You are on page 1of 6

 BÀI 3: Quan điểm, chiến lược và chính sách y tế

STT Số TT câu
con Đáp án Ghi
Nội dung câu hỏi
đúng chú

1 III1 Hồ Chủ Tịch có quan điểm xây dựng một nền y tế thích hợp với: B
A. Yêu cầu của nhân dân ta
B. Nhu cầu của nhân dân ta
C. Đòi hỏi của nhân dân ta
D. Mong muốn của nhân dân ta

2 III2 Quan điểm về Y học dự phòng của Hồ Chủ Tịch là: B


A. Phòng bệnh hơn chữa bệnh
B. Phòng bệnh cũng cần thiết như chữa bệnh
C. Phòng bệnh trước, chữa bệnh sau
D. Phòng bệnh là chính

3 III3 Công bằng xã hội trong chăm sóc sức khỏe nhân dân là thực hiện: B
A. Lợi ích về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe
B. Quyền về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe
C. Quyền lợi về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe
D. Nghĩa vụ về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe

4 III4 Công bằng trong khám chữa bệnh là sự thỏa mãn cho mọi người về: A
A. Nhu cầu khám chữa bệnh
B. Yêu cầu khám chữa bệnh
C. Đòi hỏi khám chữa bệnh
D. Mong muốn khám chữa bệnh

5 III5 Công bằng trong chăm sóc sức khỏe có nghĩa là đối xử: A
A. Như nhau với mọi người
B. Tốt hơn với người nghèo
C. Sòng phẳng với người giàu
D. Có phân biệt với người giàu và nghèo
6 III6 Công bằng trong khám chữa bệnh là mức độ chăm sóc và điều trị phải căn cứ A
trên người bệnh về:
A. Tình trạng bệnh tật
B. Khả năng kinh tế
C. Khả năng hợp tác
D. Sự đòi hỏi, yêu cầu

7 III7 Công bằng trong chăm sóc sức khỏe là cung cấp các dịch vụ y tế ngang bằng cho A
những người
A. Có mức độ bệnh tật như nhau
B. Có mức độ bệnh tật khác nhau
C. Có mức sống như nhau
D. Có mức sống khác nhau

8 III8 Mục đích của dự phòng hiện đại nhằm D


A. Đề phòng phát sinh, phát triển bệnh tật
B. Mang lại sức khỏe cho từng người trong cộng đồng
C. Loại trừ được các nguyên nhân gây ra bệnh tật
D. Đảm bảo trình độ cao về sức khỏe và đề phòng bệnh tật

9 III9 Dự phòng cấp 1 nhằm bảo vệ: A


A. Người khỏe khỏi bị ốm đau
B. Người ốm khỏi bị nặng thêm
C. Sức khỏe cho mọi người
D. Môi trường sống tốt hơn

10 III10 Dự phòng cấp 2 thực chất là công tác: B


A. Điều trị
B. Phát hiện và điều trị
C. Ngăn ngừa bệnh tật
D. Quản lý bệnh tật

11 III11 Dự phòng cấp 3 thực chất là dự phòng cho: C


A. Mọi người
B. Người ốm
C. Người tàn tật, bệnh mạn tính
D. Người khỏe

12 III12 Dự phòng cấp 3 nhằm đề phòng bệnh: A


A. Biến chứng và chết
B. Tái phát
C. Trở thành mạn tính
D. Lây lan

13 III13 Dự phòng cấp 1 nhằm giải quyết các vấn đề : D


A. Sức khỏe cá nhân
B. Môi trường
C. Xã hội
D. Sức khoẻ cá nhân và môi trường

14 III14 A
Nội dung của dự phòng cấp 2 là công tác:
A. Khám chữa bệnh
B. Vệ sinh môi trường
C. Giáo dục sức khỏe
D. Cung cấp thuốc thiết yếu

15 III15 Nội dung của dự phòng cấp 3 nhằm: A


A. Phục hồi chức năng và chức năng lao động
B. Thực hiện an dưỡng sau chữa bệnh
C. Giải quyết yếu tố tâm lý sau chữa bệnh
D. Thực hiện tiêm chủng phòng bệnh

16 III16 Chăm sóc sức khỏe toàn diện bao gồm cả chăm sóc: A
A. Y tế và ngoài y tế
B. Chữa bệnh và Cung cấp thuốc
C. Xã hội và Cải thiện ăn uống
D. Chữa bệnh và Giáo dục sức khỏe

17 III17 Chăm sóc sức khỏe cấp 1 là chăm sóc: A


A. Sức khỏe ban đầu
B. Y tế ban đầu
C. Sức khỏe đơn giản
D. Sức khỏe với giá rẻ

18 III18 A
Hiệu quả kỹ thuật của chương trình y tế là những kết quả đạt được với:
A. Nguồn lực ít nhất
B. Chi phí ít nhất
C. Số lượng nhân lực ít nhất
D. Giá rẻ nhất

19 III19 Hiệu quả kỹ thuật trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh là sử dụng: A
A. Thích hợp theo tuyến và mức độ bệnh
B. Thích hợp với mức chi trả của người bệnh
C. Thích hợp với thu nhập người bệnh
D. Thích hợp với cơ sở y tế

20 III20 Các nội dung dưới đây được coi là Chính sách y tế, TRỪ: A
A. Dịch vụ y tế
B. Đường lối y tế
C. Quan điểm y tế
D. Chủ trương y tế

21 III21 Mọi chính sách y tế đều có: A


A. Mục tiêu, nguồn lực, thực hiện, kết quả
B. Mục tiêu, giải pháp, hoạt động, công việc
C. Tên gọi, thực trạng, mục tiêu, hoạt động
D. Thực trạng, điều kiện, mục tiêu, giải pháp

22 III22 Chính sách y tế có thể được coi đồng nhất với: C


A. Quy hoạch y tế
B. Kế hoạch chiến lược
C. Chủ trường đường lối
D. Kế hoạch dài hạn

23 III23 Một trong những mục tiêu tổng quát của sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe A
nhân dân Việt Nam là:
A. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tật và tử vong
B. Phòng bệnh tật và tử vong
C. Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường
D. Xây dựng quy hoạch y tế

24 III24 Một trong những mục tiêu tổng quát của sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe A
nhân dân Việt Nam là:
A. Cải thiện chất lượng giống nòi
B. Phòng bệnh tật và tử vong
C. Cải thiện điều kiện ăn uống dinh dưỡng
D. Tiêm phòng dịch bệnh lưu hành

25 III25 Chỉ tiêu trọng lượng trẻ mới đẻ dưới 2500 gam của Việt Nam năm 2020 C
A. = 6%
B. = 8%
C.  5%
D. = 7%

26 III26 Chỉ tiêu về tuổi thọ trung bình khi sinh của nhân dân Việt Nam năm 2020 là: B
A. 74 tuổi
B. 75 tuổi
C. 76 tuổi
D. 77 tuổi

27 III27 Chỉ tiêu về tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi của Việt Nam năm 2020 B
A. 16 – 18 %o
B. 15 - 18 %o
C. 18 - 19 %o
D. 17 - 19 %o

28 III28 Chỉ tiêu về chiều cao trung bình của thanh niên Việt Nam năm 2020 B
A. 1 m 60
B. 1 m 65
C. 1 m 70
D. 1 m 75
29 III29 B
Một mục tiêu cụ thể của sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân Việt
Nam năm 2020:
A. Nâng cao tính công bằng trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh
B. Nâng cao một cách hiệu quả tính công bằng trong sử dụng dịch vụ
khám chữa bệnh
C. Nâng cao nhận thức của người dân về cách phòng bệnh tật
D. Nâng cao trình độ sức khỏe của người dân

30 III30 Trách nhiệm của các cấp ủy Đảng trong công tác y tế là: A
A. Lãnh đạo bằng đề ra đường lối, quan điểm
B. Lãnh đạo trực tiếp
C. Giám sát mọi hoạt động
D. Theo dõi và điều hành

You might also like