You are on page 1of 5

TÀI LIỆU NỘI KHOA TĂNG HUYẾT ÁP

3.2. Đánh giá tổn thương trên thận


- Thay đổi mô học của mạch máu thận như xơ cứng động mạch, tăng sinh phì đại nội mạc và hoại tử.
- Sinh lý bệnh: từ những thay đổi mô học nói trên phối hợp với tình trạng tăng áp lực máu ở vi cầu
thận
- Tổn thương thận dưới 3 hình thức: tiểu alibumin vi thể, tiểu protein và suy thận.
3.2.1. Tiểu đêm
- Hậu quả của phì đại TTL hay do giảm dung tích bàng quang.
- giảm khả năng cô đặc nước tiểu có thể là dấu hiệu sớm của suy thận.
3.2.2. Xét nghiệm đánh giá tổn thương thận
a. Vi albumin niệu
- XN không bắt buộc theo khuyến cáo JNC VII nhưng nên làm thường quy.
- Chất chỉ điểm cho tiên lượng nguy cơ bệnh thận và tim mạch, có thể ảnh hưởng đến lựa chọn thuốc
hạ áp.
b. Protein niệu
- Tổn thương sớm của thận.
c. Creatinin huyết thanh
- Suy thận mức độ trung bình khi creatinin HT khoảng 133mmol/L (1,5mg/dL) đối với nam và
khoảng 124 mmol/L (1,4 mg/dL) đối với nữ
- Creatinin và acid uric đôi lúc tăng nhẹ khi khởi đầu điều trị hạ HA hoặc tăng liều điều trị, dấu hiệu
này không thể quy cho tổn thương chức năng thận.
- Tăng acide uric máu (> 416 mmol/L, khoảng 7mg/dL) thường gặp trong các người bệnh THA
không điều trị và liên quan với tình trạng xơ hóa thận.
3.3. Đánh giá tổn thương trên tim
THA gây dày thất T, suy thất T, bệnh ĐMV, laonj nhịp và đột tử.
3.4. Đánh giá tổn thương trên não
- THA là yếu tố nguy cơ chính của xơ vữa động mạch.

4. NGƯỜI BỆNH THA CÓ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH NÀO ĐI KÈM


- Các yếu tố nguy cơ tim mạch thường đi kèm với THA là: hút thuốc lá, ĐTĐ, RL lipid máu, béo phì,
tiền sử gia đình có bệnh ĐMV sớm, tuổi, giới.
* Acid uric huyết thanh
- Thường thấy nồng độ acid uric tăng
- Phản ánh bệnh lý thận trước hay do thận tăng THT urat khi dùng thuốc lợi tiểu.
- Yếu tố tiền thân và có thể là yếu tố bệnh sinh của HA.
* Yếu tố viêm
- Đo CRRP.
- Yếu tố tiền thân và là yếu tố dự đoán bệnh tim mạch thông qua hội chứng chuyển hóa và đề kháng
insulin.

CẨM NANG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA 13


TÀI LIỆU NỘI KHOA TĂNG HUYẾT ÁP
5. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TIM MẠCH TOÀN THỂ Ở NGƯỜI BỆNH THA
Bảng: Các xét nghiệm CLS

Bảng: Các XN CLS đánh giá tổn thương cơ quan đích

CẨM NANG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA 14


TÀI LIỆU NỘI KHOA TĂNG HUYẾT ÁP
Bảng: Các yếu tố ảnh hưởng nguy cơ tim mạch ở người bệnh THA

CẨM NANG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA 15


TÀI LIỆU NỘI KHOA TĂNG HUYẾT ÁP
Công thức Framingham
- Phần lớn những đánh giá nguy cơ tim mạch tập trung vào bệnh mạch vành.
Bảng: Công thức Framingham để đánh giá nguy cơ tim mạch toàn thể

Bảng: Đánh giá nguy cơ toàn diện cho bệnh mạch vành theo thang điểm Framingham

CẨM NANG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA 16


TÀI LIỆU NỘI KHOA TĂNG HUYẾT ÁP
Bảng: Thang điểm SCORE để phân loại người bệnh THA

6. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ XẢY RA BIẾN CỐ TIM MẠCH Ở NGƯỜI BỆNH THA
Bảng: Phân tầng nguy cơ ở người bệnh THA theo mức HA, yếu tố nguy cơ tim mạch và tổn
thương cơ quan đích

CẨM NANG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA 17

You might also like