Professional Documents
Culture Documents
Họ và tên trẻ:
Giới tính:
Nam Nữ
Ngày sinh:
Số điện Số điện
Quốc gia: thoại nhà: thoại khác:
Mã số chương trình:
Các trang tiếp theo có các câu hỏi về hoạt động trẻ có thể thực hiện. Trẻ của anh/chị có thể làm vài hoạt động như miêu tả ở đây,
và có thể có những hoạt động trẻ chưa bắt đầu thực hiện. Trong mỗi phần, vui lòng chọn các hoạt động tương ứng trẻ đang thực
hiện thường xuyên, đôi khi, hoặc là chưa.
1. Khi anh/chị bảo trẻ chỉ vào mũi, mắt, tóc, tai, v.v của trẻ, trẻ có chỉ vào
đúng ít nhất bảy bộ phận? (Trẻ có thể chỉ vào bộ phận cơ thể trẻ, bạn hoặc
của búp bê. Chọn “Thỉnh thoảng” nếu trẻ chỉ được ít nhất ba bộ phận cơ
thể.
2. Trẻ có lập thành câu với độ dài ba hay bốn từ? Cho ví dụ:
3. Không hướng dẫn trẻ bằng cách chỉ hay ra dấu, bảo trẻ “đặt sách lên
bàn” và “cất giày dưới ghế”. Trẻ có thực hiện được cả hai hành động chính
xác?
4. Khi nhìn vào một quyển sách ảnh, trẻ có nói cho anh/chị biết chuyện gì
đang diễn ra trong bức hình (ví dụ, “đang sủa”, “đang chạy”, “đang ăn”, hay
“đang khóc”)? Anh/chị có thể hỏi, “Con chó (hay cậu bé) đang làm gì?”
5. Chỉ trẻ cái khóa trên áo khoác đi lên xuống thế nào, và nói, “Này, cái này
lên và xuống”. Đặt khóa vào vị trí giữa, bảo trẻ di chuyển khóa xuống. Đưa
khóa về lại vị trí giữa, bảo trẻ di chuyển khóa lên. Lặp lại nhiều lần, đặt khóa
ở giữa trước khi bạn bảo trẻ di chuyển lên hoặc xuống. Trẻ có di chuyển lên
khi bạn bảo lên, và xuống khi bạn bảo xuống?
6. Khi bạn hỏi “Con tên gì?” trẻ có trả lời với tên của trẻ, hay tên thường gọi
ở nhà?
Trang 2/7
BẢN CÂU HỎI 33 THÁNG TUỔI Trang 3/7
2. Trẻ có nối các vật nhỏ như hột cườm, sợi nui (mì
ống) lại trên một sợi chỉ hay dây giày?
4. Sau khi trẻ quan sát bạn vẽ một vòng tròn, bảo
trẻ vẽ một vòng tròn giống bạn. Không để bé vẽ
theo vòng tròn của bạn. Trẻ có bắt chước bạn vẽ
được vòng tròn?
6. Trẻ có thử cắt giấy với kéo dành cho trẻ? Trẻ
không cần phải cắt được giấy nhưng phải biết
cách đóng mở lưỡi kéo với bàn tay còn lại. (Bạn
có thể chỉ cho trẻ cách sử dụng kéo. Theo dõi trẻ
cẩn thận tránh nguy hiểm.) TỔNG KẾT MỤC VẬN ĐỘNG TINH
2. Khi trẻ đang ngó, anh/chị xếp bốn vật thể như
hình khối, xe hơi thành một hàng. Trẻ có lặp lại
hay bắt chước anh/chị và xếp ít nhất hai hình
khối thành hàng cạnh nhau? (Anh/chị cũng có
thể sử dụng cuộn chỉ, hộp nhỏ, hay món đồ chơi
khác.)
3. Nếu trẻ muốn vật mà trẻ không thể với tới, trẻ có kiếm một các ghế
hay một cái hộp và đứng trên đó để với tới vật (ví dụ, lấy món đồ chơi
để trên kệ hay “giúp” anh/chị trong bếp)?
BẢN CÂU HỎI 33 THÁNG TUỔI Trang 5/7
4. Khi anh/chị chỉ vào một bức hình và hỏi trẻ, “Cái
gì đây”, trẻ có nói một từ nghĩa là người hay cái gì
đó tương tự? (Chọn “Có” cho câu trả lời như “người
tuyết”, “cậu bé”, “cô gái”, “bố”, “phi hành gia” và
“khỉ”).
Viết câu trả lời của trẻ ở đây:
5. Khi anh/chị nói, “Nói “bảy ba” “, trẻ có lặp lại chỉ hai số đó theo đúng thứ
tự? Không được lặp lại các con số. Nếu cần, thử với một cặp số khác. Trẻ
phải lặp lại được một dãy số với hai số mà bạn nói thì mới chọn “Có” cho câu
này.
6. Sau khi trẻ vẽ một bức tranh, ngay cả là một bức nguệch ngoạc, trẻ có nói
bạn trẻ đã vẽ gì? (Bạn có thể nói, “Nói bố/mẹ về bức tranh của con”, hay hỏi
“Cái gì đây?” để dẫn trẻ.)
TỔNG KẾT MỤC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
2. Trẻ có đẩy xe ngựa, xe em bé, hay bất kì đồ chơi có bánh nào, rẽ chúng
quanh vật dụng và lui lại tại các góc nếu trẻ không rẽ được?
4. Sau khi bạn mặc một chiếc quần chưa vừa khít với trẻ, trẻ có tự kéo
chúng lên ngang hông?
5. Khi trẻ nhìn vào gương và bạn hỏi, “Ai trong gương đấy”, trẻ có trả lời là
“con” hay tên của trẻ không?
6. Dùng đúng những từ này, hỏi trẻ, “Con là con trai hay con gái?”. Trẻ có
trả lời chính xác không?
1. TÍNH ĐIỂM VÀ CHUYỂN TỔNG ĐIỂM SANG BIỂU ĐỒ DƯỚI ĐÂY: Xem Hướng dẫn sử dụng ASQ – 3 để biết thêm chi tiết, bao
gồm hướng dẫn điều chỉnh điểm nếu có những câu trả lời thiếu sót. Tính điểm cho từng mục (CÓ = 10, ĐÔI KHI = 5, CHƯA = 0).
Cộng điểm từng phần và ghi tổng điểm từng phần. Chuyển tổng số điểm, và tô đen vòng tròn tương ứng với tổng số điểm vào biểu đồ
dưới đây.
Cá nhân xã hội
2. CHUYỂN CÂU TRẢ LỜI CHO PHẦN TỔNG QUAN: Những câu trả lời in hoa, tô đậm cần được theo dõi. Xem Hướng dẫn sử dụng
ASQ – 3, chương 6.
1. Nghe tốt? Ý kiến: CÓ KHÔNG 6. Tiểu sử gia đình có khiếm CÓ KHÔNG
khuyết về thính lực? Ý kiến:
2. Nói được như trẻ cùng tuổi? Ý kiến: CÓ KHÔNG
7. Lo lắng về thị lực? Ý kiến: CÓ KHÔNG
3. Hiểu hầu hết những gì trẻ nói? Ý kiến: CÓ KHÔNG 8. Có vấn đề sức khoẻ khác? CÓ KHÔNG
Ý kiến:
4. Những người khác hiểu hầu hết những gì trẻ nói? CÓ KHÔNG 9. Lo lắng về hành vi? Ý kiến:
Ý kiến CÓ KHÔNG
5. Đi, chạy, và trèo như các trẻ chập chững đi khác? Ý kiến: CÓ KHÔNG 10. Các lo lắng khác? Ý kiến: CÓ KHÔNG
3. DIỄN GIẢI ĐIỂM ASQ VÀ KHUYẾN CÁO THEO DÕI: Anh/chị cần cân nhắc điểm tổng từng phần, phần trả lời tổng quan, và các lưu
ý khác, như cơ hội thực hành các kỹ năng, để quyết định sự theo dõi phù hợp.
Tổng điểm của trẻ trong khu vực là điểm trên giá trị ngưỡng, và sự phát triển của trẻ nhìn chung là đúng mức.
Tổng điểm của trẻ trong khu vực là điểm rất gần giá trị ngưỡng. Trẻ cần được cung cấp các hoạt động học hỏi và cần được theo
dõi thêm.
Tổng điểm của trẻ trong khu vực là điểm ở dưới giá trị ngưỡng. Trẻ cần được đánh giá chuyên sâu với chuyên gia.
4. HOẠT ĐỘNG THEO DÕI TIẾP THEO: đánh dấu các mục phù hợp. 5. TÙY CHỌN: chuyển các mục đáp ứng.
(Y=CÓ, S=ĐÔI KHI, N= CHƯA, X= không trả lời)
Cung cấp các hoạt động và kiểm tra lại sau __ tháng.
Không cần hành động nào thêm tại thời điểm này.