc khi
nuốt, hít hay bị văng dịch lỏng trong thuốc lá điện tử vào
mắt hoặc dính trên da.
 Các yếu tố di truyền ảnh hưởng đáng kể đến cả việc bắt đầu hút thuốc và kéo
dài thời gian hút thuốc. Chúng bao gồm các gen liên quan đến sự khác biệt về
khả năng chuyển hóa của nicotin và tác động của nicotin đối với chức năng dẫn
truyền của hệ thần kinh trung ương.
 Các gen ứng cử viên đóng vai trò quan trọng trong việc nghiện nicotin bao gồm
những gen liên quan đến hệ thống dẫn truyền dopaminergic (ví dụ: DRD2,
DRD3, DRD4), hệ thống vận chuyển tế bào (ví dụ: SLC1A2, SLC6A4), hệ thống
dẫn truyền serotonergic (ví dụ: HTR2A), hệ thống dẫn truyền nicotinic(ví dụ:
CHRNA4, CHRNA5, CHRNA3, CHRNA7, CHRNB4), hoạt động của opioid (ví dụ,
OPRM1) và chuyển hóa nicotine (ví dụ: CYP2A6).
 Ngoài ra, ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy các quá trình biểu sinh góp
phần phụ thuộc vào nicotine .
Vai trò của gen và di truyền trong sự phụ thuộc vào nicotine thông qua các thay đ ổi với dược đ ộng học và
dược lực học của nicotine
fMRI
Trong khi hút thuốc, nicotine tạo ra
một phản ứng tăng lên trong vỏ đai
trước, vỏ não trước và vỏ não trên, hồi
hải mã , tiểu não và thùy chẩm giữa
-->hệ thống chú ý và kích thích và tăng
cường sự chú ý và trí nhớ làm việc có
liên quan đến nicotin ở các đối tượng
là con người.
Tâm lí xã hội

 Lea M. Martin và cs năm 2018 khi phân tích 13 nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc
hút thuốc đã cải thiện chức năng xã hội.
 12 trong số 13 nghiên cứu phát hiện ra rằng việc sử dụng nicotine nâng cao
chức năng xã hội bằng cách tăng các khía cạnh tích cực của hoạt động hoặc
giảm các khía cạnh tiêu cực của hoạt động.
 10 nghiên cứu đã báo cáo sự gia tăng các đặc điểm tích cực của hoạt động xã
hội sau khi dùng nicotine, chẳng hạn như những người tham gia thể hiện sự
thân thiện, hướng ngoại hoặc điềm tĩnh hơn với những người xung quanh sau
khi dùng nicotine so với người không dùng hoặc dùng liều nicotine thấp (
Alessi & cs 2004 ; Drusch & cs 2013 ; Hendricks & Leventhal, 2013)
Nicotine

 Nicotine là chất gây nghiện.


 Sử dụng nicotine thường dẫn đến các
triệu chứng cai sau khi sử dụng, bao
gồm nhức đầu, trầm cảm, khó chịu, lo
lắng, tăng cân và suy giảm khả năng
tập trung.
 Gây ảnh hưởng xấu đến một số hệ thống sinh lý bao g ồm cả tim mạch, h ệ th ống hô h ấp,
miễn dịch và sinh sản, và cũng có thể ảnh h ưởng đến ch ức năng ph ổi và th ận
 Có thể gây ra các tác dụng kích thích cục bộ, ví dụ nh ư viêm th ực qu ản và co th ắt ph ế
quản, và các tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá như buồn nôn và nôn là ph ổ bi ến.
 Có thể gây tăng huyết áp, nhịp tim, lưu lượng máu đến tim và thu h ẹp các đ ộng m ạch.
Nicotine cũng có thể góp phần làm cứng thành động mạch, do đó có th ể d ẫn đến c ơn
đau tim.
 Có một số dữ liệu cho thấy nicotine có thể có vai trò trong sinh h ọc c ủa s ự phát tri ển
ung thư, nhưng Cơ quan Nghiên cứu Ung th ư Qu ốc t ế hi ện không coi nó là ch ất gây ung
thư.
 Có ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của thai nhi: bao g ồm h ội ch ứng đ ột t ử ở tr ẻ s ơ sinh
và có thể dẫn đến thay đổi thể tích, suy giảm khả năng x ử lý thính giác và béo phì.
 Làm gián đoạn sự phát triển não bộ ở thanh thiếu niên và thanh niên.
Các chất khác

 Asen được sử dụng để bảo quản gỗ. Một số hợp chất asen có liên quan đến ung thư
phổi, da, gan và bàng quang.
 Benzen được sử dụng để sản xuất các hóa chất khác. Nó có thể gây ung thư, đặc biệt
là bệnh bạch cầu ở người.
 Cadmium là một kim loại được sử dụng để sản xuất pin. Cadmium và các hợp chất
cadmium có thể gây ung thư phổi và có liên quan đến ung thư thận và tuyến tiền liệt.
 Crom VI được sử dụng để chế tạo kim loại hợp kim, sơn và thuốc nhuộm. Các hợp chất
crom VI gây ung thư phổi và có liên quan đến ung thư mũi và xoang mũi.
 Formaldehyde được sử dụng để sản xuất các hóa chất và nhựa khác. Nó cũng được sử
dụng như một chất bảo quản. Formaldehyde gây ra bệnh bạch cầu và ung thư ở các mô
hô hấp.
 Glycerine có thể gây viêm phổi.
BÀN LUẬN MỘT SỐ VẤN ĐỀ
Thuốc lá điện tử-
Nguy cơ sử dụng đa chất
• Nguy cơ tử vong
• Đường vào các
chất khác
• GHB
Lợi ích so với thuốc lá truyền thống

 Ít độc hại hơn thuốc lá thông thường


 Người hút thuốc được chấp nhận
 Có thể giúp người hút thuốc lá bỏ thuốc (giả thuyết)???
Thuốc lá điện tử có thể giúp
cai thuốc lá???
 Cochrane review (2014)
 Toàn bộ 662 người tham gia
 2 RCT New Zealand và Ý(Bullen, 2013 Caponnetto, 2013)
 So sánh dừng hút thuốc bằng thuốc lá điện tử và không dùng bất kỳ sản phẩm chứa nicotine
 So sánh thuốc lá điện tử với phương pháp cai truyền thống bằng miếng dán nicotine
 Kết quả: Người tham gia sử dụng thuốc lá điện tử: 9% cơ hội bỏ thuốc; Những người tham gia sử dụng
giả dược: 4% cơ hội bỏ thuốc RR 2,29, KTC 95% 1,05-4,96
 Không có sự khác biệt đáng kể: thuốc lá điện tử và miếng dán (RR 1,26, KTC 95% 0,68-2,34)
Thuốc lá điện tử có thể giúp
cai thuốc lá???
 Nghiên cứu dọc 5 năm (Grana, 2014)
 Khảo sát của Hoa Kỳ với 949 người hút thuốc, 88 người dung thuốc lá điện tử
 Không có mối liên hệ nào giữa việc sử dụng thuốc lá điện tử cơ bản và việc tự báo
cáo việc bỏ thuốc sau 1 năm
 =>'Không đủ bằng chứng để khuyến nghị thuốc lá điện tử ENDS có thể cai thuốc
lá công nghiệp'
Thuốc lá điện tử có thể giúp
cai thuốc lá???

Nhìn chung:
 Bằng chứng hạn chế.
 Cần nghiên cứu thêm, với các sản phẩm thuốc lá điện tử mới hơn(thế hệ
2,3)
 Cơ quan hướng dẫn chỉ có thể giới thiệu các sản phẩm được cấp phép.
Tác hại

 Một tác hại thuốc lá điện tử là khuyến khích trẻ em bắt đầu sử dụng từ sớm.
Điều này sau đó có thể dẫn đến việc trẻ chuyển sang sử dụng thuốc lá (đáng lo
ngại nhất) về sau này hoặc ít nhất là dẫn đến một thế hệ lớn những người trẻ
tuổi nghiện nicotine và gặp phải những tác hại tiềm tàng trong tương lai do
dung thuốc lá điện tử lâu dài
 Thuốc lá điện tử có chất tạo hương vị và có khả năng nhắm vào trẻ em và một
nhóm người đang hút thuốc lá công nghiệp không ưa mùi hôi của khói thuốc

Source: www.thealchemistscupboard.co.uk
Thuốc lá điện tử là sản phẩm thuốc lá được giới trẻ sử dụng phổ biến nhất.
 Năm 2021: 2,06 triệu học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông c ủa Hoa
Kỳ sử dụng thuốc lá điện tử trong 30 ngày qua, bao gồm 2,8% (320.000) h ọc sinh
trung học cơ sở và 11,3% (1,72 triệu) học sinh trung học.
 Vào năm 2020: 3,7% người trưởng thành ở Mỹ hiện đang sử dụng thu ốc lá điện
tử.
 Vào năm 2019, trong số những người sử dụng thuốc lá điện tử người lớn hi ện t ại
nói chung, 36,9% hiện cũng đang hút thuốc lá, 39,5% trước đây đã hút thu ốc lá
và 23,6% chưa bao giờ hút thuốc lá.
 Trong số những người sử dụng thuốc lá điện tử người lớn hiện nay, tỷ lệ chưa bao
giờ hút thuốc lá cao nhất ở nhóm tuổi 18-24 (56,0%) và thấp h ơn ở nhóm tu ổi
lớn hơn.
Tác hại gây hút thuốc lá sớm
 Tại Anh:
 13% trẻ 11-18 tuổi đã thử thuốc lá điện tử ít nhất một lần
 2,4% đã sử dụng thuốc lá điện tử thường xuyên (mỗi tháng một lần hoặc hơn)
 Trong một cuộc khảo sát của xứ Wales đối với trẻ 11-16 tuổi (2014):
 5,3% người chưa bao giờ hút thuốc đã sử dụng thuốc lá điện tử
 0,3% người chưa bao giờ hút thuốc cho biết họ thường xuyên sử dụng thuốc lá điện tử
(ít nhất một lần một tháng)
 Paris, Pháp:
 6,4% thanh thiếu niên 12-14 tuổi đã từng thử thuốc lá điện tử (19% thanh niên 17
tuổi)
 4,4% người không hút thuốc đã thử thuốc lá điện tử
 Vì hút thuốc rất hiếm ở trẻ 12-14 tuổi, 64,4% trong số những người thử thuốc lá điên
tử là người không hút thuốc

Source:
ASH (2015)
Tác hại gây hút thuốc lá sớm

Source:
ASH (2015)
Thuốc lá điện tử sẽ 'bình thường hóa'
việc hút thuốc lá
Xu hướng tranh luân được nghiên cứu
Đồng tình phản đối

• Cách tiếp cận để cai • Làm bình thường hóa


thuốc lá việc hút thuốc
• Ít gây hại hơn thuốc lá • Hoài nghi về một
công nghiệp chính sách kích cầu
công nghiệp làm tăng
hút thuốc trong tương
lai
Thuốc lá điện tử sẽ 'bình thường hóa'
việc hút thuốc lá

Khác với thuốc lá, thuốc lá


Khuyến khích những người Làm cho 'hành vi hút thuốc' điện tử nhiều khả năng dẫn
đã dừng hút thuốc hút trở tiếp cận thường xuyên hơn đến bình thường hóa việc
lại do đảm bảo được quy tắc với trẻ em và những người hút thuốc nói chung, do có
không gây ra khói thuốc lá? hút thuốc lá? sự ủng hộ của chính sách và
một số lợi ích chuyên môn
Các khuyến cáo trên thế giới
ỦNG HỘ CẦN THẬN TRỌNG HƠNhé hé
Thể chế trên thế giới

 Úc: cấm bán thuốc lá điện tử


 Thành phố New York: bị cấm ở một số nơi công cộng- ví dụ: nhà hàng, công viên, bãi
biển
 Wales: cấm sử dụng trong không gian công cộng khép kín từ năm 2017
Trong tương lai

Thuốc lá điện tử được sử dụng chọn lọc chuyên môn hóa


trong các đơn vị hỗ trợ cai thuốc lá

Cần nghiên cứu thêm


Ảnh hưởng lâu dài của hóa hơi Xu hướng hút thuốc lá và hút Tác động của các sản phẩm mới
nicotine thuốc lá điện tử ở giới trẻ hơn, thuốc lá điện tử thế hệ 2 3
Kết luận

 Thuốc lá điện tử ngày càng phổ biến


 Các quan điểm mâu thuẫn về vai trò của chúng trong việc cai thuốc lá
 Thông thường, dưới điều kiện chuẩn, ít độc hại hơn so với thuốc lá công nghiệp
 Tuy nhiên, có thể bị làm dụng hoặc sử dụng sai cách gây độc hoặc gây làm dụng
nhiều chất phối hợp
 Có thể được xem xét là một phần của các chương trình giảm thiểu tác hại
 Các vấn đề xung quanh quy định, quảng cáo và khuyến mại cần tiếp tục được
tranh luận.

You might also like