Professional Documents
Culture Documents
HTTL trẻ KT & CPT
HTTL trẻ KT & CPT
Tất cả mọi người cần được hưởng sự chăm sóc bình đẳng, không phân biệt
đối xử, đặc biệt là phân biệt giới tính hay tuổi tác.
NỘI DUNG
1. Một số khái niệm cơ bản
2. Thực trạng trẻ khuyết tật và rối
loạn phát triển ở Việt Nam và
trên thế giới
3. Phân loại khuyết tật và rối loạn
phát triển
4. Nguyên nhân gây ra khuyết tật
và rối loạn phát triển ở trẻ em
5. Phòng ngừa khuyết tật và rối
loạn phát triển
TRANG 1 | SỔ TAY PHÒNG NGỪA KHUYẾT TẬT VÀ RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN
KHÁI NIỆM
Khuyết tật
“Khuyết tật là thuật ngữ chung chỉ tình trạng khiếm
khuyết, hạn chế vận động và tham gia; thể hiện những
mặt tiêu cực trong quan hệ tương tác giữa cá nhân (về
tình trạng sức khỏe) với các yếu tố hoàn cảnh của người
đó (bao gồm yếu tố môi trường và các yếu tố cá nhân
khác)”. (WHO, 2001) [6]
Theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới: “khuyết tật”
(disability) là “sự giảm thiểu chức năng hoạt động, là hậu
quả của khiếm khuyết”.
TRANG 2 | SỔ TAY PHÒNG NGỪA KHUYẾT TẬT VÀ RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
H
sống chung trong gia đình có người khuyết tật. Tỷ
lệ này dự kiến tăng lên cùng với xu hướng già hóa
dân số.
Theo Tổng cục Thống kê, Điều tra Quốc Gia người
Ự
khuyết tật cuối năm 2016, đầu năm 2017. Cuộc điều
tra chọn mẫu hộ có cỡ mẫu 35.442 hộ thuộc 1.074
địa bàn, trên 1.074 xã/phường (trong đó có 144 xã
nghèo, vùng sâu vùng xa), với 658 trên tổng số 713
C
quận/huyện của 63 tỉnh và thành phố trực thuộc
Trung ương. Kết quả:
Tỷ lệ khuyết tật của dân số từ 2 tuổi trở lên là
7,09%, trong đó trẻ em 2-17 tuổi là 2,83% (trẻ em
2-15 tuổi là 3,02%) và người lớn là 8,67%.
Tỷ lệ khuyết tật khu vực nông thôn cao hơn gần
1,5 lần khu vực thành thị.
Tỷ lệ khuyết tật có xu hướng tăng lên theo tuổi,
tỷ lệ của nữ cao hơn nam.
R
ứng xử và tập trung có thể khác nhau ở từng em
nhưng không cần phải coi là vấn đề liên quan đến
khuyết tật. (WHO, 2016) [4]
N
đó có khoảng 93 triệu trẻ em. 80% người khuyết tật
sống ở các nước đang phát triển.
Dự kiến trong 30 năm tới số lượng trẻ em khuyết
tật ở các nước đang phát triển sẽ tăng lên do suy
dinh dưỡng, bệnh tật, lao động trẻ em, bạo lực...
G (Tổng cục thống kê, 2016; Unicef Việt Nam, 2016) [3]
[5].
TRANG 3 | SỔ TAY PHÒNG NGỪA KHUYẾT TẬT VÀ RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN
PHÂN LOẠI
WHO (1989) đã đưa ra bảng phân loại 8 dạng tật khác nhau
Hội đồng giáo dục Hoa Kì phân các loại tật trong luật IDEA
(1997) thành 13 loại:
DSM-V phân loại Rối loạn phát triển thần kinh bao gồm:
Khuyết tật trí tuệ Rối loạn học tập/ Khuyết tật
Các rối loạn giao tiếp học tập
Rối loạn phổ tự kỉ Rối loạn vận động
Rối loạn tăng động/giảm chú ý Các rối loạn phát triển thần
kinh khác
TRANG 4 | SỔ TAY PHÒNG NGỪA KHUYẾT TẬT VÀ RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN
PHÂN LOẠI
Theo Sổ tay chẩn đoán và thống kê các rối nhiễu tâm thần, bản sửa
đổi 5 (DSM-5), trẻ có rối loạn phát triển là một nhóm trẻ gồm các rối
loạn sau:
TRANG 5 | SỔ TAY PHÒNG NGỪA KHUYẾT TẬT VÀ RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN
NGUYÊN NHÂN
YẾU TỐ DI TRUYỀN
Một số rối loạn phát triển có thể do kế thừa từ bố mẹ hoặc do các
biến đổi gen bất thường trong quá trình hình thành.
Trẻ mắc hội chứng Down là một ví dụ điển hình của dạng này,
nguyên nhân là trong quá trình giảm phân phôi thai thì thừa một
nhiễm sắc thể số 21.
TRANG 6 | SỔ TAY PHÒNG NGỪA KHUYẾT TẬT VÀ RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN
NGUYÊN NHÂN
Căn cứ theo Mục 6 Tài liệu 1 Hướng dẫn Phát hiện sớm - Can thiệp
sớm khuyết tật trẻ em, được Bộ Y tế công bố, được ban hành kèm
theo Quyết định 359/QĐ-BYT năm 2023 có thống kêmột số nguyên
nhân gây ra khuyết tật ở trẻ em:
TRƯỚC SINH
Bệnh của mẹ khi mang thai Mẹ phơi nhiễm môi trường
(vi rút, bệnh giáp trạng, ngộ độc hại khi mang thai: các
độc thai, tiểu đường, chấn kim loại nặng; các chất độc
thương,... dùng trong nông nghiệp,
Tuổi của mẹ (>35 tuổi) và bố thực phẩm; các loại thuốc;
(>45 tuổi) khi sinh con. các chất kích thích như rượu,
Bất thường nhiễm sắc thể, ma túy,...; dinh dưỡng bà mẹ;
Gen, chất liệu di truyền thai nhiễm trùng.
nhi.
TRONG SINH
Can thiệp sản khoa (dùng Thiếu oxy não (ngạt)
nẹp/ hút lấy thai, mổ đẻ, kích Cân nặng khi sinh thấp
thích dẻ...) (<2.5g)
Trẻ đẻ non (<37 tuần) Vàng da nhân não do bất
đồng nhóm máu
SAU SINH
Chấn thương sọ não Phơi nhiễm các yếu tố môi
Chảy máu não trường độc hại: hóa chất,
Nhiễm trùng thần kinh thuốc trừ sâu, kim loại
Suy hô hấp nặng,...
Sốt cao co giật
TRANG 7 | SỔ TAY PHÒNG NGỪA KHUYẾT TẬT VÀ RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN
P
H
YẾU TỐ yếu tố làm tăng khả năng khuyết
N
theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc an
thần, thuốc điều trị viêm khớp, đau dạ dày,…
Sinh sống gần những khu sử dụng hóa chất, thuốc diệt
cỏ, những nơi ô nhiễm.
G
Biến chứng do quá trình sinh nở: Một số ảnh hưởng từ
quá trình sinh nở, chẳng hạn mẹ sinh non dưới 37 tháng,
trẻ dưới 2,5 cân, trẻ bị thiếu oxy trong thời điểm sinh
cũng được cho là làm tăng nguy cơ tự kỷ ở một số trẻ.
Ừ
Một số tác nhân khác ở ngay thời điểm sinh nở như
chấn thương sọ não do sự can thiệp sản khoa, nhiễm
độc thủy ngân, nhiễm khuẩn thần kinh hay chảy máu
màng não cũng có thể là nguyên nhân khiến trẻ bị tự kỷ.
A
TRANG 8 | SỔ TAY PHÒNG NGỪA KHUYẾT TẬT VÀ RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN
P
H
Ò YẾU TỐ yếu tố làm tăng khả năng khuyết
tật và rối loạn phát triển ở trẻ.
BẢO VỆ
N
Tránh xa các chất kích thích, thuốc lá, đồ uống có cồn.
Tiêm phòng đầy đủ cho mẹ trong suốt thời kỳ mang
thai.
Mẹ mang thai không tự ý sử dụng thuốc điều trị bệnh
G
khi chưa có sự thăm khám và hướng dẫn cụ thể của bác
sĩ.
Mẹ uống bổ sung sắt có các thành phần axit folic,
vitamin B12.
Ừ
Sàng lọc thai kì trước khi sinh.
Mẹ tiêm vắc xin trước khi mang thai: vắc xin phòng
bệnh cúm, sởi, quai bị, thủy đậu, viêm gan B, viêm
màng não,..
A
TRANG 9 | SỔ TAY PHÒNG NGỪA KHUYẾT TẬT VÀ RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Center for Disease Control and Prevention (2022). Facts About Developmental
Disabilities.
2. Hoàng Quỳnh Liên (2023). Rối loạn phát triển ở trẻ em: Nguyên nhân, triệu
chứng và cách can thiệp hiệu quả.
3. Tổng cục thống kê (2016). Việt Nam điều gia quốc gia người khuyết tật.
4. Trần Thị Lệ Thu (2023). Bài giảng: Hỗ trợ Tâm lý học đường cho trẻ chậm phát
triển và trẻ khuyết tật.
5. Unicef Việt Nam (2016). Trẻ em khuyết tật ở Việt Nam: Kết quả điều tra quốc
gia về người khuyét tật Việt Nam 2016 - 2017.
6. World Health Organization (2001). The World Health Report 2001.