Professional Documents
Culture Documents
TSMai 5.8.22 ASD - Behavioral Disorders
TSMai 5.8.22 ASD - Behavioral Disorders
Autism
Tự kỷ là gì?
• Rối loạn phổ tự kỷ là một rối loạn phát triển thần kinh,
xuất hiện từ lứa tuổi nhỏ và tồn tại kéo dài suốt đời
Tỉ lệ cao có phối hợp với khiếm khuyết về nhận thức và có các bệnh đồng
mắc thực thể và tâm thần
Những thay đổi trong tiếp cận ASD
• 15 năm qua (2007 – 2022)
2007: Hiệp hội Nhi khoa Mỹ xuất bản tài liệu hướng dẫn Xác định, Đánh giá
cho trẻ em mắc ASD và Quản lý trẻ em mắc ASD
• Tỷ lệ mắc ASD gia tăng
• Sự hiểu biết về các yếu tố liên quan đến căn nguyên ASD được mở rộng
• Nhận thức về các bệnh lý y khoa đồng mắc và các bằng chứng về di truyền
đóng góp trong bệnh nguyên được nâng lên.
• Các phương pháp can thiệp dựa trên cơ sở bằng chứng NC đã phát triển tăng
thêm
• 2020: Hiệp hội Nhi khoa Mỹ đã cập nhật tài liệu hướng dẫn
“ Identification, evaluation and management of children with autism spectrum
disorder” – Pediatrics. 2020;145(1):e20193447
TỶ LỆ MẮC
Báo cáo của CDC Mỹ (ADDM) – 8 tuổi Việt Nam: điều tra điểm, 18 – 60 th
Không đồng nhất về triệu chứng và mức độ giữa các lứa tuổi => tỷ lệ có thể khác nhau theo tuổi
Tại sao tỉ lệ mắc rối loạn phổ tự kỷ TĂNG ?
1. Tiêu chuẩn chẩn đoán: DSM – IV (1994) bao trùm (RL phát triển lan tỏa) =>
Liên
DSM – 5 (2013) hợp nhất (RL phổ tự kỷ)
quan 2. Nâng cao nhận thức: của cộng đồng về rối loạn và các triệu chứng của ASD
một số 3. Khuyến nghị về sàng lọc tổng quát phát hiện sớm
yếu tố 4. Tăng thêm các dịch vụ phát hiện, can thiệp sớm (ở y tế cơ sở, trường học)
5. Sự công nhận, sử dụng thay thế trong các nhà chuyên khoa về tự kỷ (trước
đây chủ yếu được chẩn đoán khuyết tật trí tuệ hoặc một hội chứng di truyền)
6. Gia tăng các yếu tố liên quan đến căn nguyên : sinh học, môi trường
NGUYÊN NHÂN TỰ KỶ - chưa được xác định – nhiều yếu tố
2010s – 2020s
1970s – 2000s
7
CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA TỰ KỶ
Rối loạn chức
năng ty thể
8
Sự thay đổi khái niệm theo hệ thống phân loại
Tâm thần Mỹ - DSM (2013)
2013: DSM - 5
HC
ASPERGER
RL Tự
2000: DSM – IV HC kỷ
ASPERGER
RLPT
RL TỰ KỶ không biệt RLPT
Rối loạn phát định Không
biệt định
triển lan tỏa
1/4 có sự thoái lùi ngôn ngữ hoặc kỹ năng xã hội, điển hình là giữa 18 - 24 tháng tuổi.
6 tháng
9 tháng 12 tháng
- Ít/ không cười hoặc có các - Ít /không nói bập bẹ
biểu hiện thích thú với một - Không đáp ứng qua lại âm - Ít/không có cử chỉ như chỉ ngón,
điều gì đó thanh, nụ cười hoặc các nét với tay hoặc vẫy tay
- Hạn chế/không giao tiếp mặt - Ít/ không đáp ứng khi gọi
bằng mắt
ASD loạn
phổ
CAN THIỆP tự kỷ
SỚM
Þ Hiệu quả
cao hơn
Working withdẫn
Tư vấn, hướng families
gia đình
13
Mục tiêu can thiệp và điều trị cho trẻ tự kỷ
• Mục tiêu điều trị trẻ em mắc ASD:
1. Tối thiểu hóa các biểu hiện cốt lõi (Hạn chế giao tiếp
và tương tác xã hội, các hành vi và sở thích lặp lại, rập
khuôn) và các thiếu hụt do bệnh lý đồng mắc.
2. Tối đa hóa chức năng độc lập học tập trong điều
kiện thuận lợi và đạt được kỹ năng thích ứng
Tỷ lệ gặp 30 – 90%, phổ biến hơn ở nhóm ASD có kèm theo chậm
phát triển trí tuệ, thiếu hụt ngôn ngữ trầm trọng, rối loạn giấc ngủ
Thường xuất hiện có liên quan đến yếu tố môi trường, đòi hỏi nhu
cầu, rối loạn cảm giác giác quan…
Lứa tuổi học đường và vị thành niên gặp nhiều hơn lứa tuổi nhỏ
Chẩn đoán: một số đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn
Rối loạn thách thức chống đối
Rối loạn ứng xử
Rối loạn tự làm tổn thương
Có sử dụng thuốc trong điều trị tự kỷ không?
• Không có loại thuốc nào điều chỉnh các triệu chứng xã hội và giao tiếp cốt lõi của ASD
• Chẩn đoán chính xác các rối loạn đồng mắc
• Thuốc được sử dụng để giúp tăng cường quản lý ASD
+ Các rối loạn đồng mắc (ví dụ: ADHD, rối loạn khí sắc hoặc rối loạn lo âu)
+ Các hành vi hoặc tr/c có vấn đề liên quan gây ra suy giảm & ảnh hưởng đáng kể
(hung hăng, hành vi tự gây thương tích, rối loạn giấc ngủ, tâm trạng bất ổn, lo lắng, ADHD…
• Thuốc chỉ nên được cân nhắc sau khi tính toán cẩn thận về thời điểm, vấn đề liên quan, ảnh hưởng
• Cần xem xét tiền sử và thực thể để tìm kiếm các yếu tố y tế có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm
các hành vi thách thức (ví dụ: trào ngược dạ dày thực quản và các nguyên nhân gây đau: viêm tai
giữa, chấn thương răng, gãy xương…)
• Cân nhắc dùng thuốc sau khi các tình trạng y tế có thể điều trị được, các yếu tố hành vi được đánh
giá và can thiệp hành vi không giải quyết được các triệu chứng đáng lo ngại
• Gia đình cùng cân nhắc quyết định có dùng thuốc không dựa trên mục tiêu và mong muốn của họ
Sử dụng thuốc trong điều chỉnh ADHD ở trẻ ASD
Các lựa chọn thuốc Liều / ngày Khuyến cáo
• Kích thích tâm thần Có thể nhạy cảm và có tác dụng phụ nhiều hơn
Methyphenidate, 0,2 – 2 mg/kg/24h Các bước quản lý:
Lisdexamfetamine
• Tiếp cận trị liệu hành vi
• SSRIs ( Atomoxetine) 0,4 – 1,4 mg/24h • Các rối loạn vẫn tồn tại => chiến lược dùng thuốc
• Khởi đầu liều thấp, tăng liều khi cần và xem xét khả
• α-2 adrenergic agonists năng dung nạp
(clonidine, guanfacine) 0,05 – 0,3 mg/24h • Xác định đích là triệu chứng giảm chú ý, tăng động
• Chống loạn thần thế hệ • Nếu tác dụng phụ trầm trọng hoặc không hiệu quả,
thứ hai + cân nhắc Atomoxetine ( đặc biệt khi có kèm theo lo
âu)
Risperidone 0,5 – 4 mg/24h + cân nhắc α-2 adrenergic agonists (clonidine,
Aripiprazole 2 – 15 mg/ 24h guanfacine)
+ các thuốc khác (ít bằng chứng hơn): thuốc chống
loạn thần không điển hình ( risperidone, aripiprazole…)
Sử dụng thuốc trong điều chỉnh hành vi kích thích ở trẻ ASD
Các lựa chọn thuốc Liều / ngày Khuyến cáo
• Chống loạn thần thế hệ thứ 2
Risperidone 0,005 – 0,02 mg/kg/24h Risperidone và Aripiprazole được FDA cấp phép cho
Aripiprazole 0,05 – 0,1 mg / kg/24h sử dụng cho rối loạn hành vi ở trẻ em tự kỷ
0,1 mg/kg/24h Tác dụng phụ: an thần, ăn nhiều, tăng cân, tim mạch
Olanzapine
• a-2 adrenergic agonists Các nghiên cứu nhỏ: có tác dụng đối với hành vi cáu
(clonidine, guanfacine) kỉnh, hung hăng…có thể ít tác dụng phụ hơn thuốc
chống loạn thần không điển hình
• SSRIs (Fluvoxamine, Rất ít nghiên cứu tập trung vào tính cáu kỉnh và / hoặc
0,4 – 0,8 mg/kg/24h gây hấn; một số báo cáo cải thiện tính cáu kỉnh; không
Citalopram)
đủ chứng cứ để tư vấn thực hành
• Chống động kinh Divalproex có hiệu quả một phần với hành vi lặp lại
Valproic acid 10 – 30 mg/kg/24h
Topiramate được gợi ý có cải thiện khi được thêm vào
Divalproex sodium 1–4 mg /kg/24h với Risperidone
Topiramate
Cần các phương pháp tiếp cận hành vi toàn diện để giảm thiểu hành vi lặp đi lặp lại
Tài liệu tham khảo
Tài liệu hướng dẫn Lâm sàng
Hội Nhi khoa Mỹ - 2020
66 trang.
630 tài liệu tham khảo
• To cite: Hyman SL, Levy SE, Myers SM, AAP COUNCIL ON CHILDREN WITH DISABILITIES, SECTION
ON DEVELOPMENTAL AND BEHAVIORAL PEDIATRICS. Identification, Evaluation, and Management of
Children With Autism Spectrum Disorder. Pediatrics. 2020;145(1):e20193447
25
Tài liệu tham khảo
Xin chân thành cảm ơn sự chú ý
lắng nghe !