You are on page 1of 6

1.

Đặc điểm nào dưới đây gợi ý nguyên nhân đái máu do đường tiết niệu:
A. Đái máu không kèm theo cục máu đông
B. Hồng cầu trong nước tiểu biến dạng
C. Có trụ hồng cầu trong nước tiểu
D. Đái máu kèm theo có cục máu đông

2. Nữ giới, 15 tuổi, đi khám vì đái nước tiểu đỏ tươi, toàn bãi, không có máu cục. Khai thác
bệnh sử thấy trước đó 2 tuần bệnh nhân xuất hiện một số mụn mủ ở 2 cẳng chân, điều trị
kháng sinh đường uống sau 1 tuần đã hết mụn mủ. Khám thấy da niêm mạc hồng, không
phù, không xuất huyết dưới da, tiểu 1.2 lít/ngày, huyết áp 110/60 mmHg. Xét nghiệm cho
thấy protein niệu 1.2 g/L, hồng cầu niệu 250/uL. Nguyên nhân đái máu được hướng tới ở
người bệnh này là:
A. Viêm cầu thận tiến triển nhanh
B. Viêm cầu thận cấp
C. Viêm mao mạch dị ứng Scholein- Henoch
D. Viêm thận lupus

3. Hỏi bệnh hoặc làm nghiệm pháp 3 cốc thấy đái máu toàn bãi gợi ý những nguồn gốc đái máu
nào sau đây, TRỪ TRƯỜNG HỢP:
A. Đái máu từ niệu đạo – tuyến tiền liệt
B. Đái máu từ thận
C. Bệnh cầu thận
D. Đái máu từ niệu quản

4. Bệnh nhân nam giới, 24 tuổi, đi khám vì đi tiểu nước tiểu đỏ tươi kèm máu cục và đau hông
lưng trái. Khám lâm sàng thấy thận trái không to, vỗ hông lưng trái đau. Bệnh nhân được
chụp phim CT scan và chẩn đoán hội chứng Nutcracker. Nguyên nhân gây đái máu ở bệnh
nhân này là do:
A. Hoại tử núm thận cấp bên trái
B. Hẹp tĩnh mạch thận trái
C. Nhồi máu thận trái
D. Viêm thận bể thận cấp bên trái

5. Bệnh nhân nữ, 54 tuổi, đi khám vì tiểu nước tiểu đỏ tươi kèm máu cục 2 ngày nay. Bệnh
nhân được siêu âm ổ bụng thấy một số nốt tăng âm hai thận và sau đó được chụp cộng
hưởng từ ổ bụng. Kết quả cộng hưởng từ chẩn đoán myoangiolipoma hai thận. Nhận định
nào sau đây là đúng nhất:
A. Đái máu do ung thư đường bài xuất cả hai thận.
B. Đái máu do thông động – tĩnh mạch thận.
C. Đái máu do mạch máu thận giãn và vỡ.
D. Đái máu do ung thư biểu mô tế bào thận.

6. Những đặc điểm nào dưới đây gợi ý nguyên nhân đái máu do bệnh lý cầu thận, TRỪ:
A. Hồng cầu trong nước tiểu biến dạng.
B. Đái máu không kèm theo cục máu đông.
C. Đái máu kèm theo có cục máu đông.
D. Có trụ hồng cầu trong nước tiểu.

7. Đái máu xuất hiện 1-3 tuần sau nhiễm khuẩn thường nghĩ tới:
A. Viêm cầu thận cấp.
B. Viêm mao mạch dị ứng Scholein- Henoch.
C. Bệnh thận IgA.
D. Viêm thận Lupus.

8. Nội soi bàng quang thấy lỗ niệu quản 1 bên phụt tiểu đỏ, nguyên nhân đái máu được hướng
tới là:
A. Tắc ống thận cấp.
B. Bệnh cầu thận.
C. Không do bệnh cầu thận.
D. Viêm kẽ thận.

9. Bệnh nhân nữ giới, 20 tuổi, tiền sử không có các biểu hiện của bệnh thận, chưa đi khám
bệnh bao giờ, đợt này đi khám vì nước tiểu đỏ tươi không có máu cục từ 1 ngày nay. Bệnh
nhân không sốt, không đau hông lưng, không tiểu buốt tiểu rắt. Khám lâm sàng thấy không
phù, da niêm mạc hồng, tiểu 1.5 lít/ngày, các cơ quan khác không thấy bất thường, huyết áp
120/80 mmHg. Tổng phân tích nước tiểu thấy protein 2,2 g/24h, hồng cầu 200/microlít, bạch
cầu 10/uL, nitrite âm tính. Xét nghiệm ure 7.0 mmol/L, creatinin 110 umol/L, công thức máu
và đông máu cơ bản bình thường. Siêu âm hai thận bình thường, đài bể thận không giãn,
không có sỏi, bàng quang thành nhẵn. Chẩn đoán nào sau đây có khả năng nhất:
A. Đái máu do bệnh cầu thận theo dõi bệnh thận IgA.
B. Đái máu theo dõi do viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.
C. Đái máu theo dõi do dị dạng mạch máu thận.
D. Đái máu chưa loại trừ ung thư đường bài xuất.

10.Bệnh nhân nữ, 54 tuổi, đi khám vì tiểu nước tiểu đỏ tươi kèm máu cục 2 ngày nay. Bệnh
nhân không tiểu buốt tiểu rắt, không sốt, có đau tức hông lưng phải. Khám lâm sàng không
sờ thấy thận, vỗ hông lưng bên trái đau nhẹ; các cơ quan khác không thấy bất thường. Làm
nghiệm pháp 3 cốc thấy đái máu toàn bãi. Siêu âm ổ bụng thấy thận trái giãn nhẹ, bể thận
nghi ngờ có cục máu đông. Chụp X quang hệ tiết niệu không chuẩn bị không phát hiện thấy
bất thường. Những nguyên nhân nào sau đây có khả năng gây đái máu ở bệnh nhân này,
TRỪ:
A. U thận.
B. Ung thư đường bài xuất.
C. Viêm cầu thận cấp.
D. Dị dạng mạch máu thận.
Câu 6: Bệnh nhân chẩn đoán hội chứng thận hư nguyên phát, mới viện điều trị, xuất hiện đau
hông lưng phải và đái
máu. Khám thấy ấn đau vùng mạn sườn phải, vỗ hông lưng bên phải đau. Những nguyên nhân
nào sau có khả năng
gây đái máu, NGOẠI TRỪ:
A. Nhồi máu thận.
B. Huyết khối tĩnh mạch thận.
C. Viêm cầu thận tiến triển nhanh.
D. Viêm thận bể thận cấp.
Câu 7: Bệnh nhân nam giới, 70 tuổi, tiền sử mổ nội soi cắt tuyến tiền liệt với chẩn đoán tăng
sinh lành tính tuyến
tiền liệt từ 2 năm trước, sử dụng aspirin vì tăng huyết áp có bệnh mạch vành từ 1 năm nay.
Bệnh nhân không có
triệu chứng lâm sàng, đi khám kiểm tra thấy nước tiểu có hồng cầu niệu 200/uL, protein niệu
vết (trace). Siêu âm
thấy hai thận bình thường, bàng quang thành dày nhẹ, tiền liệt tuyến khoảng 30 gram, lồi nhẹ
vào lòng bàng quang.
Chẩn đoán hướng tới nguyên nhân gây đái máu ở người bệnh này là gì?
A. Đái máu từ đường tiết niệu cao.
B. Đái máu do tăng huyết áp.
C. Chưa loại trừ bệnh cầu thận.
D. Đái máu từ đường tiết niệu.
Câu 8: Trong đái máu do viêm cầu thận cấp liên quan đến nhiễm trùng, nhận định nào sau đây
là đúng:
A. Có thể do nhiễm tụ cầu (ví dụ viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn).
B. Do cả nhiễm khuẩn, virus, ký sinh trùng và nấm.
C. Do cả nhiễm liên cầu ngoài da.
D. Do nhiễm liên cầu vùng hầu họng.
Câu 9: Bệnh nhân đến khám vì đái máu đại thể, khi làm nghiệm pháp 3 cốc thấy đái máu toàn
bãi. Nguồn gốc đái
máu nào sau đây ít được nghĩ tới:
A. Đái máu do ung thư bàng quang.
B. Đái máu do ung thư tuyến tiền liệt.
C. Đái máu do polyp niệu quản.
D. Đái máu do ung thư thận.
Câu 10: Bệnh nhân nữ, 54 tuổi, đi khám vì đái máu đại thể. Hỏi bệnh thấy từ khoảng 1 tháng
nay ăn kém và gầy sút
cân. Siêu âm ổ bụng cho thấy hình thái hai thận kích thước và hình thái bình thường, thành bàng
quang dày 4 mm,
nước tiểu đục. Bệnh nhân được nội soi và sinh thiết bàng quang. Kết quả mảnh sinh thiết có
thấy có xâm nhập
lympho bào, ít tương bào và bạch cầu đa nhân, có các ổ viêm hạt với các tế bào bán liên và tế
bào khổng lồ. Bệnh
lý cần được tìm kiếm ở bệnh nhân này là:
A. U lympho.
B. Amyloidosis.
C. Lao toàn thể.
D. Ung thư bàng quang.
Câu 11: Bệnh nhân nữ, 50 tuổi, tiền sử có phẫu thuật cắt tử cung toàn bộ do ung thư cổ tử cung
và xạ trị cách 3
năm, đi khám bệnh vì đái máu đại thể ngày thứ 2, có máu cục và đau tức vùng hạ vị, không tiểu
buốt tiểu rắt. Nguyên
nhân gây đái máu ở bệnh nhân này có thể do:
A. Viêm bàng quang cấp.
B. Viêm bàng quang do tia xạ.
C. Viêm kẽ thận do tia xạ.
D. Hoại tử nhú thận.
Câu 12: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đi khám vì đau hông lưng trái kèm sốt và đái máu, kèm đái buốt
đái rắt. Khám thấy
chạm thắt lưng, bập bềnh thận âm tính, vỗ hông lưng trái đau. Siêu âm thấy thận trái to nhẹ, đài
bể thận không giãn,
không có sỏi, có ít dịch quanh thận trái. Nguyên nhân gây đái máu ở bệnh nhân này có thể do:
A. Viêm cầu thận cấp.
B. Viêm thận bể thận cấp.
C. Ung thư thận trái.
D. Áp xe thận trái.
Câu 13: Bệnh nhân nữ 70 tuổi, tiền sử có rung nhĩ suy tim đang sử dụng thuốc ức chế men
chuyển và thuốc kháng
vitamin K từ 3 tháng nay không đi khám lại. Bệnh nhân vào viện vì đái máu đại thể toàn bãi
ngày thứ 2. Khám lâm
sàng thấy có 1 số mảng đám xuất huyết trên da ở 2 chi dưới, bắp chân phải căng và đau, tim
loạn nhịp hoàn toàn,
các thăm khám khác bình thường bao gồm cả thận và hệ tiết niệu. Nguyên nhân gây đái máu ở
người bệnh này cần
nghĩ tới đầu tiên là:
A. Huyết khối động mạch thận.
B. Huyết khối tĩnh mạch thận.
C. Đái máu từ cầu thận.
D. Rối loạn đông máu.
Câu 14: Bệnh nhân nữ, 64 tuổi, đi khám vì đái máu đỏ tươi 2 ngày nay kèm đái buốt, đái rắt, đái
khó. Siêu âm thấy
có các tổ chức tăng âm trong lòng bàng quang, di động theo tư thế người bệnh. Chưa làm được
xét nghiệm nước
tiểu do nước tiểu nhiều máu. Các bác sĩ thảo luận về chỉ định nội soi bàng quang ở bệnh nhân
này, nhận định nào
sau đây là đúng:
A. Nội soi bàng quang giúp loại trừ đái máu từ cầu thận.
B. Nội soi bàng quang giúp loại trừ u bàng quang.
C. Không cần nội soi bàng quang vì hiện tại nghĩ đến viêm bàng quang cấp.
D. Không cần nội soi bàng quang vì không nghĩ đến đái máu từ đường tiết niệu.

Câu 15: Đái máu đại thể từ cầu thận gặp trong những tổn thương nào sau đây, TRỪ TRƯỜNG
HỢP:
A. Viêm cầu thận cấp.
B. Bệnh thận lgA.
C. Viêm cầu thận tiến triển nhanh.
D. Tổn thương mất chân lồi của cầu thận.

You might also like