You are on page 1of 3

Mẫu B.

Tài liệu dành cho sinh viên


HỘI CHỨNG THẬN HƯ
Mục tiêu học tập
1. Giải thích được cơ chế sinh lý bệnh của hội chứng thận hư.
2. Giải thích được các cơ chế gây phù trong hội chứng thận hư.
3. Giải thích được các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng thận hư.
4. Phân tích được các nguyên nhân của hội chứng thận hư.
5. Phân tích được các biến chứng của hội chứng thận hư.
6. Phân tích được các thể tổn thương giải phẫu bệnh cầu thận trong hội chứng thận hư nguyên phát.

Bệnh nhân nam 20 tuổi, tiền sử phát hiện viêm cầu thận mạn có hội chứng thận hư năm 15 tuổi,
điều trị thuốc prednisolon thường xuyên được 2 năm bệnh ổn định, protein niệu 24h âm tính.
Bệnh nhân đã ngừng thuốc 3 năm. 15 ngày gần đây, bệnh nhân khởi đầu đau rát họng, sốt 38,50
oC sau đó phù mặt và 2 chân tăng dần, tăng 10 Kg/tuần. Bệnh nhân được nhập viện và làm các xét
nghiệm có kết quả như sau: Xét nghiệm máu : protein: 54 g/L (giảm), albumin: 18,5 g/L (giảm),
ure: 14 mmol/L (tăng), creatinin: 221 micromol//L (tăng), Cholesterol toàn phần 8,4 mmol/L,
triglicerid: 5,4 mmol/L, LDL: 4,3 mmol/L (tăng), HDL: 1.5 mmol/L, K+: 5,6 (tăng nhẹ), Na+:
123 (giảm), Cl-: 98, xét nghiệm nước tiểu: protein niệu 24 giờ: 4,2 g (tăng cao >3.5)

Câu 1: Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng thận hư ở bệnh nhân trên còn thiếu?
A. Creatinin niệu 24 giờ
B. Ure niệu 24 giờ
C. Glucose huyết thanh cao
D. Đã đủ tiêu chuẩn chẩn đoán

Câu 2: Cơ chế gây phù ở bệnh nhân trên có thể do?


A. Giảm áp lực keo
B. Cường hệ Renin – Angioteinsin
C. Cường aldosterone
D. Tất cả các cơ chế trên

Câu 3: Đặc điểm lâm sàng điển hình của phù trong hội chứng thận hư là?
A. Phù trắng: màu sắc da BN không thay đổi
B. Ấn lõm
C. Phù mềm, phù nhanh và phù nhiều
D. Tất cả các ý trên
Mẫu B. Tài liệu dành cho sinh viên
đối xứng
phù tím cứng: tắc động mạch

Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng?


Bệnh nhân có hội chứng thận hư có thể đái máu
A. Đái máu vi thể
B. Đái máu đại thể
C. Đái máu đại thể hoặc vi thể
D. Không bao giờ đái máu

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Hội chứng thận hư là hội chứng đặc trưng cho bệnh lý tổn thương mạch thận
B. Hội chứng thận hư là hội chứng đặc trưng cho bệnh lý tổn thương kẽ thận
C. Hội chứng thận hư là hội chứng đặc trưng cho bệnh lý tổn thương ống thận
D. Hội chứng thận hư là hội chứng đặc trưng cho bệnh lý tổn thương cầu thận

Câu 6: Bên cạnh phù, biểu hiện lâm sàng kèm theo trong hội chứng thận hư có thể gặp?
A. Đái máu, tăng huyết áp
B. Tràn dịch màng bụng, tràn dịch màng tinh hoàn
C. Tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng tim
D. Tất cả các ý trên

Câu 7: Các nguyên nhân nào có thể gây tăng creatinin cho bệnh nhân trên?
A. Giảm thể tích tuần hoàn
B. Tổn thương cầu thận tiến triển
C. Tắc mạch thận
D. Tất cả các ý trên

Câu 8: Ý nào sau đây là đúng cho hội chứng thận hư nguyên phát
A. Gây ra do viêm cầu thận nguyên phát
B. Gây ra do viêm cầu thận thứ phát
C. Gây ra do viêm cầu thận không xác định
D. Tất cả đều sai

Câu 9: Phân loại hội chứng thận hư của bệnh nhân trên ?
Mẫu B. Tài liệu dành cho sinh viên
A. Không phân loại được do bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn chẩn đoán HCTH
B. Hội chứng thận hư nguyên phát: thường phải sinh thiết thận
C. Hội chứng thận hư thứ phát: thường gặp
D. Hội chứng thận hư không xác định (không có HC này)

Câu 10: Bệnh nhân trên đã được sinh thiết thận, dự đoán thể tổn thương mô bệnh học có thể
gặp ở bệnh nhân này?
A. Bệnh cầu thận tổn thương tối thiểu: hay gặp ở trẻ nhỏ, đi học, đáp ứng tốt nhất với
corticoid, tiên lượng tốt
B. Xơ hóa cầu thận ổ cục bộ
C. Bệnh cầu thận màng: hay gặp người trên 30y
D. Viêm cầu thận tăng sinh màng

Tài liệu học tập


- Một số hội chứng chính trong bệnh thận tiết niệu, trang 556, Triệu chứng học Nội Khoa tập 1,
NXB Y học.

You might also like