You are on page 1of 5

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM

BỘ MÔN NỘI
ĐỀ THI GIỮA KÌ LÝ THUYẾT NỘI DƯỢC – LẦN 1
NIÊN KHÓA: 2020- 2021
THỜI GIAN: 15 phút ( 20 câu)
ĐỀ: 001
Chọn 1 câu trả lời đúng:
1. Tình trạng nào KHÔNG phải là nguyên nhân của bệnh động mạch vành?
A. Xơ vữa động mạch cường giáp: tăng nhu cầu O2
B. Bệnh Takayasu
C. Huyết khối từ tim
D. Nhược giáp

2. Tình trạng nào KHÔNG phải là thể lâm sàng cuả bệnh động mạch vành
mạn?
A. Đau thắt ngực Prinzmetal
B. Thiếu máu cơ tim yên lặng
C. Đau thắt ngực không ổn định HC vành cấp: STEMI, NSTEMI, đau thắt ngực k ổn định
D. Hở van 2 lá do bệnh động mạch vành

3. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành?
A. Tăng LDL – C
B. Giảm HDL – C
C. Tăng HbA1C lquan đái tháo đường ???
D. Tăng huyết áp tâm trương

4. Xét nghiệm nào sau đây có độ nhạy cao nhất trong chẩn đoán bệnh mạch
vành mạn?
A. Điện tâm đồ gắng sức
B. Siêu âm tim gắng sức
C. Chụp MSCT động mạch vành có cản quang
D. Xạ hình tưới máu cơ tim

5. Theo phân loại nhồi máu cơ tim được thống nhất toàn cầu, nhồi máu cơ
tim được phân thành mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
6. Liều thuốc aspirin nào là tối ưu được sử dụng mỗi ngày trong bệnh mạch
vành mạn?
A. 500 – 1500 mg
B. 160 – 325 mg
C. 75 – 150 mg
D. < 75 mg

7. Định nghĩa xơ gan trên mô bệnh học. Chọn câu đúng?


A. Sự tạo mô xơ lan tỏa ở gan và gan bị biến đổi thành cấu trúc dạng nốt bất
thường
B. Sự hoại tử tế bào gan và fhình thành các nốt tân sinh ở gan

8. Bệnh nhân nữ, 52 tuổi. Bệnh nhân không uống rượu……,không dùng
thuốc gì trước đây. Kết quả xét nghiệm:……, HCV – RNA : 105 copies/ ml.
Siêu âm bụng: xơ gan lách to……Nguyên nhân xơ gan được nghĩ đến nhiều
nhất là gì?
A. Viêm gan thoái hóa mỡ không do rượu
B. Xơ gan ứ mật nguyên phát
C. Viêm gan virus C mạn
D. Không rõ nguyên nhân

9. Bệnh nhân nữ, 50 tuổi nhập viện vì vàng da. Bệnh nhân không uống rượu,
không tiền căn bệnh lý nội ngoại khoa, không dùng thuốc gì trước đây. Kết
quả xét nghiệm: ALT: 82 U/L. AST: 76 U/L, HbsAg (+). AntiHCV: âm tính.
Siêu âm bụng: xơ gan lách to. Nguyên nhân xơ gan nghĩ nhiều nhất trên bệnh
nhân này là gì?
A. Viêm gan virus B mạn
B. Viêm gan thoái hóa mỡ không do rượu
C. Xơ gan ứ mật nguyên phát
D. Không rõ nguyên nhân

10. Bệnh nhân nam, 42 tuổi. Cách 2 tuần, bệnh nhân cảm giác mệt mỏi, ăn
kém ngon, đau nhức cơ kèm sốt nhẹ. Cách 1 tuần BN hết sốt nhưng xuất hiện
vàng da, vàng mắt. Kết quả xét nghiệm: ALT: 1071 U/L; AST: 785 U/L;
HbsAg(+), HbeAg(+); AntiHCV: âm tính. Siêu âm bụng bình thường. Trên
bệnh nhân này chẩn đoán được nghĩ nhiều nhất là gì?
A. Viêm gan virus B cấp
B. Viêm gan virus B mạn
C. Xơ gan còn bù do viêm gan virus B mạn
D. Xơ gan mất bù do viêm gan víu B mạn
11. Bệnh nhân nam, 54 tuổi, nhập viện vì bụng to. Khám: Bệnh nhân
tỉnh….niêm mạc mắt vàng, phù 2 chân. Báng bụng, tuần hoàn bàng hệ cửa
chủ vùng…. lâm sàng, chuẩn đoán bệnh nhân có hội chứng tăng áp lực tĩnh
mạch cửa dựa vào bằng chứng nào?
A. Phù chân + tuần hoàn bàng hệ cửa chủ
B. Báng bụng + tuần hoàn bàng hệ cửa chủ
C. Báng bụng+ vàng da
D. Tất cả các triệu chứng trên

12. Bệnh nhân nữ 35 tuổi nhập viện vì vàng da. Kết quả xét nghiệm ALT:
471 U/l; AST: 315 U/l, HBsAg: âm tính; AntiHCV: âm tính, AntiHAV- IgM:
dương tính. Bênh nhân rất lo lắng về khả năng viêm gan mạn tính tiến triển
thành xơ gan và ung thư gan. Câu trả lời nào sau đây của Bác sĩ là đúng?
A. Khả năng diễn tiến qua mạn tính là rất thấp
B. Bệnh không diễn tiến qua mạn tính virus A k có thể mạn
C. Cần làm thêm sinh thiết gan để kết luận
D. Cần theo dõi thêm đến khi hết vàng mới kết luận được

13. Bệnh nhân nam, 40 tuổi không rõ Creatinin nền. Lần này đến khám vì ói
nhiều 2 ngày nay. Xét nghiệm máu tại ngày đầu (N1) ghi nhận Creatnin
huyết thanh: 1.6 mg%; BUN: 40 mg%. Bệnh nhân được đề nghị nằm viện,
truyền dịch. Xét nghiệm kiểm tra sau …ngày (N2) ghi nhận Creatinin huyết
thanh 1,2 mg% , BUN 30 mg%, kiểm tra sau 2 ngày (N3) ghi nhận Creatinin
huyết thanh 0,8 mg%, BUN 28 mg%. Bệnh nhân này có mức tăng Creatinnin
lúc nhập viện là bao nhiêu?
A. 100%
B. 50%
C. 66,7%
D. 33,3%
14. Đặc điểm nhóm bệnh nhân tổn thương thận cấp ở các nước đang phát
triển?
A. Chủ yếu gặp tổn thương thận cấp trong cộng đồng
B. Chủ yếu là tổn thương thận cấp tại thận chủ yếu trước thận
C. Thường gặp ở nhóm người trẻ tuổi, trẻ em gặp ở tất cả nhóm tuổi
D. Nam thường mắc bệnh hơn nữ cả nam và nữ

15. Bệnh nhân nữ, 40 tuổi, cao 1m 60, nặng 69kg khám sức khỏe. Xét
nghiệm máu thấy Creatinin huyết thanh 1,5 mg%, đường huyêt 90mg%.
Tổng phân tích nước tiểu: Blood (++), Protein (+++), glucose (+). eGFR của
bệnh nhân này là bao nhiêu, tính theo công thức Cockcrof Gault?
A. 63,8 ml/phút/1,73 m2 da
B. 95,83 ml/phút/1,73 m2 da.
C. 62,7ml/phút/1,73 m2 da
D. 64,9 ml/phút/1,73 m2 da
16. Bệnh nhân nam, 35 tuổi, cao 1m60, nặng 60 kg, thường xuyên đau hông
lưng. Bệnh nhân đi siêu âm bụng ghi nhận sỏi thận. Xét nghiệm mau thấy
Creatinin huyết thanh 1,5 mg%. Tổng phân tich nước tiểu : Blood (++),
Protein (++), glucose (+). Bệnh nhân được định lượng Albumin niệu:
Albumin niệu 150 mg/dl, Creatinin niệu 18 mmol/dl. Phân loại bệnh thận
mạn của bệnh nhân này theo chức năng thận và Albumin niệu? G3-A2
A. G2- A2 albumin niêu 150mg/dl => A2
B. G2-A3 eGFR = 56 ml/ph/1.73 m2 => G3a
=> G3A2
C. G3-A3
D. G3-A3

17. Bệnh nhân nam, 55 tuổi , cao 1m60, nặng 60kg. BN đi siêu âm bụng ghi
nhận một thận teo. Xét nghiệm máu thấy Creatinin huyết thanh 1,5 mg%.
Tổng phân tich nước tiểu : Blood (++), Protein (++), glucose (+).Bệnh nhân
được định lượng Albumin niệu: Albumin niệu 150 mg/dl, Creatinin niệu 18
mmol/dl. Bệnh nhân này cần được theo dõi bệnh thận bao nhiêu lần một
năm? eGFR = 52 => G3a
A. 2 lần/ năm albumin niệu = 150mg/dl => A2
=>G3A2
B. 3 lần/ năm
C. 4 lần/ năm
D. > 4 lần/ năm

18. Bệnh nhân nữ 45 tuổi đến khám vì ho đàm xanh, bệnh 7 ngày nay, không
sốt, không ngực, không khó thở. Khám :Mạch 110 lần/phút, nhịp thở 26
lần/pút, huyết áp 120/70 mmHg, nhiệt độ 37oC. Khám cơ quan khác không
ghi nhận bất thường. Xử trí nào sau đây là phù hợp với bệnh nhân?
A. Cho cấy đàm để tìm vi khuẩn
B. Chưa cho kkháng sinh , dung thuốc hỗ trợ, long đàm, bù nước. Hẹn tái
khám 3 ngày
C. Cho chụp X – Quang phổi
D. Cho kháng sinh, điều trị hỗ trợ, hẹn tái khám 3 ngày

19. Tác nhân gây bệnh thường gặp trong trường hợp….. là tác nhân nào?
A. Vi rút
B. Vi khuẩn điển hình
C. Vi khuẩn không điển hình
D. Yếu tố gây dị ứng
20. Bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì ho đàm xanh, bệnh 5 ngày nay, khám
không sốt, không đau ngực, không khó thở. Khám không ghi nhận bất
thương. Xử trí nào sau đây phù hợp cho bệnh nhân?
A. Cho kháng sinh vì đã có dấu hiệu nhiễm trùng, ho đàm xanh
B. Chưa cho kháng sinh, dùng thước hỗ trợ, long đàm, bù nước
C. Cho chụp X-Quang phổi
D. Cho làm xét nghiệm công thưc máu để coi có nhiễm trùng không

You might also like