You are on page 1of 13

SỰ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

CÂN NẶNG
CHIỀU CAO
PHÁT TRIỂN NÃO
XƯƠNG
PHẦN MỀM
RĂNG
CÂN NẶNG
 Chỉ số nhạy đánh giá sức khỏe và dinh dưỡng hiện tại, thay
đổi về cân nặng thường nhanh.
Cách cân: mặc đồ mỏng/không mặc, cùng thời gian & điều
kiện. Sơ sinh: mỗi ngày/tuần, nhủ nhi/mỗi tháng, trẻ ≥ 1 tuổi/3
tháng
Đánh giá sớm:
+ Thiếu hoặc suy dinh dưỡng.
+ Mất nước
+ Tình hình dinh dưỡng ở một tập thể
CÂN NẶNG
Sau sinh: sụt cân SL(≤ 10%m) 1 tuần: cân ban đầu -sinh
non: chậm hơn
 Trẻ lên cân liên tục
+ Mới sinh - 3 th: 750g/tháng (25 gr/ngày)
+ 4 - 6th: 600g/tháng (20 gr/ngày)
+ 7 - 9th: 450g/tháng (15 gr/ngày)
+ 10 – 12th: 300g/tháng (10 gr/ngày)

Mới

sinh 5 - 6 tháng 12 tháng 24 tháng 6 tuổi
3kg 6kg 9kg 12kg 20kg
CÂN NẶNG
Sau 2 tuổi:  2kg/năm. Đến tuổi dậy thì: nhanh hơn.  Cân
nặng (Kg) = 9 + 2 (n - 1) [n: tuổi, > 1]
CN/T < 80% chuẩn của các chỉ số trêntrẻ bị SDD

 Tăng cân nhanh: quý III, 3 tháng đầu sau sanh


CHIỀU CAO
Đánh giá dinh dưỡng trong quá khứ.
Cách đo: trẻ nhỏ đo nằm, trẻ lớn đo đứng
Mới sinh 3 th 6 th 9 th 12 th 24 th 3t 4t 6t
50cm 60cm 65cm 70cm 75cm 85cm 95cm 100cm 110cm

Chiều cao thân tương đối dài/mới sanh giảm dần


>4 tuổi: 5cm/năm, tuổi dậy thì: nhanh hơn
 Công thức: Cao (cm) = 100 + 5 (n - 4) [n: tuổi ,> 4 ]
TĂNG TRƯỞNG CỦA NÃO
Đánh giá = vòng đầu
Cách đo: trước- trên 2 cung mài, sau- ụ chẩm, 2 bên -trên vành
tai.
Não hình thành từ bào thai và phát triển rất nhanh đến 1 tuổi,
sau đó chậm dần đến 6 tuổi: # người lớn.
Sơ sinh 1 tuổi 6 tuổi giống người lớn
Vòng đầu 35 cm 45 cm 55 cm
Trọng lượng 350 g 900 g 1.300g
VĐ Nhủ nhi (cm) = cao / 2 + 10
TĂNG TRƯỞNG CỦA NÃO
2 - 6 tuổi: VĐ 2 - 3cm/năm ( càng lớn vòng đầu tăng chậm
lại). Bất thường: chênh lệch quá 3cm,  >1cm/1 tuần
 Đầu trẻ có thóp trước và sau.
+ Thóp trước đóng 8 - 18 tháng trung bình 12 tháng. Nếu
thóp đóng <8 tháng hoặc >22 tháng thì có thể có vấn đề bệnh
lý.
+ Thóp sau đóng từ 1 - 3 tháng.
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM-CHI (tự học)
<12 th: phát triển mạnh tổ chức mỡ dưới da bụ bẩm
 1 - 5 tuổi: phần mềm/cơ ít tăng trưởng, ít thay đổi đo vòng
cánh tay SDD không?
Cách đo: Đo giữa cánh tay (đoạn giữa khớp vai và khuỷu) lúc
tay buông thỏng.
Bình thường: 14 - 16 cm < 12cm : SDD nặng
Chiều cao đầu/thân: dần
Thai 2 th:# 1/2; Sơ sinh 1/4; 2 tuổi 1/5; 6 tuổi 1/6, 12 tuổi # 1/7.
Chiều cao phần trên/phần dưới thân dần: 1.7/ mới đẻ &
1/trưởng thành. Phần dưới: chân->xương mu, phần trên: xương
mu-> đỉnh đầu.
PHÁT TRIỂN XƯƠNG (tự học)
 Sự xuất hiện điểm cốt hoá ở khoảng tuổi ít thay đổi nên dùng
xác định tuổi
Xquang xương xác đinh điểm cốt hóa: chẩn đoán bệnh suy
giáp bẩm sinh, chẩn đoán tuổi thật/pháp y
Các đường hàn cứng giữa thân xương và đầu xương ở khoảng
tuổi thay đổi hơn nên dùng để xem trẻ còn có khả năng cao lên
được nữa không.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA RĂNG
RĂNG
20 cái: SỮA ( tự học)
Bắt đầu: 6 th mọc đủ: 24 - 30 tháng
Thứ tự mọc:
+ Từ 6 - 12 th: 8 răng cửa (4 trên, 4 dưới) thường 2 răng
cửa dưới mọc trước
+ Từ 12 - 18 th: 4 răng tiền hàm 2 trên và 2 dưới
+ Từ 18 - 24 th:4 răng nanh 2 trên và 2 dưới
+ Từ 24 - 30 th:4 răng cấm 2 trên và 2 dưới.
Mọc răng: sốt, tiêu chảy, biếng ăn, khó ngủ, chảy nước miếng,
nghiến răng ,đứng cân/sụt cân nhẹ.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA RĂNG
RĂNG VĨNH ViỄN
28 - 32 răng
Tuổi thay răng sữa để mọc răng vĩnh viễn: 6 tuổi
+ 6 - 7t: 4 răng hàm I +10 - 11 tuổi: 4 răng tiền hàm II
+ 6 – 8t: 4 răng cửa giữa +11 - 12 tuổi: 4 răng nanh
+ 8 - 9 t: 4 răng cửa bên +12 - 14 tuổi: 4 răng hàm II
+ 9 - 10 t:4 răng tiền hàm I +16 - 25 tuổi: 4 răng cùng
Tải bản FULL (22 trang): https://bit.ly/3AJ3jlX
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN
THỂ CHẤT
Cân nặng/tuổi
Chiều cao/tuổi
Cân nặng/chiều cao
Vòng đầu/tuổi
Đo vòng cánh tay

4358915

You might also like