Professional Documents
Culture Documents
Hiểu từ ngữ
Trễ trong việc hiểu từ ngữ hoăc câu
Sử dụng tù ngữ
Trễ trong việc tạo từ hoặc câu
(1) Bảng kiểm về sự phát triển ngôn ngữ và giao tiếp ở trẻ nhỏ/ trẻ sơ sinh: Thu thập
thông tin từ các thành viên trong gia đình thông qua 1 bảng kiểm dài 1 trang để xác định
xem có cần đưa ra khuyến nghị cho trẻ đi đánh giá hay không.
(2) Bảng hỏi dành cho người chăm sóc/ nuôi dưỡng: Thu thập thông tin từ các thành viên
trong gia đình thông qua bảng hỏi dài 4 trang.
(3) Mẫu hành vi: Người chăm sóc/ nuôi dưỡng được nhà chuyên môn hướng dẫn về quy
trình đánh giá trẻ
Khởi động
Tạo mối quan hệ giao tiếp (làm quen)
Vặn dây cót của đồ chơi, để đồ chơi đó dừng hoạt động, và đưa cho trẻ
Thổi một quả bóng và để quả bóng xì hơi dần dần, sau đó đưa cho trẻ quả bóng đã bị xì
hơi và đợi
Mở một lọ nước xà phòng, thổi bong bóng, sau đó đóng lọ nước lại thật chặt rồi đưa lọ
đã đóng đó cho trẻ
Cho đồ ăn hoặc đồ chơi mà trẻ thích vào trong một chiếc lọ được văn chặt mà trẻ không
mở được, cho trẻ thấy và đặt chiếc lọ đó trước mặt trẻ và chờ đợi
Cho đồ chơi vào trong túi, lắc túi để thu hút sự chú ý của trẻ. Đặt túi trước mặt trẻ và
khuyến khích trẻ lấy một trong những đồ chơi đó ra khỏi túi.
Chia sẻ các sách
Thăm dò chơi biểu tượng
Thăm dò khả năng hiểu ngôn ngữ
Thăm dò khả năng chơi kiến tạo/xây dựng
(4) Mẫu phiếu: Nhận thức của người chăm sóc/ nuôi dưỡng: Người chăm sóc/nuôi
dưỡng đánh giá mức độ bình thường của hành vi của trẻ trong khi quá trình đánh giá
Sự tỉnh táo Mức độ hoạt động
Phản ứng cảm xúc Mức độ giao tiếp
Mức độ quan tâm chú ý Tổ chức và tập trung vào chơi
Mức độ thoải mái
ĐÁNH GIÁ CÁC THÔNG SỐ ĐO ĐẠC VỚI THIẾT ĐỒ PHÁT TRIỂN CSBS
(Wetherby & Prizant, 1998)
9 tháng 18 tháng
- cười khi nhìn thấy bố mẹ/người chăm sóc - sử dụng được (nói đúng tình huống) ít nhất
- quay đầu về phía có âm thanh (mà trẻ 10 từ
nghe thấy) - tạo ra được (nói được đúng) hơn 5 phụ âm
- dùng tay với các vật mà trẻ muốn khác nhau như /m/ /n/ /p/ /b/ /t/ và /d/
- sử dụng âm thanh để yêu cầu giúp đỡ và - bắt chước những từ mà người khác nói
chú ý - xác định được (chỉ được) nhiều bộ phận cơ
thể khi người khác gọi tên
- cơi giả vờ cho thú nhồi bông hoặc búp bê ăn
12 tháng 21 tháng
- đáp ứng (quay đầu lại) khi có người gọi - sử dụng được ít nhất 25 từ
tên - học được vài từ mới mỗi tuần
- hiểu các hướng dẫn đơn giản kèm theo cử - kêt hợp các từ với nhau, ví dụ “mẹ về” “ăn
chỉ/điệu bộ của người lớn bánh”
- sử dụng các cử chỉ như đưa, khoe và chỉ - xác định được nhiều vật thể khi người khác
- tạo ra các âm nói và có thể nói được vài gọi tên
từ - chơi tưởng tượng/giả vờ theo các bước như
- chơi các trò xã hội như ú òa khi cho búp bê ăn hay chơi tắm cho búp
- cho bạn biết trẻ muốn hay không muốn bê/thú nhồi bông
điều gì
- chỉ/khoe với bạn những gì trẻ thích
15 tháng 24 tháng
- sử dụng nhiều và đa dạng cử chỉ và âm - sử dụng được ít nhất 50 từ
thanh - tạo ra các câu đơn giản như “Con ăn bánh”
- sử dụng một số từ để giao tiếp như “bà” “Ai đấy?”
“mẹ” “ba” “bye” (bai) “măm” - chơi tưởng tượng/giả vờ theo các bước dài
- hiểu các từ và câu quen thuộc như “Mẹ và phức tạp hơn như khi chơi sinh nhật
đâu rồi?” và “Lấy cái thìa” - nhận biết được tranh trong sách và lắng
- Chơi nhiều đồ chơi khác nhau, như các nghe truyện ngắn
khối gỗ/nhựa, xe ôtô, sách tranh, thú nhồi
bông, búp bê/các nhân vật trong phim
ảnh…