Professional Documents
Culture Documents
De Cuong On Tap Dieu Duong Co Ban
De Cuong On Tap Dieu Duong Co Ban
308. Đo dấu hiệu sống phải được tiến hành đồng thời, vừa đo huyết áp, vừa lấy mạch nhiệt, nhịp thở
cùng một lúc trên một bệnh nhân
A.Đúng B.Sai
309. Đối với trẻ sơ sinh, tần số mạch 120 lần/phút là mạch nhanh
A.Đúng B.Sai@
310. Thân nhiệt ngoại vi cũng thay đổi theo từng vị trí lấy nhiệt độ
A.Đúng@ B.Sai
311. Động mạch dùng để đo huyết áp ở cánh tay là động mạch quay
A.Đúng B.Sai@
312. Nhịp thở ở người lớn bình thường từ 16-20 lần/phút
A.Đúng B.Sai
313. Sau khi đo dấu hiệu sống, dùng bút đỏ để kẻ kết quả của nhiệt độ vào bảng mạch nhiệt.
A.Đúng B.Sai
314. Sau khi đo dấu hiệu sống, dùng bút đỏ để kẻ kết quả của tần số mạch vào bảng mạch nhiệt.
A.Đúng B.Sai
315. Qui tắc chung khi đo dấu hiệu sống, mỗi ngày đo 2 lần, sáng -chiều, cách nhau...8 giờ... Trừ
trường hợp đặc biệt do Bác sĩ chỉ định.
316. Trước khi đo dấu hiệu sống, bệnh nhân phải được nghỉ tại giường ít nhất là ..10-15..... phút
317. Ở người lớn được gọi là mạch chậm khi tần số mạch quay nhỏ hơn 60 .lần.... /phút.
318. Trong việc đo dấu hiệu sống câu nào sau đây SAI:
A. Trước khi đo các dấu hiệu sống bệnh nhân phải được nằm nghỉ tại giường ít nhất là 15 phút.
B. Mỗi ngày đo 2 lần sáng chiều cách nhau 8 giờ. Trừ trường hợp đặc biệt do bác sĩ chỉ định.
C. Nếu nghi ngờ kết quả khi đo HA hoặc nhiệt độ thì phải tiến hành lại ngay hoặc dùng dụng cụ
khác, hoặc bệnh nhân khác để đo rồi so sánh.
D. Đối với trẻ em, người già, người mất trí, bệnh nhân giãy dụa cần phải giữ nhiệt kế suốt thời
gian đo và nên đo nhiệt độ ở nách.
E. Người điều dưỡng có thể hướng dẫn để bệnh nhân tự đo.@
319. Những vị trí thường dùng để đếm tần số mạch:
A. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch trụ.
B. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch khoeo.
C. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch chày trước.
D. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch mu chân, động mạch cảnh trong.
E. Động mạch quay, động mạch đùi, động mạch chày trước, động mạch cảnh trong.
320. Tần số mạch tăng trong những trường hợp sau:
A. Cường giáp.
B. Suy giáp.
C. Nhiệt độ tăng.
D. Nghỉ ngơi.
E. Câu a, c đúng.@
321. Vị trí để nhiệt kế khi đo nhiệt độ ở miệng:
A. Đặt nhiệt kế ở khoang miệng
B. Đặt nhiệt kế ở trên lưỡi
C. Đặt nhiệt kế ở tiền đình miệng
D. Đặt nhiệt kế ở dưới lưỡi@
E. Tất cả đều đúng
322. Động mạch được dùng để đo huyết áp ở chi trên:
A. Động mạch quay
B. Động mạch trụ
C. Động mạch nách
1
Điều dưỡng cơ bản
2
Điều dưỡng cơ bản
328. Dùng cáng để đưa bệnh nhân xuống xe ôtô, đưa phía chân bệnh nhân xuống xe trước.
A.Đúng@ B.Sai
329. Dùng cáng đưa bệnh nhân lên xe ôtô, đưa phía chân bệnh nhân lên xe trước.
A.Đúng B.Sai@
330. Trong khi vận chuyển bệnh nhân, nếu đang được truyền dịch, thì phải căt bỏ dịch chuyền khi
di chuyển.
A.Đúng B.Sai@
331. Trước khi vận chuyển bệnh nhân, người Điều dưỡng phải biết chẩn đoán và biết được những
hạn chế của bệnh nhân.
A.Đúng@ B.Sai
332. Vận chuyển bệnh nhân ở tư thế nằm với 3 người Điều dưỡng, vị trí người Điều dưỡng cao
nhất đứng ở phía chân bệnh nhân.
A.Đúng B.Sai@
333. Vận chuyển bệnh nhân từ giường qua xe lăn, với một người thực hiện. Để xe lăn về phía...bên
mạnh hơn/ngược đầu và mạnh hơn... của bệnh nhân trước khi vận chuyển.
334. Khi vận chuyển bệnh nhân từ giường qua xe lăn, để phối hợp động tác một cách nhịp nhàng và
đồng bộ giữa nhân viên Điều dưỡng và bệnh nhân bằng cách..đếm 1 23 ..... trước mỗi động tác.
335. Khi người Điều dưỡng nâng đỡ bệnh nhân từ tư thế nằm sang tư thế đứng. Phải để bệnh nhân
ngồi vài phút trước khi cho bệnh nhân đứng, để đề phòng bệnh nhân bị.....hạ HA tư thế
336. Nguy cơ thường gặp nhất khi vận chuyển bệnh nhân là...rơi ngã...
337. Khi khiêng cáng vận chuyển bệnh nhân, 2 người khiêng phải bước chân...trái. nhau để dễ đi và
cáng không bị đu đưa.
338. Qui trình thực hiện các phương pháp vận chuyển bệnh nhân:
1. Người Điều dưỡng phải biết chẩn đoán và những hạn chế của bệnh nhân
2. Người Điều dưỡng vạch kế hoạch để vận chuyển an toàn và hiệu quả nhất
3. Thực hiện kiểm tra vị trí của giường bệnh, thiết bị và dụng cụ
4. Ghi chép quá trình thực hiện và kết quả.
A. 1,2 đúng.
B. 1,2,3 đúng
C. 1,2,3,4 đúng@
D. 3,4 đúng.
E. Chỉ 4 đúng
339. Vận chuyển bệnh nhân từ giường qua ghế hay xe lăn: Một người thực hiện:
1. Bắt đầu với tư thế nằm ngữa, nâng đầu giường lên để bệnh nhân tư thế ngồi.
2. Đưa một tay dưới chân của bệnh nhân và tay kia phía sau lưng. Đưa chân của bệnh nhân qua một
bên của giường, trong khi đó quay cơ thể của bệnh nhân để kết thúc bằng bệnh nhân ngồi ở góc
giường với chân buông thõng.
3 Thông báo cho bệnh nhân rằng họ sẽ được giúp để đứng lên bằng cách đếm “1,2,3 đứng!”. Đếm
lại 1,2,3 để giúp bệnh nhân thẳng gối, giúp đỡ để bệnh nhân đứng thẳng.
4. Đứng sát vào bệnh nhân và đưa bệnh nhân qua ghế. Hướng dẫn bệnh nhân đặt hai tay lên thành
ghế. Cho bệnh nhân ngồi xuống.
A. 1,2 đúng.
B. 1,2,3 đúng
C. 1,2,3,4 đúng@
D. 3,4 đúng.
E. Chỉ 4 đúng
340. Nêu 3 loại dụng cụ cần phải chuẩn bị khi lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm:
1...........................................................
2..........................................................
3. Dụng cụ để theo dỏi dấu hiệu sống
3
Điều dưỡng cơ bản
341. Nâng bệnh nhân ở tư thế nằm với 3-4 người giúp:
1. Đặt xe đẩy hoặc ghế ở chân giường, ở góc bên phải và khoá lại
2. Di chuyển bệnh nhân vào giữa giường tránh ngã
3. Người điều dưỡng 1, cao nhất, đứng ở đầu của bệnh nhân và luồn cánh tay dưới cổ và vai. Người
điều dưỡng 2, có chiều cao kế tiếp đứng ở vùng hông, eo của bệnh nhân và đưa cả hai tay dưới
bệnh nhân .
4. Người điều dưỡng thấp nhất đứng ở gối bệnh nhân và luồn hai tay dưới đùi và cẳng chân. Nếu
vận chuyển bằng 4 người thì người điều dưỡng 2 đứng ở ngực, người 3 đứng ở hông, còn người
4 đứng ở gối và chân.
A. 1,2 đúng.
B. 1,2,3 đúng
C. 1,2,3,4 đúng
D. 3,4 đúng. @
E. Chỉ 4 đúng
342. Dùng cáng đưa bệnh nhân lên xe ô tô, phương pháp 3 người:
1. Người 1: Đứng trên xe ô tô, 2 người khác cáng bệnh nhân tới xe.
2. Người khiêng đầu cáng nhấc cao tay đưa đầu bệnh nhân lên xe
3 Người khiêng phía chân đưa cao tay chuyển bệnh nhân lên.
4. Khi cáng vào gần hết trên xe, người thứ 2 bước lên thì người thứ 3 lên xe đỡ cáng và cùng
chuyển vào trong xe.
A. 1,2 đúng.
B. 1,2,3 đúng
C. 1,2,3,4 đúng@
D. 3,4 đúng.
E. Chỉ 4 đúng
343. Trước khi vận chuyển bệnh nhân người điều dưỡng cần phải làm gì:
A. Bệnh nhân phải được theo dõi, có đầy đủ hồ sơ bệnh án
B. Bệnh nhân cần được chuẩn bị tư tưởng trước, mặc quần áo đủ ấm
C. Bất động cho bệnh nhân nếu cần thiết
D. Nếu bệnh nhân đang được truyền dịch, phải mang theo lúc di chuyển
E. Tất cả đều đúng@
344. Trong vận chuyển bệnh nhân câu nào sau đây sai:
A. Dây nịt là dụng cụ hổ trợ rất hữu ích đối với bất cứ hình thức vận chuyển nào @
B. Vị trí của giường có thể giúp rất nhiều trong quá trình vận chuyển
C. Giày đế cứng giúp cho bệnh nhân có cảm giác an toàn và tránh trượt
D. Hình thức vận chuyển thường được chỉ định bởi bác sĩ
E. Người điều dưỡng có thể linh động chọn phương pháp tốt nhất để thực hiện y lệnh
345. Tiêu chuẩn để đánh giá quá trình vận chuyển bệnh nhân:
A. Sự thoải mái của bệnh nhân
B. Sự an toàn của bệnh nhân
C. Sự an toàn và tư thế thích hợp cho những người vận chuyển
D. Sự tham gia của bệnh nhân
E. Tất cả đều đúng@
346. Vận chuyển bệnh nhân với 3 người điều dưỡng, vị trí của người điều dưỡng thấp nhất là:
A. Đứng ở đầu bệnh nhân
B. Đứng ở hông bệnh nhân
C. Đứng ở gối bệnh nhân@
D. Đứng ở gót bệnh nhân
E. Đứng ở ngực bệnh nhân
347. Khi vận chuyển bệnh nhân từ giường qua xe lăn, vị trí để xe lăn:
A. Đặt xe lăn ở chân giường
B. Đặt xe lăn ở góc bên trái bệnh nhân
C. Đặt xe lăn ở góc bên phải bệnh nhân
4
Điều dưỡng cơ bản
5
Điều dưỡng cơ bản
C. 1, 2, 3, 4 đúng
D. 3, 4 đúng
E. Chỉ 4 đúng
352.
1. Người ta thường dùng các tia sau đây để tiệt khuẩn: tia cực tím, tia gamma.
2. Tiệt khuẩn bằng hơi nóng ẩm là phương pháp tốt nhất cho tiệt khuẩn dụng cụ.
3. Tiệt khuẩn bằng hóa chất rất phức tạp nhưng rất hữu hiệu.
4. Thời gian tiệt khuẩn bằng hơi của kim loại thường là 10 phút.
A. 1, 2 đúng.@
B. 1, 2, 3 đúng.
C. 1, 2, 3, 4 đúng.
D. 3, 4 đúng.
E. Chỉ 4 đúng.
353.
1. Thời gian tiệt khuẩn bằng hơi của cao su là 50 phút.
2. Có 2 phương pháp khử khuẩn: bằng vật lý và bằng độ ẩm.
3. Các hợp chất Clo dùng để khử khuẩn các vết thương nhiễm bẩn, chảy máu...
4. Phương pháp khử khuẩn bằng tia cực tím thường được áp dụng để khử khuẩn không khí trong
các phòng mổ.
A. 1, 2 đúng.
B. 1, 2, 3 đúng.
C. 1, 2, 3, 4 đúng.
6
Điều dưỡng cơ bản
D. 3, 4 đúng.
E. Chỉ 4 đúng.@
354. Cách gấp áo mổ, câu nào sau đây ĐÚNG:
A. Gấp mặt ngoài vào với nhau, dãi cho vào trong, gấp kiểu đèn xếp theo chiều từ dưới lên
trên.@
B. Gấp mặt trong vào với nhau, dãi cho vào trong, gấp kiểu đèn xếp theo chiều từ dưới lên trên.
C. Gấp mặt ngoài vào với nhau, dãi cho ra ngoài, gấp kiểu đèn xếp theo chiều từ trên xuống
dưới.
D. Gấp mặt trong vào với nhau, dãi cho ra ngoài, gấp kiểu đèn xếp theo chiều từ dưới lên trên.
E. Gấp mặt ngoài vào với nhau, dãi cho vào trong, gấp kiểu đèn xếp theo chiều từ trên xuống
dưới.
355. Thời gian khử khuẩn cần thiết của cồn 70 độ là:
A. 10 phút.
B. 15 phút.
C. 20 phút.@
D. 25 phút.
E. 30 phút.
356. Khử khuẩn là quá trình loại bỏ nhiều hoặc tất cả các vi khuẩn gây bệnh trừ nha bào.
A. Đúng@ B. Sai
357. Biện pháp chống nhiểm khuẩn là tạo nên môi trường không bị vây bẩn, ngăn ngừa các vi
khuẩn gây bệnh xâm nhập vào các cơ quan bên trong cơ thể.
A. Đúng@ B. Sai
358. Gấp khăn mổ kiểu đèn xếp theo chiều dài của khăn.
A. Đúng B. Sai
359. Chỉ có hai phương pháp tiệt khuẩn: Tiệt khuẩn bằng hơi nóng ẩm và tiệt khuẩn bằng hơi nóng
khô.
A. Đúng B. Sai@
360. Phương pháp khử khuẩn bằng tia cực tím thường được áp dụng để khử khuẩn không khí trong
các phòng mổ.
A. Đúng@ B. Sai
361. Nhiễm khuẩn có thể trực tiếp từ cán bộ y tế sang bệnh nhân và ngược lại.
A. Đúng@ B. Sai
362. Vô khuẩn - tiệt khuẩn là một trong những yêu cầu hàng đầu của ngành y tế.
A. Đúng@ B. Sai
363. Tiệt khuẩn bằng hơi nóng khô không cần phải đòi hỏi nhiều thời gian như tiệt khuẩn bằng hơi
nóng ẩm.
A. Đúng B. Sai@
364. Thời gian khử khuẩn của dung dịch iod 20% là 45 phút.
A. Đúng B. Sai@
365. Các hợp chất clo dùng để khử khuẩn các vết thương nhiễm bẩn, chảy máu.
A. Đúng B. Sai@
366. Thời gian khử khuẩn cần thiết của cồn 700là.....20p...
367. Hiện nay dung dịch khử khuẩn chất lượng cao có uy tín trên toàn thế giới là dung
dịch .......cidex...
7
Điều dưỡng cơ bản
8
Điều dưỡng cơ bản
9
Điều dưỡng cơ bản
10
Điều dưỡng cơ bản
TIÊM TRUYỀN
389. Trong tiêm truyền, bơm tiêm và các dụng cụ phải tuyệt đối ...............vô khuẩn...
390. Trong tiêm truyền, sát khuẩn phải theo nguyên tắc ...ly..... tâm
391. Tiêm trong da chỉ dùng cho các loại thuốc có phân lượng nhỏ...0.1... ml như để tiêm vacxin,
thử phản ứng BCG.
392. Trong tiêm dưới da, kim tiêm chếch với mặt da một góc....30-45........
393. Tiêm thuốc phải đảm bảo 2....nhanh..... 1.......chậm...
394. Tai biến dị ứng của tiêm truyền từ nhẹ đến nặng gồm
A. .......ngứa....
B. Nổi mề đay
C. sốc phản vệ
395. Tiêm tĩnh mạch có thể tiêm ở bất cứ vùng nào
A. Đúng B. Sai
396. Buộc dây garot trong tiêm tĩnh mạch phải cách vị trí tiêm chừng 5 -7 cm
A. Đúng B. Sai
397. Trong lấy mẫu xét nghiệm máu thì phải để hút máu xong mới tháo garo
A. Đúng@ B. Sai
398. Kim tiêm bắp có khẩu kính 0,8 - 1,2mm, đầu vát ngắn, chiều dài 30 - 40mm
A. Đúng B. Sai
399. Trong quy tắc tiêm truyền, ba kiểm tra gồm :
- ................họ tên bn........
- ..........tiêm thuốc...............
- .......................liều thuốc...
400. Trong quy tắc tiêm truyền, năm đối chiếu gồm:
- ................số giường.............
- ..........chất lượng thuốc.....................
- .............nhãn thuốc.....................
- Giờ tiêm
- Đường tiêm
401. Trước khi tiêm một số thuốc có thể gây dị ứng, ta phải thử phản ứng thuốc bằng phương
pháp ............lẩy da...
402. Trong thử phản ứng thuốc, kết quả đọc như sau:
+ : Khi nốt sẩn có đường kính .........<0.5..... (A)
+ + : Khi nốt sẩn có đường kính ........0.5-0.8......(B)
+ + +: Khi nốt sẩn có đường kính 0,8 - 1,2 cm
+ + + + : Khi nốt sẩn có đường kính > 1,2 cm
403. Kể các tai biến đã được học của tiêm truyền:
- ...............đau vùng tiêm....................
- ........................nhiễm trùng hoặc abcess.............
- ...............hoại tử......................
- Vỡ tĩnh mạch, chèn ép mô lân cận
- Tắc mạch do không khí
- Dị ứng
404. Trong truyền tĩnh mạch , công thức tính số giọt/phút được tính như sau :
Số giọt/phút = .......số ml/h/3.......
405. Vị trí tiêm trong da thường chọn ở .........vùng trước trong.... cẳng tay
406. Tiêm dưới da thường áp dụng cho các thuốc dễ kích thích và .................hấp thị chậm...
407. Trong tiêm bắp, mũi kim chếch với mặt da một góc từ 600 đến........90......
408. Mục đích của tiêm truyền là hồi phục lại khối lượng máu mất
A. Đúng@ B. Sai
409. Tuyệt đối không được trộn lẫn các thuốc để tiêm truyền
A. Đúng??? B. Sai@
11
Điều dưỡng cơ bản
410. Tiêm dưới da dùng cho các thuốc có phân lượng nhỏ
A. Đúng B. Sai@
411. Tiêm bắp dùng cho các loại thuốc có trọng lượng lớn, ít tan
A. Đúng@ B. Sai
412. CaCl2 chỉ có thể tiêm bắp
A. Đúng B. Sai@
413. Trong thủ thuật tiêm truyền, sát khuẩn vùng tiêm theo nguyên tắc hướng tâm
A. Đúng B. Sai@
414. Bài tập tình huống:
Một bé trai 10 tuổi, vào viện vì sốt, đau khớp gối trái. Trẻ được chẩn đoán thấp khớp cấp và chỉ
định tiêm penicilline. Là một người điều dưỡng, khi tiêm cho bệnh nhân, phải đề phòng tai biến gì xảy
ra tức thì?
415. Bài tập tình huống:
Bệnh nhân Nguyễn Văn A. 8tuổi, vào viện do đi cầu phân lỏng nhiều lần. Được bệnh phòng
chẩn đoán : Ỉa chảy cấp . Mất nước độ II. Trẻ nôn nhiều không uống được, có chỉ định chuyền dịch
NaCl 9 0 /00 250ml trong 4giờ . Tính số giọt cần truyền trong 1 phút.
A. 20 - 25 giọt/phút. @
B. 30 - 35 giọt/phút.
C. 40 - 45 giọt/phút.
D. 50 - 55 giọt/phút
E. 60 - 65 giọt/phút.
416. Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch theo tuần tự nào sau đây được xem là đúng nhất:
A. Bộc lộ tĩnh mạch vùng định tiêm, buộc garô, sát khuẩn, hút thử và bơm thuốc.@
B. Buộc garô, bộc lộ tĩnh mạch vùng định tiêm, sát khuẩn, hút thử và bơm thuốc.
C. Bộc lộ tĩnh mạch vùng định tiêm, sát khuẩn, buộc garô, hút thử và bơm thuốc.
D. Sát khuẩn, buộc garô, bộc lộ tĩnh mạch vùng định tiêm, hút thử và bơm thuốc.
E. Tất cả các câu trên đều sai.
417. Cần truyền 500ml dịch trong thời gian 2 giờ thì tốc độ truyền là:
A. 60 - 65 giọt/phút. .
B. 70 - 75 giọt/ phút.
C. 80 - 85 giọt/phút@
D. 90 - 95 giọt/phút
E. 96 - 100giọt/ phút
418. Năm đối chiếu khi tiêm truyền gồm có, NGOẠI TRỪ:
A. Nhãn thuốc.
B. Liều thuốC.@
C. Chất lượng thuốc
D. Số giường
E. Đường tiêm, giờ tiêm.
419. Kim tiêm trong da có:
A. Đầu vát ngắn, chiều dài từ 1.0 - 1.5cm.
B. Đầu vát dài, chiều dài từ 1.0 - 1.5 cm
c. Đầu vát dài, chiều dài từ 1.5 - 2.0 cm.
D. Đầu vát ngắn, chiều dài từ 1.5 - 2.0cm.
E. Đầu vát ngắn, chiều dài từ 2.0 - 2.5 cm.
420. Các trường hợp đang sử dụng thuốc, hoặc bị bệnh sau, có thể làm kết quả thử phản ứng thuốc
khác trở thành âm tính, NGOẠI TRỪ:
A. Kháng Histamin
B. Prednisolon.
C. Vitamin C @
D. Depersolon.
E. Bị sởi
12
Điều dưỡng cơ bản
421. Yêu cầu cần đạt được khi tiêm trong da, NGOẠI TRỪ:
A. Bệnh nhân có cảm giác nặng tức ở vùng tiêm.
B. Bệnh nhân có cảm giác nặng.
C. Các lỗ chân lông không rộng ra.@
D. Đau ở vùng tiêm.
E. Vùng tiêm nổi sẩn
422. Kết quả thử phản ứng thuốc dương tính (++) khi nổi sẩn có đường kính:
A. 0.2 - 0.4 cm
B. 0.5 - 0.8 cm @
C. 0.8 - 1.2 cm
D. 1.2 - 1.4 cm
E. 1.4 - 1.5 cm
423. Kim tiêm bắp có:
A. Đường kính 0.8 - 1.2 mm, chiều dài 1 - 2 cm.
B. Đường kính 0.8 - 1.2 mm, chiều dài 3 - 4 cm.@
C. Đường kính 0.6 - 0.8 mm, chiều dài 3 - 4 cm.
D. Đường kính 0.6 - 0.8 mm, chiều dài 2 - 3 cm.
E. Đường kính 0.8 - 1.2 mm, chiều dài 5 - 6 cm.
424. Quy tắc tiêm truyền cần được thực hiện:
A. Vô trùng.
B. Không được trộn lẫn nhiều thuốc với nhau.
C. Thử phản ứng với tất cả mọi thuốc
D. Câu A, B đúng. @
E. Câu A, B và C đúng.
425. Kim tiêm dưới da có:
A. Đầu vát ngắn, đường kính 0.6 - 0.8mm.
B. Đầu vát dài, đường kính 0.6 - 0.8mm@
C. Đầu vát dài, đường kính 0.8 - 0.9mm.
D. Đầu vát ngắn, đường kính 0.8 - 0.9mm.
E. Đầu vát ngắn, đường kính 0.3 - 0.4mm.
426. Kim tiêm tĩnh mạch có:
A. Khẩu kính 0.7 - 0.9 mm, chiều dài 2 - 3 cm.@
B. Khẩu kính 0.7 - 0.9 mm, chiều dài 4 - 5 cm.
C. Khẩu kính 0.5 - 0.6 mm, chiều dài 3 - 4 cm.
D. Khẩu kính 0.5 - 0.6 mm, chiều dài 2 - 3 cm.
E. Khẩu kính 0.8 - 1.2 mm, chiều dài 3 - 4 cm.
427. Các tai biến có thể xẩy ra của tiêm truyền, NGOẠI TRỪ:
A. Đau vùng tiêm
B. Nhiễm trùng
C. Chảy máu
D. Hoại tử
E. Tắc mạch do mỡ@
428. Trong tiêm dưới da, mũi kim tiêm phải :
A. Chếch với mặt da một góc 10 - 15 0, mặt vát ngửa lên trên
B. Chếch với mặt da một góc 10 - 15 0, mặt vát quay xuống dưới.
C. Chếch với mặt da một góc 30 - 45 0, mặt vát ngửa lên trên.@
D. Chếch với mặt da một góc 30 - 45 0, mặt vát quay xuống dưới
E. Chếch với mặt da một góc 60 - 90 0, mặt vát ngửa lên trên
13
Điều dưỡng cơ bản
14
Điều dưỡng cơ bản
15
Điều dưỡng cơ bản
16
Điều dưỡng cơ bản
448. Trước khi tiến hành thủ thuật đặt sonde tiểu người điều dưỡng phải rửa tay theo qui trình rửa
tay thường qui.
A. Đúng B. Sai@
449. Mục đích của sonde tiểu là nhằm chẩn đoán hay điều trị bệnh ở bàng quang và hệ tiết niệu.
A. Đúng B. Sai
450. Chỉ định đặt sonde tiểu trong trường hợp giập rách niệu đạo và chấn thương tiền liệt tuyến
A. Đúng B. Sai@
451. Trước khi tiến hành thụt tháo phải đặt bệnh nhân nằm nghiêng bên trái, đầu gối bên phải co lại,
trường hợp bệnh nhân bị liệt thì cho nằm ngữa
A. Đúng@ B. Sai
452. Sau khi thụt tháo xong, dặn bệnh nhân cố gắng nhịn đi cầu trong vòng 20 phút.
A. Đúng B. Sai
453. Thông tiểu được chỉ định trong các trường hợp nào sau đây:
A. Bí tiểu.@
B. Nhiễm khuẩn niệu đạo.
C. Giập rách niệu đạo.
D. B, C đúng.
E. A, B, C đều đúng
454. Chiều dài niệu đạo nữ khoảng: chiều dài ống sond đưa vào niệu đạo nữ: 4-5
A.12 -14cm
B. 9 -10 cm
C. 10 -12 cm
D. 8 - 9 cm
E. 4 -5 cm@
455. Để lấy mẫu nước tiểu vô khuẩn, cần phải:
A. Vệ sinh sạch sẽ cơ quan sinh dục ngoài, rồi lấy khi bệnh nhân tiểu..
B. Lấy trong 24 giờ.
C. Lấy vào buổi sáng khi bệnh nhân mới ngủ dậy.
D. Đặt xông tiểu để lấy nước tiểu trực tiếp từ bàng quang.@
E. Lấy từ túi dẫn lưu
456. Chỉ định nào sau đây KHÔNG PHẢI là chỉ định của đặt sonde tiểu:
A. Bí tiểu.
B.Trước khi mổ u xơ tiền liệt tuyến.
C. Bơm thuốc vào bàng quang.
D. Nhiểm khuẩn niệu đạo.@
E. Chẩn đoán và điều trị bệnh ở bàng quang và niệu đạo.
Chống chỉ định của thông tiểu: chấn thương tiền liệt tuyến và tầng sinh môn
Tai biến của sonde tiểu: thủng niệu đạo, chảy máu, nhiễm khuẩn thận ( - chấn thuwowg tiền liệt
tuyến)
Chỉ định k phỉa của thông tiêu: nhiễm khuẩn niệu đạo
457. Kể 2 vị trí thường dùng để lấy máu mao mạch làm xét nghiệm:
.................................
.................................
458. Thụt tháo được chỉ định trong trường hợp nào sau đây:
A. Trước khi phẫu thuật đại tràng.
B. Để chụp khung đại tràng có cản quang.
C. Khi soi trực tràng.
D. B, C đúng
E. A, B, C đúng.@
17
Điều dưỡng cơ bản
A. 1200ml.
B. 550 - 600ml.
C. 250 - 750ml.
D.Tuỳ theo chỉ định của bác sỹ, thường từ 750- 1000ml. @
E. 1050ml
Chống chỉ định của thụt tháo : thương hàn tắc ruốt xoắn ruột nứt hậu môn viêm đại tràng
460. Khoảng cách giữa bốc đựng nước và mặt giường trong thụt tháo là:
A. 50- 80cm. @
B. 30- 45cm.
C. 20cm.
D. 100cm.
E. 80- 100cm.
461. Khi nói về thụt tháo chi tiết nào sau đây SAI:
A. Khi thụt tháo,bốc treo càng cao thì nước vào càng nhiều và vào sâu trong ruột.
B. Khi thụt tháo canul đưa vào hậu môn khoãng 7,5- 10cm.
C. Khi đưa canul vào hậu môn để thụt tháo bảo bệnh nhân nín thở để giảm đau.
D. Sau thụt hết nước vào đại tràng, dặn bệnh nhân nhịn đi cầu trong 10 phút.
E. Câu A, C sai.@
Mục đích thông tiểu chuẩn đoán hay điều trị bệnh ở bàng quang dạ dày
ống thông tiểu cần đc sấy hấp
nc dùng để thụt thảo: nc muối sinh lý. Nc sôi để nguội
462. Chống chỉ định thụt tháo trong những trường hợp nào sau đây:
A. Bệnh thương hàn.
B. Viêm ruột.
C. Trước khi sinh.
D. A, B đúng.@
E. A, C đúng.
463. (A) Sau khi cho nước chảy vào đại tràng xong, dặn bệnh nhân cố gắng nhịn đi cầu trong
khoảng10 phút. VÌ (B) Để nước có thể làm mềm, lỏng những cục phân và làm thành ruột nở rộng.
A. A, B đúng; A và B liên quan nhân quả.@
B. A, B đúng; A và B không liên quan nhân quả.
C. A đúng, B sai.
D. A sai, B đúng.
E. A sai, B sai.
464. Tư thế của bệnh nhân khi thụt tháo:
A. Nằm nghiêng bên phải, đầu gối bên trái co lại
B. Nằm ngữa, 2 chân co.
C. Nằm nghiêng bên trái, đầu gối bên phải co lại@
D. Nằm sấp
E. Các câu trên đều sai
465. Tư thế bệnh nhân khi đặt sonde tiểu thường là:
A. Nằm nghiêng bên phải
B. Nằm nghiêng bên trái
C. Nằm sấp
D. Nằm ngữa, 2 chân co, đùi hơi giạng@
E. Nằm ngữa, 2 chân duỗi, đùi hơi giạng
466. Lượng nước bơm vào ngành phụ của sonde Foley trong trường hợp đặt sonde tiểu lưu sonde là:
A. 5 - 10 ml@
B. 2 ml
C. 15 ml
D. 20 ml
E. 3 ml
18
Điều dưỡng cơ bản
467. (A) Khi tiến hành đặt sonde tiểu phải báo cho bệnh nhân biết rằng họ sẽ có cảm giác muốn tiểu
trong suốt quá trình đặt sonde tiểu và sau đó một thời gian ngắn. VÌ VẬY (B) Phải trải một tấm
nylon dưới mông bệnh nhân.
A. A, B đúng; A và B liên quan nhân quả.
B. A, B đúng; A và B không liên quan nhân quả.@
C. A đúng, B sai.
D. A sai, B đúng.
E. A sai, B sai.
468. Sau khi đặt xông dạ dày cần ghi nhận và báo cáo những vấn đề gì:
1. Phản ứng của bệnh nhân đối với thủ thuật.
2. Đặc điểm của dịch dạ dày, giá trị pH.
3. Thời gian làm thủ thuật, loại ống xông.
4. Ống được kẹp hay đang nối với dụng cụ dẫn lưu.
A. 1,2 đúng
B. 1,2,3 đúng
C. 1,2,3,4 đúng@
D. 3,4 đúng
E. Chỉ 4 đúng
469. Khi đặt ống xông dạ dày, bệnh nhân thường thở bằng miệng, để giảm tổi thiếu sự mất nước
qua đường miệng nên:
A. Chăm sóc miệng thường xuyên, mỗi 2giờ/ lần.@
B. Thường xuyên nhỏ nước qua ống xông dạ dày.
C. Cho bệnh nhân uống nước thường xuyên, mỗi 2giờ/ lần.
D. Thay đổi ống xông mỗi 12 giờ.
E. Tất cả các câu trên đều sai.
470. Mục đích của rửa dạ dày:
1. Giảm tình trạng xuất huyết tiêu hoá.
2. Điều trị loét dạ dày nặng.
3. Loại bỏ độc chất đường tiêu hoá trong trường hợp ngộ độc cấp đường uống.
4. Lấy dịch dạ dày để xét nghiệm độc chất giúp cho chẩn đoán nguyên nhân.
A. 1,2 đúng
B. 1,2,3 đúng
C. 1,2,3,4 đúng
D. 3,4 đúng@
E. Chỉ 4 đúng
471. (A) Trước khi đặt xông dạ dày để rửa dạ dày trong trường hợp ngộ độc cấp đường uống nên
tiến hành đặt nội khí quản VÌ (B) Bệnh nhân lú lẩn, hôn mê dễ hít dịch xúc rửa dạ dày vào phổi.
A. A đúng, B đúng; A, B liên quan nhân quả.@
B. A đúng, B đúng; A, B không liên quan nhân quả.
C. A đúng, B sai.
D. A sai, B đúng.
E. A sai, B sai.
472. Khi rửa dạ dày trong trường hợp ngộ độc cấp, thể tích dịch mỗi lần đưa vào dạ dày khoảng:
A. 100 ml cho cả trẻ em và người lớn
B. 200-400 ml (10 ml/kg ở trẻ em)@
C. 20 ml/kg cho cả trẻ em và người lớn
D. 10 ml/kg cho cả trẻ em và người lớn
E. Tuỳ loại độc chất
473. Mục đích của đặt sonde dạ dày, NGOẠI TRỪ:
A. Giảm áp lực trong dạ dày.
B. Tạo áp lực để cầm máu.
C. Điều trị xuất huyết dạ dày ồ ạt.@?
D. Nuôi dưỡng.
19
Điều dưỡng cơ bản
20
Điều dưỡng cơ bản
C. A đúng, B sai.
D. A sai, B đúng.
E. A sai, B sai.
483. Kể 3 yếu tố giúp hạn chế các biến chứng khi đặt sonde dạ dày:
1.........................................................................
2.Người thực hiệ thủ thuật có kinh nghiệm.
3.Bệnh nhânhợp tác tốt.
484. Khi đặt sonde dạ dày, dịch hút ra từ ống sonde có độ PH acid thì chắc chắn ống sonde đã vào
dạ dày.
A. Đúng@ B. Sai
485. Trẻ em uống nhầm dầu hoả thì luôn luôn có chỉ định rửa dạ dày
A. Đúng B. Sai@
486. Dịch để rửa dạ dày tốt nhất là nước muối sinh lý
A. Đúng B. Sai@?
487. Một bà mẹ bồng đứa trẻ 5 tuổi vào trạm y tế vì trẻ uống nhầm thuốc trừ sâu phospho hữu cơ.
Trạm trưởng nên xử trí như thế nào:
A. Đánh giá ngay các dấu hiệu sống, tiến hành các sơ cứu ban đầu nếu có thể, rồi chuyển ngay
trẻ đến tuyến cao hơn.@
B. Tiến hành việc rửa dạ dày càng sớm càng tốt.
C. Ngay lập tức yêu cầu gia đình đưa nạn nhân đến bệnh viện vì việc xử trí không thuộc phạm
vi của trạm y tế.
D. Cùng gia đình đưa nạn nhân đến bệnh viện.
E. Tiến hành gây nôn rồi tuỳ theo tình trạng trẻ mà quyết định rửa dạ dày hay không
Nhứng YẾU tố giúp hạn chế biến chứng khi đặt xông dạ dày
a. tối thiểu có 2 ng làm
b. ng thục hiện có kinh nghiệm
c. bệnh nhân hợp tác tốt
d. b c đúng
e. a b c đúng
xông dạ dày mũi đi qua dễ hơn khi bn ở tư thế : Fowler thấp
khi kt vị trí ống xông phương pháp đáng tin cậy nhât : yêu cầu bn nói.
21
Điều dưỡng cơ bản
488. Nên có phòng thay băng và rửa vết thương riêng, phòng phải thoáng, đủ ánh sáng, dễ lau chùi
và tiệt khuẩn.
A. Đúng@ B. Sai
489. Thùng sạch để đựng bông băng bẩn phải có nắp đậy.
A. Đúng@ B. Sai
490. Khi thay băng rửa vết thương, đối với trẻ em nhất thiết phải có người giữ.
A. Đúng@ B. Sai
491. Trong khi thay băng rửa vết thương, nếu có chỉ định lấy mủ để xét nghiệm thì nặn mủ cho vào
miếng gạc sạch đem đi xét nghiệm.
A. Đúng B. Sai@
492. Đối với vết thương có khâu bị nhiễm khuẩn, khi thay băng thì phải cắt hết chỉ, mở rộng vết
thương.
A. Đúng B. Sai@
493. Mục đích của thay băng rửa vết thương:
A. Làm cho vết thương chóng lành.
B. Bôi thuốc tại chổ.
C. Ngăn cản sự bội nhiễm từ ngoài vào.
D. Cắt lọc các tổ chức hoại tử.
E. Các câu trên đều đúng.@
494. Trong các yêu cầu của phòng thay băng câu nào sau đây SAI:
A. Phòng thay băng phải thoáng, đủ ánh sáng, dễ lau chùi.
B. Phòng phải bố trí ở nơi xa người qua lại và gần phòng vệ sinh.@
C. Có phòng thay băng và rửa vết thương riêng.
D. Phải có lavabo để rửa tay trước khi thay băng.
E. Phòng băng phải được vệ sinh thường xuyên.
495. Vết thương sạch là:
A. Vết thương mới xảy ra.
B. Vết thương không sưng tấy, không có mủ.
C. Là những tổn thương nhỏ.
D. Mép vết thương thường gọn
E. Tất cả các câu trên đều đúng.@
496. (A) Người ta phân chia vết thương thành 2 loại: vết thương sạch và vết thương nhiễm khuẩn.
VÌ (B) Phân loại vết thương để giúp cho việc điều trị được dễ dàng.
A. A, B đúng; A và B liên quan nhân quả.@
B. A, B đúng; A và B không liên quan nhân quả.
C. A đúng, B sai.
D. A sai, B đúng.
E. A sai, B sai.
497. Về thay băng rửa vết thương, chọn câu đúng nhất:
A. Thay băng rửa vết thương có thể gây tổn thương thêm cho vết thương.@
B. Không bao giờ được dùng tay để băng bó.
C. Dung dịch sát khuẩn thường dùng là: cồn, betadin, oxy già, NaCl 9‰...
D. Nếu có hai vết thương cần phải ngồi hoặc nằm để thay băng thì phải thay vết thương nằm
trước, vết thương ngồi sau.
E. Các dụng cụ để thay băng, rửa vết thương bẩn cần bỏ đi.
498. Vết thương sạch là vết thương không nhiễm khuẩn.
A. Đúng@ B. Sai
499. Tất cả các dụng cụ rửa vết thương phải được tiệt trùng, dù dùng để thay băng và rửa vết thương
sạch hay bẩn.
A. Đúng@ B. Sai
22
Điều dưỡng cơ bản
500. Nếu vết thương nhiễm trùng nặng thì cắt hết chỉ nhưng không cần mở rộng vết thương để tháo
mủ.
A. Đúng B. Sai@
501. Khi rửa vết thương, để vết thương được đảm bảo sạch cần phải đưa cồn iod vào sâu trong vết
thương.
A. Đúng B. Sai@
502. Phòng thay băng phải bố trí xa những nơi có nhiều người qua lại.
A. Đúng@ B. Sai
503. Đối với vết thương bị nhiễm bẩn nặng thì sau khi thay băng không được đắp gạc lên vết
thương.
A. Đúng B. Sai@
504. Kể hai dung dịch thường dùng để rửa vết thương: ......betadin......, và ............cồn 70...
505. Người ta thường phân loại vết thương ra làm hai loại: .....sạch....... , ...........nhiễm khuẩn..
506. Nếu vết thương nhiễm khuẩn rộng lâu lành, thối, dòi, thì dùng phương pháp tưới liên tục. 3
dung dịch thường dùng để tưới là dung dịch: ....dakin.., ...bonc 3%???..., ...agno3...
507. Vết thương nhiễm khuẩn chia làm 2 loại: ........khâu..., .......k khâu....
508. mục đích thay băng
a. chống nhieermrx khuẩn
b. cầm máu chống ohuf nề
c. bất động vùng tổn thương
d. a b c@
23
Điều dưỡng cơ bản
LOÉT ÉP
509. Những người già thiếu dinh dưỡng vận động kém dễ bị loét ép.
A. Đúng@ B. Sai
510. Trong dự phòng loét ép, xoa bóp những chổ tỳ đè bằng cồn và bột talc.
A. Đúng@ B. Sai
511. Trường hợp bệnh nhân bị bỏng ở vùng lưng cần nằm sấp thì vùng dễ bị loét ép là gót chân.
A. Đúng B. Sai@
512. Dấu hiệu lúc đầu của loét ép là bệnh nhân tăng cảm giác ở vị trí tỳ đè.
A. Đúng B. Sai@
513. Trong điều trị loét, chế độ ăn cần nhiều lipid và axit amin. -- protid/đạm và vitamin
A. Đúng B. Sai@
514. (A) Khi dự phòng loét ép cần thay đổi tư thế bệnh nhân ít nhất 2 giờ 1 lần. VÌ(B) Những vùng
dễ bị loét ép cần phải lau rửa sạch bằng nước ấm.
A. A, B Đúng; A và B liên quan nhân quả
B. A, B Đúng; A và B không liên quan nhân quả@
C. A Đúng, B sai.
D. A sai, B Đúng.
E. A sai, B sai.
515. (A) Cho bệnh nhân nằm trên đệm nước là phương pháp đúng áp dụng rộng rãi hiện nay để
phòng chống loét ép. VÌ (B) Khi bệnh nhân nằm trên đệm nước sẽ không có vị trí nào của cơ thể bị
tỳ đè vào vật cứng mà phân phối đều trên bề mặt của đệm nước nên tránh được loét ép.
A. A, B Đúng; A và B liên quan nhân quả@
B. A, B Đúng; A và B không liên quan nhân quả
C. A Đúng, B sai.
D. A sai, B Đúng.
E. A sai, B sai.
516. (A) Trong dự phòng chống loét ở mông, nếu không có đệm nước thì có thể dùng vòng hơi cao
su đặt dưới mông của bệnh nhân. VÌ(B) Vòng hơi đem lại hiệu quả phòng chống loét tốt như đệm
nước.
A. A, B Đúng; A và B liên quan nhân quả
B. A, B Đúng; A và B không liên quan nhân quả
C. A Đúng, B sai.@
D. A sai, B Đúng.
E. A sai, B sai.
517. Các nguyên nhân gây loét ép, NGOẠI TRỪ
A. Liệt hai chi dưới
B. Người già thiếu dinh dưỡng nằm lâu ngày
C. Hôn mê do tai biến mạch máu não
D. Sau chấn thương sọ não@
E. Sau bó bột chật lưng chân
518. Khi bệnh nhân nằm ngữa, vị trí dễ bị loét nhất là:
A. Vùng xương cùng@
B. Vùng khuỷ.
C. Gót chân.
D. Bả vai.
E. Vùng chẩ và gai chậ sau trên.
519. Một bệnh nhân bị bỏng vùng lưng nặng phải nằm sấp, vùng dễ bị loét nhất là
A. Mắt cá chân ngoài.
B. Đầu gối.@
C. Vùng xương sườn và mặt bên lồng ngực.
D. Mấu chuyển lớn xương đùi.
E. Vùng xương ức và vai.
24
Điều dưỡng cơ bản
520. Thái độ xử trí trước bệnh nhân bị loét ép do hôn mê tai biến mạch máu não nằm lâu ngày,
NGOẠI TRỪ
A. Cho bệnh nhân ăn chế độ ăn nhiều lipid / dự phòng hơn điều trị loét@
B. Đặt bệnh nhân nằm trên đệm nước, thường xuyên thay đổi tư thế nằm tránh nằm trên vùng
bị loét ép.
C. Thay vải trải giường, giữ giường sạch khô và thẳng.
D. Lau rữa sạch và khô ráo vùng bị loét ép.
E. Băng lại những vùng bị loét ép.
521. Một bệnh nhân phải nằm nghiêng kéo dài, vị trí nào sau đây không bị loét ép
A. Mắt cá chân ngoài.
B. Đầu gối
C. Mấu chuyển lớn xương đùi.
D. Mu chân.@
E. Mặt bên lồng ngực
522. Trường hợp bệnh nhân suy hô hấp phải ngồi kéo dài, vùng dễ bị loét ép là:
A. Vùng gối. / 2 xương bả vai@
B. Vùng cùng cụtchẩm
C. Mắt cá chân ngoài.
D. Vùng xương sườn.????
E. Xương bánh chè.
523. Dấu hiệu của loét ép điển hình là:
A. Đau dữ dội ở vị trí tỳ đè.
B. Da vùng bị tỳ đè sưng, phù nề
C. Nóng đỏ ở vị trí tỳ đè.
D. Da ở vùng bị tỳ đè đỏ lên do xung huyết sau đó có nốt phỏng.@
E. Vết loét tự giảm dần và điều trị chóng khỏi.
524.
1. Nên phòng loét hơn là điều trị loét.
2. Cần phải theo dõi để phát hiện sớm các dấu hiệu khởi đầu của loét ép.
3. Nếu bệnh nhân nằm ngữa kéo dài mà không được chăm sóc chống loét chu đáo thì vùng xương
cùng dễ bị loét ép.
4. Xoa bóp phần xung quanh chổ bị loét để kích thích tuần hoàn.
A. 1, 2 Đúng.
B. 1, 2, 3 Đúng.
C. 1, 2, 3, 4 Đúng.@
D. 3, 4 Đúng.
E. Chỉ 4 Đúng.
525.
1. Nằm sấp là một phương pháp có hiệu quả để giảm sức ép của khung xương sườn ở phần lưng.
2. Cho bệnh nhân bị loét ép ăn nhiều chất đạm và vitamin.
3. Trong dự phòng chống loét, cần thay đổi tư thế bệnh nhân ít nhất 1 giờ/1 lần.
4. Trong dự phòng chống loét, cần xoa bóp nhữg vùng bị tỳ đè bằng nước gừng.
A. 1, 2 Đúng.@
B. 1, 2, 3 Đúng.
C. 1, 2, 3, 4 Đúng.
D. 3, 4 Đúng.
E. Chỉ 4 Đúng.
526. Hôn mê do chấn thương sọ não không phải là nguyên nhân gây loét ép.
A. Đúng B. Sai@
527. Trường hợp bệnh nhân nằm ngữa kéo dài mà không được chăm sóc chống loét chu đáo thì
vùng xương cùng dễ bị loét ép sớm nhất.
A. Đúng@ B. Sai
25
Điều dưỡng cơ bản
528. Cho bệnh nhân nằm trên đệm nước là phương pháp tốt nhất hiện nay và chúng được áp dụng
rộng rãi để phòng chống loét.
A. Đúng@ B. Sai
529. Không được chiếu trực tiếp tia lazer vào vết loét trong việc điều trị loét ép.
A. Đúng B. Sai@
530. Loét ép là 1 loại loét gây hoại tử do .....kém dinh dưỡng.. của một vùng cơ thể bị tì đè kéo dài.
531. Trong dự phòng chống loét, cần thay đổi tư thế bệnh nhân ít nhất ......2h/1lan.
26
Điều dưỡng cơ bản
532. Nẹp bất động gãy xương chi trên hoặc chi dưới, nẹp phải để dài quá khớp trên và dưới ổ gãy.
A. Đúng@ B. Sai
533. Mục đích của bất động trong sơ cứu gãy xương là giảm đau, giảm nguy cơ thương tổn thêm
mạch máu, thần kinh, da, cơ
A. Đúng@ B. Sai
534. Có thể cho bệnh nhân gãy đốt sống lưng nằm ngữa trên võng để di chuyển.
A. Đúng B. Sai@
535. Sơ cứu bất động gãy xương sườn bằng băng dính to bản từ cột sống đến chổ gãy.
A. Đúng B. Sai@
536. Triệu chứng cơ năng của gãy xương là giảm hoặc mất cơ năng và.........đau.
537. Bất động chi trong sơ cứu gãy xương phải theo tư thế....cơ năng..
538. Cố định gãy xương đòn bằng băng số 8 hoặc....băng treo.......
539. Bệnh nhân gãy xương đùi dễ bị sốt do đau hoặc......chảy máu......
540. Sơ cứu nạn nhân gãy xương cẳg chân. Đặt nẹp ngoài từ....mào chậu.. đến quá gót, nẹp trong từ
bẹn đến quá gót.
541. Sơ cứu nạn nhân gãy xương cánh tay. Trường hợp không có nẹp thì dùng khăn tam giác treo
cẳng tay vào ngực hoặc buộc chi thương tổn vào..3vị trí: cổ tay cố định vào đùi, cẳng tay vào
bụng.cánh tay vào ngực
542. Sơ cứu gãy xương:
1. Phải khám toàn diện trước khi bất động gãy xương.
2. Mục đích của bất động gãy xương là giảm đau, phòng ngừa sốt, giảm nguy cơ thương tổn thêm.
3. Vận chuyển nạn nhân đến nơi có điều kiện tốt để bất động.
4. Phải bất động tốt trước khi sơ cứu các vết thương khác.
A. 1,2 Đúng.@
B. 1,2,3 Đúng
C. 1,2,3,4 Đúng
D. 3,4 Đúng.
E. Chỉ4 Đúng
543. Sơ cứu nạn nhân gãy cột sống:
1. Trong khi bất động tuyệt đối không cho nạn nhân ngồi dậy.
2. Chuyên chở sau khi đã bất động tốt.
3. Đặt nạn nhân nằm ngữa trên ván cứng.
4. Đặc biệt chú ý gãy đốt sống cổ dể gây tử vong.
A. 1,2 Đúng.
B. 1,2,3 Đúng
C. 1,2,3,4 Đúng@
D. 3,4 Đúng.
E. Chỉ4 Đúng
544. Sơ cứu nạn nhân gãy xương đùi
1. Gãy xương đùi luôn luôn gây sốt do đau và chảy máu
2. Nếu không có nẹp thì cột nạn nhân vào ván cứng
3. Phải bất động tốt trước khi sơ cứu các vết thương khác
4. Đặt nẹp ngoài từ hỏm nách đến quá gót, nẹp trong từ bẹn đến quá gót. Luồn cố định 10 dây
A. 1,2 Đúng.
B. 1,2,3 Đúng
C. 1,2,3,4 Đúng@
D. 3,4 Đúng.
E. Chỉ4 Đúng
545. Trong các mục đích của cố định gãy xương, câu nào sau đây SAI:
A. Giảm đau
B. Phòng ngừa sốt
27
Điều dưỡng cơ bản
28
Điều dưỡng cơ bản
KỸ THUẬT CHỌC DÒ
551. Chống chỉ định tuyệt đối chọc dò dịch não tuỷ trong trường hợp tăng ............
552. Trước khi tiến hành chọc dò dịch não tuỷ nên soi....................(A) để phát hiện
dấu ...................... (B) do tăng áp lực nội sọ
553. Chọc dò màng bụng chống chỉ định trong ........................, ..............
554. Chọc dịch màng phổi thường chọc vào khoảng gian sườn .............(A) hoặc .......... (B) trên
đường ................( C)
555. Tai biến nguy hiểm nhất của chọc dò dịch não tuỷ là tụt.....................
556. Chọc dò màng phổi có thể gặp các tai biến sau :
Ngất, ......................, ....................., ................., Chảy máu phổi, màng phổi
557. Đường Dieulafoy trong chọc dò màng tim là đường nằm ở khoảng liên sườn .............. (A) cách
bờ........... ( B) xương ức khoảng 4-5 cm.
558. Kể tên các màng não tuỷ theo thứ tự từ trong ra ngoài:
A......................
B.....................
C.....................
559. Các hệ thống dịch não tuỷ nối thông nhau bằng lỗ Luschka và lỗ..................
560. Nơi thành lập dịch não tuỷ nhiều nhất là các mạng mạch ở........................... và sàn não thất IV
561. Trung bình một ngày dịch não tuỷ được thành lập khoảng .............ml
562. Bình thường pH dịch não tuỷ bằng .........
563. Dịch não tuỷ được thành lập nhiều nhất ở mạng mạch não thất III
A. Đúng B. Sai
564. Gọi là tăng áp lực nội sọ khi áp lực dịch não tuỷ > 200mmH2O ở tư thế nằm
A. Đúng B. Sai
565. Nghiệm pháp Queckkenstedt - Stokeey để đánh giá lưu thông của dịch não tuỷ.
A. Đúng B. Sai
566. Khoang màng phổi là một khoang ảo và có áp lực dương
A. Đúng B. Sai
567. Trong chọc dò màng tim bệnh nhân phải nằm đầu thấp
A. Đúng B. Sai
568. Chọc dò màng bụng thường chọc ở vùng thấp
A. Đúng B. Sai
569. Bình thường dịch não tuỷ có màu vàng nhạt
A. Đúng B. Sai
570. Trong viêm màng não mủ dịch não tuỷ có protein tăng và glucose giảm
A. Đúng B. Sai
571. Lincomycine thấy được qua màng não tuỷ
A. Đúng B. Sai
572. Tư thế chọc dò ổ bụng là bệnh nhân nằm ngữa, nghiêng về một bên
A. Đúng B. Sai
573. Vị trí chọc dịch ổ bụng là 1/3 trong của đường nối từ rố đến gai chậu trước trên trái
A. Đúng B. Sai
574. Bài tập tình huống:
Một bệnh nhân nam, 56 tuổi, vào viện vì tràn dịch màng phổi do lao, có chỉ định chọc dịch
màng phổi để xét nghiệm. Vị trí để chọc dịch màng phổi?
575. Tai biến ít gặp khi chọc dò màng phổi:
A. Tràn khí màng phổi
B. Tràn khí màng tim @
C. Chảy máu màng phổi
D. Nhiễm khuẩn màng phổi
E. Phù phổi cấp
29
Điều dưỡng cơ bản
576. Trong trường hợp tắc nghẽn trong ống sống, giá trị của nghiệm pháp Queckenstedt-Stookey
như thế nào khi chọc dò dịch não tủy ?
A. Áp lực tăng lên
B. Nước não tủy chảy nhanh hơn
C. Áp lực nước não tủy không thay đổi @
D. Câu B, C đúng
E. Câu A, C đúng
577. Vị trí hay chọc dò dịch não tuỷ là:
A. C4 - C5
B. D4 - D5
C. L4 - L5 @
D. D12 - L1
E. D10 - D11
578. Chỉ định chọc dò màng bụng trong các trường hợp sau, ngoại trừ
A. Chẩn đoán nguyên nhân có cổ trướng.
B. Các trường hợp nghi ngờ có dính ruột.@
C. Các trường hợp nghi ngờ tràn dịch màng bụng.
D. Nghi có bụt miệng nối sau phẫu thuật.
E. Nghi có vỡ tạng đặc do chấn thương
579. Chỉ định chọc dịch não tủy, NGOẠI TRỪ
A. Nghi ngờ nhiễm trùng huyết @
B. Tai biến mạch máu não
C. Nghi có chèn ép tủy sống
D. Nghi có viêm nhiễm hệ thần kinh
E. Các bệnh thoái hóa hệ thần kinh
580. Áp lực dịch não tủy (mmHg) trung bình khi nằm là:
A. 60-80
B. 60-100
C. 60-120
D. 20-180
E. Các câu trên đều không đúng.
581. Tai biến của chọc dò dịch não tủy có thể xảy ra, NGOẠI TRỪ
A. Chảy máu do chạm mạch máu
B. Xuất huyết màng não@
C. Dịch não tủy chảy ra chỗ chọc
D. Viêm màng não mũ
E. Tụt kẹt hạnh nhân tiểu não
582. Kể 2 phương pháp lấy mẫu nghiệm nước tiểu tốt nhất để nuôi cấy vi khuẩn:
..............................................................
..............................................................
583. Dịch não tủy trong viêm màng não mũ có đặc để sau, NGOẠI TRỪ
A. Đường giảm nhưng muộn @
B. Protein tăng
C. Tế bào tăng
D. Nước não tủy đặc
E. Muối giảm nhưng muộn
584. Mục đích của chọc dò màng bụng là:
A. Giúp bệnh nhân dễ thở
B. Để chẩn đoán bệnh.
C. Để điều trị bệnh.
D. Lấy dịch làm xét nghiệm.
E. Các câu trên đều đúng.@
30
Điều dưỡng cơ bản
585. Chỉ định chọc dịch não tuỷ trong các trường hợp sau :
A. Viêm màng não, viêm não, tai biến mạch máu não
B. Viêm màng não , chấn thuơng sọ não, xuấ huyết não - màng não.
C. Chấn thương sọ não, u não, u tuỷ
D. A, B đúng.
E. A, B, C đều đúng
586. (A) Chống chỉ định tuyệt đối chọc dịch não tuỷ trong trường hợp có tăng áp lực nội sọ VÌ (B)
Tăng áp lực nội sọ làm ảnh hưởng đến các giá trị của dịch não tuỷ
A. A, B Đúng; A và B liên quan nhân quả
B. A, B Đúng; A và B không liên quan nhân quả
C. A Đúng, B sai.
D. A sai, B Đúng.
E. A sai, B sai.
587. (A) Sau chọc dịch não tuỷ phải cho bệnh nhân nằm đầu cao từ 4 - 6 giờ VÌ (B) Tư thế này
đảm bảo cho bệnh nhân tránh được tai biến tăng áp lực nội sọ.
A. A, B Đúng; A và B liên quan nhân quả
B. A, B Đúng; A và B không liên quan nhân quả
C. A Đúng, B sai.
D. A sai, B Đúng.
E. A sai, B sai.
588. (A) Vị trí chọc dịch màng bụng thường chọc là ở 1/3 trong đường nối từ rốn đến gai chậu trước
trên bên trái. VÌ (B) Vùng thấp là nơi đựng dịch thuận lợi cho tiến hành kỹ thuật chọc dò màng
bụng.
A. A, B Đúng; A và B liên quan nhân quả
B. A, B Đúng; A và B không liên quan nhân quả
C. A Đúng, B sai.
D. A sai, B Đúng.
E. A sai, B sai.
589. (A) Chọc dò màng phổi có thể gây ra tai biến phù phổi cấp. VÌ (B) Chọc dò màng phổi có thể
làm chảy máu phổi - màng phổi.
A. A, B Đúng; A và B liên quan nhân quả
B. A, B Đúng; A và B không liên quan nhân quả
C. A Đúng, B sai.
D. A sai, B Đúng.
E. A sai, B sai.
590. (A) Chọc dò màng tim là một thủ thuật đơn giản. VÌ (B) Tim nằm sát với thành ngực nên rất dễ
chọc.
A. A, B Đúng; A và B liên quan nhân quả
B. A, B Đúng; A và B không liên quan nhân quả
C. A Đúng, B sai.
D. A sai, B Đúng.
E. A sai, B sai.
Nghiệm pháp queckenstec stookey dương tính khi: áp lực nc não tủy k thay đổi
Tai biến có thể xảy ra khi chọc dò màng bung trừ: tràn khí ổ bụng
31
Điều dưỡng cơ bản
591. Nêu đủ 3 tiêu chuẩn cần đánh giá sau khi lấy bệnh phẩm:
1................................................................................
2...............................................................................
3.Bệnh nhân thoải mái về thể chất và tinh thần.
592. (A) Lấy máu mao mạch chỉ tiến hành khi lấy máu để làm khí máu VÌ (B) Máu mao mạh sẽ
không cho kết quả chính xác
A. A Đúng, B Đúng; A, B liên quan nhân quả
B. A Đúng, B Đúng; A, B không liên quan nhân quả
C. A Đúng, B sai.
D. A sai, B Đúng.
E. A sai, B sai.
593. (A) Một số loại xét nghiệm khi lấy máu cần có chất chống đông VÌ (B) Hồng cầu dễ vỡ nếu
không có chất chống đông.
A. A Đúng, B Đúng; A, B liên quan nhân quả
B. A Đúng, B Đúng; A, B không liên quan nhân quả
C. A Đúng, B sai.
D. A sai, B Đúng.
E. A sai, B sai.
594. Lấy mẫu nghiệm mủ để làm xét nghiệm trong trường hợp ổ áp xe lạnh:
A. Dùng kim đưa trực tiếp qua ổ áp xe để lấy mủ
B. Rạch ổ áp xe để lấy mủ
C. Đưa kim qua tổ chức cơ đến ổ áp xe lấy mủ để tránh dò.
D. Không nên lấy mủ để làm xét nghiệm trong trường hợp này vì nó không giúp cho quá trình
điều trị
E. Tất cả các câu trên đều sai.
595. (A) Khi cần lấy máu nhiềy lần để làm xét nghiệm cũng không nên lưu kim tại chổ VÌ (B) Nguy
cơ nhiễm trùng cao hơn so với việc chích kim nhiều lần.
A. A Đúng, B Đúng; A, B liên quan nhân quả
B. A Đúng, B Đúng; A, B không liên quan nhân quả
C. A Đúng, B sai.
D. A sai, B Đúng.
E. A sai, B sai.
596. Lấy máu mao mạch:
1. Để đo khí máu.
2. Để làm VSS.
3. Để làm các xét nghiệm chỉ đòi hỏi lấy máu vớ số lượng ít < 1,5 ml.
4. Để làm các xét nghiệm chỉ đòi hỏi lấy máu với số lượng ít < 0,5 ml.
A. 1,2 Đúng.
B. 1,2,3 Đúng
C. 1,2,3,4 Đúng
D. 3,4 Đúng.
E. Chỉ4 Đúng
597. Khi lấy mẫu nghiệm phân để tìm amíp và trùng roi:
A. Cần gửi mẫu đi xét nghiệm ngay.
B. Hoặc bảo quản ở nhiệt độ 200C.
C. Hoặc bảo quản ở nhiệt độ 370C.
D. A, B Đúng.
E. A, C Đúng.
598. Lấy máu tĩnh mạch để làm các loại xét nghiệm sau, NGOẠI TRỪ
A. Để làm các xét nghiệm sinh hoá, tế bào.
B. Để đo khí máu.
32
Điều dưỡng cơ bản
33