You are on page 1of 62

BÀI 1: PHÂN LOẠI NGƯỜI BỆNH CẤP CỨU Mã bài: MĐ17.

01
1. Trên hiện trường vụ tai nạn sập nhà cao tầng có 1 nạn nhân trong tình trạng tỉnh, tụ
máu dưới da đầu, gãy xương đùi kín, đau bụng vùng mạng sườn phải, mạch nhanh nhỏ 120
lần/phút huyết áp 70/40 mmHg. Hãy chọn loại biển đeo cho nạn nhân:
A. Đen
B. Đỏ
C. Vàng
D. Xanh
2. Một người bệnh nam 65 tuổi vào viện vì đau ngực khám thấy người bệnh tỉnh, đau dữ
dội vùng ngực trái, nhịp tim 120lần/ phút, huyết áp 90/60 mmHg. Hãy phân nhóm người
bệnh:
A. Cấp cứu khẩn cấp
B. Nặng - cần được đánh giá đầy đủ
C. Nhóm cần theo dõi phát hiện tình trạng cấp cứu sắp xảy ra
D. Không có tình trạng cấp cứu
3. Một người bệnh nữ 50 tuổi vào viện vì nôn máu đỏ lẫn ít máu cục 2 lần kèm đi ngoài
phân đen. Hiện tại khám người bệnh tỉnh, niêm mạc nhợt, không tiếp tục nôn máu mạch
110lần/ phút, huyết áp 100/70mmHg, bụng mềm không phản ứng. Hãy phân nhóm người
bệnh:
A. Cấp cứu khẩn cấp
B. Nặng - cần được đánh giá đầy đủ
C. Nhóm cần theo dõi phát hiện tình trạng cấp cứu sắp xảy ra
D. Không có tình trạng cấp cứu
4. Trong một vụ tai nạn đổ ô tô có 30 nạn nhân cần được cấp cứu trong đó phần lớn các
nạn nhân đểu xây xát hoặc lo lắng nhưng có 1 nạn nhân trong tình trạng: hôn mê sâu
glasgow 3 điểm, gẫy xương đùi, tụt huyết áp. Hãy chọn cách xử trí đúng:
A. Vận chuyển ngay nạn nhân này đến bệnh viện
B. Sơ cứu rồi mới vận chuyển
C. Không can thiệp gì
D. Tập trung can thiệp tích cực tại hiện trường
5. Bạn là cấp cứu viên 115, được gọi đến cấp cứu trong 1 vụ tai nạn, có 1 nạn nhân bị
thương nặng trong tình trạng, chảy nhiều máu ở đầu, gãy xương đùi kín, đau vùng thắt
lưng, mạch nhanh nhỏ 110 lần/phút huyết áp 80/50 mmHg. Hãy chọn loại biển đeo cho nạn
nhân:
A. Đen
B. Đỏ
C. Vàng D. Xanh
6. Mục đích của phân loại người bệnh cấp cứu:
A. Là đánh giá lâm sàng nhanh để đưa ra hướng xử trí ngay
B. Là việc nhận định và thăm khám người bệnh của điều dưỡng
C. Là đánh giá lâm sàng nhanh để phân loại mức độ ưu tiên và đưa ra hướng xử trí ngay
D. Để xếp thứ tự người bệnh trong cấp cứu
7. Đối tương phân loại cấp cứu tại khoa cấp cứu là:
A. Bác sĩ
B. Điều dưỡng có nhiều kinh nghiệm
C. Học viên
D. Bác sĩ và điều dưỡng
8. Bảng phân loại có màu được mã hoá theo màu sắc (chọn câu sai):
A. Đỏ: Cần ưu tiên cấp cứu
B. Vàng: Tối cấp cứu
C. Xanh lá cây: Có thể theo dõi và ít nguy cơ diễn biến bất thường
D. Đen: Chết hay bị thương rất nặng và không hy vọng sống sót
9. Nhận định nhanh tình trạng lâm sàng của người bệnh đến cấp cứu, thông số quan trọng
nhất được thu thập và chuẩn hoá là:
A. Lý do đến khám cấp cứu
B. Thu thập chức năng sống
C. Đánh giá tình trạng ý thức
D. Khả năng đi lại
10. Thang điểm 3 bậc đánh giá người bệnh theo mức độ cấp cứu không có mức độ nào sau
đây:
A. Khẩn cấp (đỏ)
B. Cấp cứu rõ ràng (da cam)
C. Cấp cứu (vàng)
D. Không cấp cứu (xanh)
11. Thang điểm 4 bậc đánh giá người bệnh theo mức độ cấp cứu, trong đó cấp cứu không
trì hoãn thời gian đợi điều trị:
A. Ngay lập tức
B. Càng sớm càng tốt; 15 - 30 phút
C. 30 - 60 phút
D. >60 phút
12. Thang điểm 4 bậc đánh giá người bệnh theo mức độ cấp cứu, trong đó cấp cứu khẩn
cấp thời gian đợi điều trị:
A. Ngay lập tức
B. Càng sớm càng tốt; 15 - 30 phút
C. 30 - 60 phút
D. >60 phút
13. Thang điểm 4 bậc đánh giá người bệnh theo mức độ cấp cứu, trong đó cấp cứu có trì
hoãn thời gian đợi điều trị:
A. Ngay lập tức
B. Càng sớm càng tốt; 15 - 30 phút
C. 30 - 60 phút
D. >60 phút
14. Thang điểm 4 bậc đánh giá người bệnh theo mức độ cấp cứu, trong đó không cấp cứu
thời gian đợi điều trị:
A. Ngay lập tức
B. Càng sớm càng tốt; 15 - 30 phút
C. 30 - 60 phút
D. >60 phút
15. Thang điểm 5 bậc đánh giá người bệnh theo mức độ cấp cứu, trong đó bậc 1 thời gian
đợi khám:
A. Ngay lập tức
B. Ngay lập tức (điều dưỡng); Dưới 15 phút (bác sỹ)
C. Dưới 30 ph
D. Dưới 1 giờ
E. Dưới 2 giờ
16. Thang điểm 5 bậc đánh giá người bệnh theo mức độ cấp cứu, trong đó bậc 2 thời gian
đợi khám:
A. Ngay lập tức
B. Ngay lập tức (điều dưỡng); Dưới 15 phút (bác sỹ)
C. Dưới 30 ph
D. Dưới 1 giờ
E. Dưới 2 giờ
17. Thang điểm 5 bậc đánh giá người bệnh theo mức độ cấp cứu, trong đó bậc 3 thời gian
đợi khám:
A. Ngay lập tức
B. Ngay lập tức (điều dưỡng); Dưới 15 phút (bác sỹ)
C. Dưới 30 ph
D. Dưới 1 giờ
E. Dưới 2 giờ
18. Thang điểm 5 bậc đánh giá người bệnh theo mức độ cấp cứu, trong đó bậc 4 thời gian
đợi khám:
A. Ngay lập tức
B. Ngay lập tức (điều dưỡng); Dưới 15 phút (bác sỹ)
C. Dưới 30 ph
D Dưới 1 giờ
DE. Dưới 2 giờ
19. Trong phân loại người bệnh tại khoa cấp cứu theo nhóm bệnh cấp cứu, nhóm có nguy
cơ cấp cứu cao thuộc nhóm:
A. Nhóm 1 B. Nhóm 2 C. Nhóm 3 D. Nhóm 4
20. Trong phân loại người bệnh tại khoa cấp cứu theo nhóm bệnh cấp cứu, nhóm cấp cứu rõ ràng
thuộc:
A. Nhóm 1 B. Nhóm 2 C. Nhóm 3 D. Nhóm 4
21. Trong phân loại người bệnh tại khoa cấp cứu theo nhóm bệnh cấp cứu, nhóm có nguy
cơ cấp cứu thuộc:
A. Nhóm 1 B. Nhóm 2 C. Nhóm 3 D. Nhóm 4
22. Trong phân loại người bệnh tại khoa cấp cứu theo nhóm bệnh cấp cứu, nhóm 1 (cấp
cứu rõ ràng) được quy định phiếu nhận dạng màu:
A. Đỏ B. Da cam C. Vàng D. Xanh
23. Trong phân loại người bệnh tại khoa cấp cứu theo nhóm bệnh cấp cứu, nhóm 2 (nguy
cơ cấp cứu cao) được quy định phiếu nhận dạng màu:
A. Đỏ B. Da cam C. Vàng D. Xanh
24. Trong phân loại người bệnh tại khoa cấp cứu theo nhóm bệnh cấp cứu, nhóm 3 (có
nguy cơ cấp cứu) được quy định phiếu nhận dạng màu:
A. Đỏ B. Da cam C. Vàng D. Xanh
25. Trong phân loại người bệnh tại khoa cấp cứu theo nhóm bệnh cấp cứu, nhóm 4 (Không
cấp cứu) được quy định phiếu nhận dạng màu:
A. Đỏ B. Da cam C. Vàng D. Xanh
Bài 2: NHẬN ĐỊNH VÀ XỬ TRÍ BAN ĐẦU NGƯỜI BỆNH CẤP CỨU
1. Khi người bệnh vào khoa cấp cứu, người điều dưỡng hỏi bệnh quan trọng nhất là:
A. Lý do vào viện.
B. Thời gian mắc bệnh.
C. Lý do chuyển viện.
D. Tiền sử dị ứng thuốc.
2. Khi kiểm soát đường thở cho người bệnh, việc quan trọng nhất là:
A. Phải đặt được ống nội khí quản.
B. Phải phát hiện và giải phóng dị vật gây tắc nghẽn đường thở.
C. Tư thế người bệnh.
D. Phải chuẩn bị để bác sỹ mở khí quản ngay.
3. Khi người bệnh suy hô hấp, xanh tím cần (chọn các ý đúng):
A. Bóp bóng hỗ trợ ngay.
B. Tư thế đầu cao.
C. Hút sạch hầu họng và/hoặc móc dị vật.
D. Tất cả các ý trên
4. Khi kiểm soát chảy máu đang diễn ra, vùng cơ thể dễ bị bỏ sót là:
A. Bụng
B. Ngực
C. Chi
D. Sau lưng và tầng sinh môn
5. Đánh giá lượng nước cần cho một người lớn:
A. (20 + cân nặng người bệnh bằng kg) x 20 mL
B. 20 + cân nặng người bệnh bằng kg x 20 mL
C. Cân nặng người bệnh bằng kg x 50 mL
D. Cân nặng người bệnh bằng kg x 100 mL
5.1 Công thức tính nhu cầu nước mỗi ngày cần cho trẻ từ 1kg đến 10kg là:

A (20 + cân nặng người bệnh bằng kg) × 20ml

B 20 + cân nặng người bệnh bằng kg × 20ml

C Cân nặng người bệnh bằng kg × 100ml 

D Cân nặng người bệnh bằng kg × 50ml

5.2 Công thức tính nhu cầu nước mỗi ngày cần cho trẻ từ 10kg đến 20kg là:

A (20 + cân nặng người bệnh bằng kg) × 20ml

B 20 + cân nặng người bệnh bằng kg × 20ml

C Cân nặng người bệnh bằng kg × 100ml

D Cân nặng người bệnh bằng kg × 50ml 

5.3 Nhu cầu nước cần cho cơ thể mỗi ngày là:

A 30 ─ 45 ml/kg thể trọng 

B 40 ─ 50 ml/kg thể trọng

C 55 ─ 60 ml/kg thể trọng

D 45 ─ 60 ml/kg thể trọng

6. Chữ A trong nguyên tắc kiểm soát ban đầu bệnh nhân cấp cứu là:
A. Kiểm soát thân nhiệt
B. Kiểm soát đường thở
C. Hỗ trợ hô hấp
D. Hỗ trợ tuần hoàn
7. Chữ B trong nguyên tắc kiểm soát ban đầu bệnh nhân cấp cứu là:
A. Kiểm soát thân nhiệt
B. Kiểm soát đường thở
C. Hỗ trợ hô hấp
D. Hỗ trợ tuần hoàn
8. Chữ C trong nguyên tắc kiểm soát ban đầu bệnh nhân cấp cứu là:
A. Kiểm soát thân nhiệt
B. Kiểm soát đường thở
C. Hỗ trợ hô hấp
D. Hỗ trợ tuần hoàn
9. Khi bệnh nhân suy hô hấp, xanh tím, chăm sóc nào sau đây chưa cần ưu tiên trong cấp
cứu:
A. Bóp bóng hỗ trợ ngay
B. Tư thế đầu cao
C. Thiết lập đường truyền để chuẩn bị truyền thuốc
D. Hút sạch hầu họng và/hoặc móc dị vật
10. Những điểm quan trọng cần lưu ý trong thời kỳ đầu xử trí cấp cứ bệnh nhân chấn
thương, trừ:
A. Ưu tiên những ván đề liên quan đến tính mạng bệnh nhân
B. Điều trị ngay nhưng phải dựa vào chẩn đoán xác định
C. Ưu tiên thu nhập những triệu chứng toàn thân nguy cơ đe dọa tính mạng
bệnh nhân
D. Không tạo thêm nguy hiểm cho việc vận chuyển và phác đồ điều trị
11. Người bệnh Nguyễn Văn N, 36 tuổi vào khoa cấp cứu, lý do: đau vùng ngực trái, Bác sĩ
chẩn đoán nhồi máu cơ tim phải can thiệp mạch vành, chi phí cao trong khi hoàn cảnh gia
đình khó khăn. Người bệnh lo lắng về vấn đề gì trong các vấn đề sau:
A. Lo lắng về bệnh tật
B. Có khả năng tử vong cao
C. Gánh nặng kinh tế
D. Sợ làm các can thiệp
12. Hãy chỉ đâu là ý nhận định toàn trạng người bệnh vào cấp cứu:
A. Tri giác
B. Đo huyết áp
C. Đếm nhịp thở
D. Kiểm tra phân
13. Người bệnh 67 tuổi, vào viện sau ngã khi đi vệ sinh, người nhà phát hiện thấy khó đi lại,
nói ngọng, đo huyết áp thấy cao hơn bình thường, ý thức lú lẫn tăng. Anh/chị, nghĩ đến
người bệnh đang gặp vấn đề gì chính?
A. Suy hô hấp
B. Bệnh tim mạch
C. Tai biến mạch não
D. Rối loạn tâm thần
14. Người bệnh 59 tuổi, vào khoa cấp cứu trong tình trạng khó thở, tím tái, mệt,
khò khè, nước dãi chảy ra nhiều . Anh/chị sẽ làm gì đầu tiên nếu là người điều dưỡng ?
A.Làm điện tim
B.Đo DHST
C.Hút đờm
D.Mời bác sĩ ra thăm khám
15. Người bệnh 46 tuổi, tiền sử uống rượu nhiều, lý do vào viện do đau bụng. BS chẩn
đoán: viêm tụy cấp. Anh/chị thực hiện kỹ thuật gì trong xử trí sau nếu là điều dưỡng?
A. Bóp bóng
B. Lấy máu xét nghiệm
C. Tiêm thuốc giảm đau
D. Đặt ống thông theo dõi dịch dạ dày
16. Người bệnh nam, 78 tuổi, tiền sử đái tháo đường, người bệnh được người nhà đưa vào
khoa cấp cứu trong tình trạng hôn mê. Thăm khám và nhận định người bệnh các tiền sử
khác không có gì đặc biệt. Anh/chị sẽ thực hiện kỹ thuật điều dưỡng nào sau đây hướng tới
bệnh của người bệnh?
A. Làm đường máu mao mạch
B. Làm điện tim
C. Đánh giá điểm Glasgow
D. Đặt thông tiểu
17. Trong các phương pháp hỗ trợ hô hấp sau, phương pháp nào không phải là thông khí
nhân tạo:
A. Thở máy qua ống mở khí quản
B. Thở ôxy
C. Thở máy qua mask (mặt nạ)
D. Bóp bóng qua mask
18. Người bệnh Nam, 68 tuổi, vào khoa cấp cứu trong tình trạng mạch yếu khó bắt, huyết
áp 90/60 mmHg, nhịp thở 15 lần/phút, không sốt. Điều dưỡng sẽ thực hiện kỹ thuật gì đầu
tiên trong tình huống này:
A. Thở ôxy
B. Lấy máu xét nghiệm
C. Đặt đường truyền tinh mạch
D. Tiêm thuốc vận mạch
19. Để bảo vệ tế bào não khi có tổn thương, biện pháp nào sau đây là không cần thiết:
A. Cung cấp oxy và glucose đầy đủ cho cơ thể
B. Chống phù não và duy trì áp lực nội sọ
C. Hồi sức tuần hoàn, bồi phụ nước và điện giải
D. Nuôi dưỡng tốt
20. Người bệnh Nam 57 tuổi, tiền sử uống rượu nhiều năm, được bác sĩ chẩn đoán: sảng
rượu. Hiện tại người bệnh dãy dụa nhiều, bác sĩ đã đặt ống nội khí quản và cho thở máy,
đặt đường truyền và dẫn lưu nước tiểu. Chăm sóc nào hướng tới an toàn cho người bệnh:
A. Cố định chân tay vào giường
B. Dùng thuốc an thần
C. Kéo cao thành giường
D. Cho người bệnh nằm nghiêng an toàn
21. Người bệnh nữ, 39 tuổi, lý do vào viện: sốt cao, đái buốt. BS chẩn đoán: theo dõi nhiễm
trùng tiết niệu. Điều dưỡng sẽ thực hiện kỹ thuật điều dưỡng nào sau đây hướng tới chấn
đoán bệnh của bác sĩ:
A. Lấy nước tiểu làm xét nghiệm
B. Lấy máu
C. Làm điện tim
D. Đo dấu hiệu sinh tồn
BÀI 3: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SỐC VÀ XỬ TRÍ PHẢN ỨNG PHẢN VỆ
1. Dấu hiệu đánh giá mức độ nhẹ (độ I) trong phản vệ là:
A. Mày đay, ngứa, phù mạch B. Khó thở, tức ngực
C. Đau quặn bụng D. Mày đay
2. Dấu hiệu đánh giá mức độ nặng (độ II) trong phản vệ là:
A. Mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp tụt B. Rối loạn ý thức, hôn mê
C. Khó thở, tức ngực, thở rít D. Mày đay
3. Dấu hiệu đánh giá mức độ nguy kịch (độ III) trong phản vệ là:
A. Mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp tụt B. Khó thở, tức ngực
C. Đau quặn bụng D. Mày đay
4. Trong phản vệ, tiêm Adrenalin áp dụng cho:
A. Mức độ I và II B. Mức độ I và III
C. Mức độ II và III D. Mức độ I, II và III
5. Cơ chế sinh lý bệnh gây phản ứng phản vệ, trừ:
A. Giải phóng chất trung gian hóa học
B. Giãn mạch tăng tính thấm thành mạCh
C. Tăng sự nhạy cảm quá mức ở phế quản
D. Tụt huyết áp
6. Trong phân độ phản vệ, độ I thường xuất hiện các triệu chứng:
A. Mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp tụt B. Khó thở, mày đay
C. Rối loạn ý thức, phù mạch D. Mày đay, ngứa, phù mạch
7. Nguyên nhân cao nhất gây phản vệ là:
A. Thực phẩm B. Kháng sinh
C. Thuốc sử dụng trong chẩn đoán D. Chế phẩm máu
8. Triệu chứng toàn thân của phản vệ là:
A. Nôn, buồn nôn B. Khó thở
C. Đau quặn bụng D. Hôn mê
9. Thuốc methylprednisolon hoặc diphenhydramin thường được sử dụng bằng đường uống
trong phản vệ ở mức độ:
A. I B. I và II C. II D. I, II và III
10. Adrenalin thường được tiêm cho người bệnh ở mức độ II trở đi ngay sau khi xác định
phản vệ, đường tiêm thường là:
A. Tiêm dưới da B. Tiêm bắp C. Tiêm tĩnh mạch D. Tiêm trong da
11. Nghĩ đến phản vệ khi xuất hiện ít nhất một trong các triệu chứng sau:
A. Mày đay, phù mạch nhanh.
B. Khó thở, tức ngực, thở rít.
C. Tụt huyết áp, mạch nhanh nhỏ khó bắt.
D. Cả 3 đều đúng
12. Phản vệ theo thông tư 51/2017/TT-BYT được phân làm mấy mức độ:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
13. Thuốc quan trọng nhất trong cấp cứu phản vệ là:
A. Adrenalin
B. Methylprednisolon
C. Diphenhydramin
D. Cả 3 thuốc trên
14. Người bệnh bị phản vệ, sau khi cấp cứu phải theo dõi tại cơ sở y tế:
A. 12 giờ B. 24 giờ C. 36 giờ D. 48 giờ
15. Tiêm bắp adrenalin cho người lớn trong phản vệ mức độ II, III:
A. 1 ống
B. 1/2-1ống
C. 1/5- 1/3 ống
D. 1/2 ống
16. Thời gian tiêm nhắc lại adrenalin là:
A. 3-5 phút
B. 5-10 phút
C. 1- 3 phút
D. 5 – 15 phút
17. Pha loãng 01 ống adrenalin với bao nhiêu ml nước cất được dung dịch 1/10 để tiêm tĩnh
mạch:
A. 9ml B. 10 ml C. 11ml D. Cả 3 phương án trên
18. Dung dịch phổ biến truyền cho người bệnh trong cấp cứu phản vệ
A. Ringer lactat
B. Dung dịch cao phân tử
C. Glucose 5%
D. Nước muối sinh lý (NaCl 0,9%)
Tình huống lâm sàng:
Người bệnh Nguyễn Thị N, giới nữ, 34 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện khó thở, đau
bụng, nôn, ban đỏ trên da, ngứa sau khoảng 20 phút sau tiêm thuốc kháng sinh, huyết áp
80/50 mmHg, nhịp tim 130 lần/phút, thở 30 lần/phút.
19. Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất với tình huống lâm sàng trên?
A. Cơn hen phế quản B. Ngộ độc thức ăn C. Sốc phản vệ D. Phù phổi cấp
20 Các xử trí ban đầu nào sau đây là đúng với tình huống lâm sàng trên?
A. Nằm đầu cao 30o, cổ thẳng ngay ngắn
B. Nằm nghiêng an toàn
C. Cho thở oxy gọng kính mũi 6 lít/phút
D. Tiêm adrenalin
21. Trong tình huống lâm sàng trên, các xử trí cấp cứu tiếp theo là (trừ):
A. Cho tăng oxy lên 10 lít/phút vì người bệnh tím, vật vã, thở chậm.
B. Cho tiêm seduxen vì người bệnh vật vã.
C. Đặt 2 đường truyền tĩnh mạch chắc chắn.
D. Tiêm tĩnh mạch solumedrol.
22. Trong tình huống lâm sàng trên, theo dõi người bệnh nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Theo dõi mạch, huyết áp 3 giờ/lần .
B. Theo dõi mạch, huyết áp 15 phút/lần.
C. Theo dõi nhịp thở, SpO2 15 phút/lần
D. Theo dõi nước tiểu 4 giờ/lần.
----------------------------------------------------
LƯỢNG GIÁ
Bài 4: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SUY HÔ HẤP CẤP Mã bài: MĐ17.04
1. Triệu chứng xuất hiên đầu tiên trong suy hô hấp là:
A. Khó thở
B. Vã mồ hôi
C. Rối loạn tim mạCh
D. Rối loạn ý thức
2. Suy hô hấp cấp được chia thành:
A. 1 mức độ B. 2 mức độ C. 3 mức độ D. 4 mức độ
3. Liều cao trong liệu pháp oxi khi điều trị suy hô hấp là:
A. 3-7 Lít/phút B. 5-10 Lít/phút C. 5-12 Lít/phút D. 7-14 Lít/phút
4. Nguyên nhân suy hô hấp cấp tại phổi:
A. U hầu họng
B. Gãy xương sườn
C. Viêm phổi nặng
D. Cả A, B và C đều đúng
5. Để chẩn đoán mức độ suy hô hấp cấp nặng thì dựa vào chỉ số:
A. Glasgow 15 ,Mạch 100-120 ,Nhịp thở 25-30 ,Nói Câu dài.
B. Huyết áp Tăng PH 7.35-7.45 PaO2 > 60 PaC02 45-55
C. Nhịp thở 30-40 ,nói:Câu ngắn, tím :++,vật vã mồ hôi:++,HA;Tăng
D. Mạch >140, nhịp thở:>40 hoặc <10, tím: ++, HA: Tăng
6. Các nguyên nhân gây suy hô hấp cấp bao gồm, ngoại trừ:
A. Cơn hen phế quản ác tính
B. Tràn khí màng phổi
C. Ung thư phổi
D. Sốt
7. Triệu chứng sau đây không phải là triệu chứng lâm sàng của suy hô hấp:
A. Cảm giác khó thở hoặc ngạt thở
B. Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, vã mồ hôi
C. Không thay đổi trạng thái tinh thần và ý thức
D. Thở nhanh,sử dụng cơ hô hấp phụ
8. Một người bệnh khi được nhận định tím rõ, vã mồ hôi, kích thích, vật vã, mạnh >120
lần/ phút, nhịp thở >30 lần/ phút, SpO2 <90%. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
A. Suy hô hấp nặng
B. Suy hô hấp nguy kịch
C. Suy hô hấp nhẹ
D. Viêm phổi
9. Suy hô hấp nguy kịch không có dấu hiệu:
A. Thở chậm (<10 lần/ phút) hoặc ngừng thở
B. Nhịp tim chậm (<60 lần/ phút)
C. Hôn mê, tím toàn thân
D. Tăng huyết áp
10. Khó thở nhanh trong suy hô hấp thường là:
A. <16 lần/ phút B. 16─20 lần/ phút C. 20─25 lần/ phút D. 25─40 lần/ phút
11. Mục tiêu nào không phải là bước xử trí cấp cấp suy hô hấp:
A. Đảm bảo thông thoáng đường thở, không ứ đọng đờm dãi
B. Kiểm soát tốt thông khí và đảm bảo oxy hóa máu
C. Từ từ xử trí bệnh lí nguyên nhân sau khi người bệnh đã ổn định
D. Theo dõi, phát hiện và xử trí kịp thời các diễn biến xấu
12. Tư thế thích hợp cho người bệnh suy hô hấp khi bị khó thở là:
A. Nằm đầu cao
B. Nằm đầu thấp
C. Nằm đầu bằng
D. Nằm nghiêng người
13. Người bệnh suy hô hấp mạn tính do bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nên:
A. Thở oxy lưu lượng thấp 1─3 lít/ phút qua gọng kính
B. Thở oxy lưu lượng thấp 5─7 lít/ phút qua gọng kính
C. Thở oxy lưu lượng thấp 1─3 lít/ phút qua mask
D. Thở oxy lưu lượng thấp 5─7 lít/ phút qua gọng kính
14. Các phương pháp cải thiện thông khí không bao gồm:
A. Thuốc giãn phế quản, vỗ rung
B. Thuốc lợi tiểu, an thần
C. Dẫn lưu tư thế, hút đờm dãi
D. Hướng dẫn người bệnh thở chậm và sâu
15. Cách đề phòng sặc phổi ở suy hô hấp trong trào ngược dịch vị là:
A. Nằm đầu cao, nghiêng đầu, dùng thuốc vệ niêm mạc dạ dày
B. Nằm đầu thấp, nghiêng đầu, dùng thuốc vệ niêm mạc dạ dày
C. Nằm đầu cao, nghiêng đầu, hút dịch dạ dày
D. Nằm đầu thấp
16. Nguyên nhân thường không gây suy hô hấp cấp:
A. Giảm thông khí do giảm hoạt động của cơ hô hấp hoặc trung tâm hô hấp bị ức chế.
B. Tắc nghẽn đường hô hấp
C. Rối loạn trao đổi khí ở phổi
D. Viêm mũi
17.Suy hô hấp, trụy mạch có thể gây ra:
A.Teo não hoặc nhũn não
B. Teo não hoặc giảm áp lực nội sọ
C. Nhũn não hoặc giảm áp lực nội sọ
D.Phù não hoặc nhũn não
18. Việc làm đầu tiên của điều dưỡng khi người bệnh ngừng thở là:
A. Gọi bác sĩ
B. Bóp bóng ambu
C. Cho người bệnh thở ôxy
D. Kiểm tra SpO2
19. Nguyên nhân không gây thiếu ôxy cấp cho người bệnh là:
A. Suy hô hấp B. Ứ đọng đờm dãi C. Viêm mũi D. Viêm phổi
20. Biểu hiện thiếu oxy của người bệnh ở giai đoạn muộn là:
A. Tím tái, mạch nhanh.
B. Thở dốc, mạch nhanh.
C. Tím tái, mạch chậm
D. Thở dốc, mạch chậm
21. Trong các phương pháp hỗ trợ hô hấp cho người bệnh ngừng thở, phương hiệu quả
nhất là:
A. Cho người bệnh thở ôxy
B. Bóp bóng Ambu qua miệng mũi
C. Bóp bóng Ambu qua nội khí quản
D. Hô hấp nhân tạo miệng – miệng
22. Cần để người bệnh suy hô hấp cấp nằm đầu ngửa và tiến hành bóp bóng có hỗ trợ oxy
ngay khi thấy người bệnh có:
A. Rối loạn ý thức
B. Nhịp tim nhanh > 120 lần/phút hoặc chậm < 50 lần/phút
C. Thở nhanh > 35 lần/phút hoặc chậm < 10 lần/phút
D. Có một trong các dấu hiệu trên.
23. Khi kiểm soát đường thở cho người bệnh, việc quan trong nhất là:
A. Phải đặt được ống nội khí quản.
B. Phải phát hiện và giải phóng dị vật gây tắc nghẽn đường thở.
C. Tư thế người bệnh.
D. Phải chuẩn bị để bác sỹ mở khí quản ngay.
24. Khi người bệnh suy hô hấp, xanh tím cần:
A. Bóp bóng hỗ trợ ngay.
B. Tư thế đầu cao.
C. Thiết lập đường truyền để chuẩn bị truyền thuốc.
D. Hút sạch hầu họng và/hoặc móc dị vật.
25. Khi kiểm soát đường thở cho người bệnh, việc quan trọng nhất cần phải làm là:
A. Phải đặt được ống nội khí quản
B. Phải phát hiện và giải phóng dị vật gây tắc nghẽn đường thở
C. Tư thế bệnh nhân
D. Phải chuẩn bị để bác sĩ mở khí quản ngay
Tình huống lâm sàng
Người bệnh Nguyễn Văn N, giới nam, 67 tuổi, lý do vào viện: khó thở
Nhận định: BN tỉnh, mệt, SpO2 80%; NT: 32l/p; co thắt hõm ức, HA 160/100, Mạch: 125
lần/phút; Đái ít. Nôn và buồn nôn. Vã mồ hôi trán và ngực.
Trả lời câu hỏi từ 26 đến 28
26. Dấu hiệu quan trọng nhất xác định người bệnh đang bị suy hô hấp:
A. SpO2 80%
B. Vã mồ hôi trán
C. Co thắt hõm ức
D. Cả A, B và C đều đúng
27. Điều dưỡng cần làm ngay lập tức là:
A. Cho người bệnh thở ôxy
B. Đo huyết áp cho người bệnh
C. Đặt ông thông theo dõi nước tiểu
D. Lau người cho người bệnh
28. Đánh giá mức độ suy hô hấp trong tình huống là:
A. Khó thở
B. Suy hô hấp nhẹ
C. Suy hô hấp nặng
D. Suy hô hấp nguy khịch
Bài 5: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
1. Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim cấp là:
A. Chỉ cho phép NB được thực hiện chế độ vận động vừa phải như tự đi vệ sinh
B. Thở oxy
C. Theo dõi chặt chẽ tình trạng đau ngực
D. Cả A, B và C đều đúng
2. Một người bệnh nam 65 tuổi vào viện vì đau ngực khám thấy người bệnh tỉnh, đau dữ
dội vùng ngực trái, nhịp tim 120 lần/ phút, huyết áp 90/60 mmHg. Cần xếp người bệnh vào
nhóm nào sau đây:
A. Cấp cứu khẩn cấp
B. Nặng - cần được đánh giá đầy đủ
C. Nhóm cần theo dõi phát hiện tình trạng cấp cứu sắp xảy ra
D. Không có tình trạng cấp cứu
3. Một người bệnh nam 60 tuổi, tiền sử có nhiều lần bị cơn đau thắt ngực, vào viện cấp cứu
vì cơn đau ngực tương tự như các lần trước nhưng lần này cơn đau kéo dài hơn (khoảng 20
- 30 phút) và không đỡ khi nằm nghỉ. Hãy xử trí chăm sóc đầu tiên khi người bệnh vào
viện:
A. Hỏi tiền sử.
B. Thở oxy 2 - 4 lít/phút.
C. Cho người bệnh uống thuốc giảm đau.
D. Cả A, B và C đều đúng
4. Một người bệnh nam 69 tuổi, tiền sử có nhiều lần bị cơn đau thắt ngực, vào viện cấp cứu
vì cơn đau ngực tương tự như các lần trước nhưng lần này cơn đau kéo dài hơn (khoảng 20
- 30 phút) và không đỡ khi nằm nghỉ. Sử dụng thuốc nao sau đây là hiệu quả với tình
huống lâm sàng trên:
A. Thuốc hạ huyết áp
B. Thuốc rối hạ mỡ máu
C. Thuốc chống đông
D. Thuốc giãn mạch vành
5. Dấu hiệu ít giá trị trong việc xác định người bệnh ngừng tuần hoàn là:
A. Ngừng thở hoặc thở ngáp
B. Mất mạch cảnh hoặc mạch bẹn
C. Tím tái
D. Mất ý thức đột ngột
6. Nhóm thuốc quan trọng người bệnh thường mang theo bên mình để dự phòng nhồi máu
cơ tim cấp là:
A. Thuốc chống đông
B. Thuốc giãn mạch vành
C. Thuốc hạ huyết áp
D. Thuốc hạ mỡ máu
7. Chế độ nghỉ ngơi cho người bệnh bị nhồi máu cơ tim cấp là:
A. Đi lại nhẹ nhàng
B. Vận động nhẹ nhàng
C. Vận động và đi lại nhẹ nhàng
D. Nghỉ ngơi tại giường
8. Việc làm đầu tiên của điều dưỡng khi người bệnh ngừng tim là:
A. Bóp bóng ambu hoặc thổi ngạt
B. Ép tim
C. Gọi bác sĩ
D. Bắt mạch cảnh hoặc mạch bẹn
9. Trong cấp cứu ngừng tuần hoàn, sốc điện có hiệu quả khi:
A. Tim đang ngừng đập
B. Có nhịp xoang
C. Tim đập trở lại
D. Cả A, B và C đều đúng
10. Để đảm bảo chức năng tuần hoàn cho người bệnh sau ngừng tim, phải duy trì đường
truyền tĩnh mạch trung tâm được liên tục, không để tắc hoặc truyền.............., nhất là khi
đang dùng thuốc vận mạch (điền vào dấu chấm):
A. Quá nhanh
B. Quá chậm
C. Gián đoạn
D. Cả 3 phương án trên
11. Khi ngừng tim, sau 3─5 phút tế bào não tổn thương không hồi phục do:
A. Thiếu oxy, thiếu lipid
B. Thiếu glucose, thiếu lipid
C. Thiếu oxy, thiếu glucose
D. Thiếu oxy, thiếu protein
12. Xét nghiệm có giá trị nhất trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp mà điều dưỡng cần
thực hiện là:
.A Điện tim đồ B. Công thức máu C. Máu lắng D. Siêu âm tim
13. Triệu chứng điển hình trong nhồi máu cơ tim cấp là:
A. Lo lắng B. Sốt nhẹ C. Mạch nhanh nhỏ D. Đau ngực trái
14. Đặc tính của cơn đau ngực trong nhồi máu cơ tim cấp là:
A. Đau một điểm ngực trái
B. Đau lan lên hàm, xuống cánh tay trái
C. Đau lan xuống bụng
D. Cả A, B và C đều đúng
15. Nguyên nhân chính gây nhồi máu cơ tim cấp là:
A. Đái tháo đường.
B. Hút thuốc lá.
C. Béo phì.
D. Xơ vữa động mạch
16. Yếu tố chính gây nhồi máu cơ tim cấp là:
A. Tăng huyết áp.
B. Tăng cholesterol máu.
C. Đái tháo đường.
D. Hút thuốc lá.
17. Xét nghiệm có giá trị nhất trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp là:
A. Men tim (CK-MB)
B. Bạch cầu tăng
C. Máu lắng tăng
D. Đường máu tăng
18. Các phương pháp mở thông lại mạch vành tưới máu trong nhồi máu cơ tim cấp là:
A. Nong vành
B. Đặt Stent
C. Bắc cầu mạch vành
D. Cả A, B và C đều đúng
19. Người bệnh Nam, 67 tuổi vào viện vì đau ngực trái, chẩn đoán: nhồi máu cơ tim, nhận
định: thể trạng hơi béo, huyết áp 100/70 mmHg, Cholesterol: 7,1 mmol/lít. Chẩn đoán nào
là đúng với trường hợp trên:
A. Giảm tưới máu mạch vành liên quan đến tụt huyết áp
B. Giảm tưới máu mạch vành liên quan đến tăng mỡ máu
C. Giảm tưới máu mạch vành liên quan đến tuổi cao
D. Giảm tưới máu mạch vành liên quan đến béo phì
20. Dinh dưỡng hợp lý với người bệnh nhồi máu cơ tim cấp là:
A. Hạn chế muối, ăn cơm bình thường
B. Thức ăn dễ tiêu, loãng, chia thành nhiều bữa.
C. Ăn thức ăn nóng
D. Cả A, B và C đều đúng
Bài 6: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH PHÙ PHỔI CẤP Mã bài: MĐ17.06
1. Hậu quả chính của phù phổi cấp là:
A. Ngạt thở.
B. Giảm thông khí.
C. Suy hô hấp cấp.
D. Cả A, B và đều đúng.
2. Phân loại phù phổi cấp bao gồm:
A. Phù phổi cấp huyết động
B. Phù phổi cấp tổn thương
C. Phù phổi cấp phối hợp
D. Cả A, B và C đều đúng
3. Triệu chứng của phù phổi cấp là:
A. Cơn thường xảy ra về đêm.
B. Khó thở đột ngột, dữ dội, thở nhanh, nông.
C. Ho liên tục rồi khạc ra dịch bọt hồng. Ran ẩm từ đáy phổi dâng lên đỉnh phổi
nhanh.
D. Cả A, B và C đều đúng.
4. Các nguyên nhân gây phù phổi cấp do tim bao gồm, ngoại trừ:
A. Tăng huyết B. Viêm cầu thận C. Nhồi máu cơ tim D. Hẹp van 2 lá
5. Nguyên nhân của phù phổi cấp huyết động là:
A. Thở ôxy liều cao kéo dài. B. Suy tim. C. Tắc mạch phổi. D. Cả A, B và C đều
đúng
6. Triệu chứng lâm sàng rõ ràng nhất nghĩ đến người bệnh phù phổi cấp là:
A. Thở nhanh
B. Co kéo cơ hô hấp
C. Ho khạc ra bọt hồng
D. Môi và đầu chi tím
7. Biểu hiện thiếu oxy của người bệnh phù phổi cấp giai đoạn muộn là:
A. Tím tái, mạch nhanh.
B. Thở dốc, mạch nhanh.
C. Tím tái, mạch chậm
D. Thở dốc, tím tái, mạch chậm
8. Một số xét nghiệm cần thiết làm đối với người bệnh phù phổi cấp bao gồm, ngoại trừ:
A. X-Quang phổi
B. X-Quang bụng
C. Siêu âm tim
D. Khí máu động mạch
9. Chẩn đoán điều dưỡng người bệnh phù phổi cấp huyết động là:
A. Giảm thông khí liên quan đến co thắt khí phế quản
B. Khó thở liên quan đến phù phổi cấp.
C. Suy hô hấp liên quan đến giảm trao đổi khí ở phế nang
D. Cả A, B và C đều đúng
10. Để giảm bớt phù phổi nên đặt người bệnh ở tư thế:
A. Ngồi thẳng, 2 chân kê cao
B. Nằm đầu thấp
C. Nằm nghiêng trái
D. Ngồi thẳng, hai chân buông thõng
11. Chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp, trừ:
A. Đặt bệnh nhân ngồi hoặc nằm đầu cao 30 độ
B. Ga rô tĩnh mạch 3 chi luân phiên
C. Thực hiện y lệnh truyền dịch
D. Chuẩn bị thực hiện y lệnh thuốc: morphin, lasix, nitroglycerin
12. Người bệnh đột ngột khó thở, tím môi, vã mồ hôi, khạc bọt hồng, thở 40 lần / phút,
mạch 130 lần/phút, HA 140/85 mmHg. Các chăm sóc ban đầu nào sau đây là đúng:
A. Đặt bệnh nhân nằm đầu thấp nghiêng một bên để dễ khạc bọt hồng.
B. Cho bệnh nhân thở oxy 6-8 lít/phút qua mặt nạ.
C. Đặt một đường truyền ngoại biên chắc chắn, truyền dịch nhanh 50-60
giọt/phút.
D. Cho người bệnh đi lại trong phòng bệnh
13. Trong các phương pháp hỗ trợ hô hấp cho người bệnh ngừng thở do phù phổi cấp,
phương pháp mang lại hiệu quả nhất là:
A. Cho người bệnh thở ôxy
B. Bóp bóng Ambu qua miệng mũi
C. Bóp bóng Ambu qua nội khí quản
D. Hô hấp nhân tạo miệng – miệng
14. Người bệnh giới nữ 56 tuổi, lý do vào viện: khó thở, nhận định người bệnh khó thở,
ngồi để thở, khạc ra bọt hồng. Điều dưỡng nghĩ đến người bệnh đang bị:
A. Suy tim B. Viêm phổi C. Phù phổi cấp D. Lao
15. Nguyên tắc nhằm giảm máu về tim trong xử trí phù phổi cấp huyết động là:
A. Người bệnh ngồi thõng 2 chân
B. Dùng thuốc trợ tim dobutamin
C. Dùng thuốc lợi tiểu furosemide
D. Dùng thuốc giãn phế quản
16. Nguyên tắc nhằm tăng co bóp tim trong xử trí phù phổi cấp huyết động là:
A. Người bệnh ngồi thõng 2 chân
B. Dùng thuốc trợ tim dobutamin
C. Dùng thuốc lợi tiểu furosemide
D. Dùng thuốc giãn phế quản
17. Liều lượng ôxy thích hợp khi người bệnh phù phổi cấp thở qua mask (mặt nạ) là:
A. 1-2 lít/phút
B. 2-4 lít/phút
C. 4-6 lít/phút
D.6-10 lít/phút
18. Để kiểm soát đường thở tốt nhất trong phù phổi cấp người bệnh cần được:
A. Thở ôxy
B. Thở máy không xâm nhập
C. Vỗ rung
D. Hút dịch miệng, hầu họng
19. Dinh dưỡng tốt nhất cho người bệnh phù phổi cấp. trừ:
A. Ăn lỏng
B. Hạn chế muối
C. Ít mỡ, nhiều vitamin
D. Thức ăn còn nóng
20. Người bệnh giới nữ, 67 tuổi, lý do vào viện khó thở, người bệnh được chẩn đoán: phù
phổi cấp. Hiện tại người bệnh lo lắng, kém hợp tác, ho nhiều. Chăm sóc phù hợp là:
A. Cho thở ôxy
B. Cho uống nhiều nước
C. Động viên an ủi người bệnh
D. Vỗ rung
Tình huống lâm sàng:
Người bệnh nữ 28 tuổi được chẩn đoán hẹp van hai lá từ 1 năm nay, không được theo dõi
và điều trị thường xuyên. Trước vào viện một giờ người bệnh đột ngột xuất hiện khó thở và
được chuyển đến bệnh viện. Khám và nhận định ban đầu thấy: người bệnh tỉnh, tím môi,
đầu chi, vã mồ hôi, khạc bọt hồng, thở nhanh 40 lần/phút, mạch 130 lần/phút, huyết áp
140/85 mmHg
Câu hỏi
21. Lựa chọn các câu trả lời đúng đối với chăm sóc người bệnh trên:
A. Đặt người bệnh ngồi hoặc nằm đầu cao 30o
B. Thở oxy 6 - 10 lít/phút
C. Ga rô tĩnh mạch 3 chi luân phiên
D. Tăng cường truyền dịch
E. Chuẩn bị sẵn sàng các thuốc: morphin, lasix, nitroglycerin
Bài 7: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NGỘ ĐỘC CẤP
Mã bài: MĐ17.07
1. Thời gian tiến hành rửa dạ dày có hiệu quả nhất khi người bệnh bị ngộ độc cấp
đường tiêu hóa là:
A. Trước 1 giờ B. Trước 3 giờ C. Trước 6 giờ D. Sau 6 giờ
2. Mục đích chăm sóc người bệnh ngộ độc thức ăn là loại bỏ các......... ra ngoài cơ thể càng
nhanh càng tốt (điền vào chỗ trống):
A. Thức ăn
B. Dịch vị
C. Chất độc
D. Chất độc, thức ăn bị nhiễm độc
3. Các biện pháp dùng để loại bỏ độc chất trong ngộ độc thức ăn là:
A. Gây nôn, rửa dạ dày
B. Gây nôn, uống than hoạt
C. Rửa dạ dày, uống than hoạt
D. Gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt
4. Cách tốt nhất để tránh cho người bệnh co giật hít phải dịch nôn trong ngộ độc là:
A. Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng an toàn
B. Đặt ống thông dạ dày
C. Đặt ống nội khí quản
D. Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng an toàn và đặt ống nội khí quản
5. Rửa dạ dày cho bệnh nhân ngộ độc cấp đường tiêu hoá được thực hiện khi:
A. Người bệnh tỉnh, uống chất độc sau 6 giờ
B. Người bệnh rối loạn ý thức; co giật
C. Có chỉ định của bác sỹ
D. Cả A, B và C đều đúng..
6. Chống chỉ định dùng than hoạt khi người bệnh ngộ độc cấp là:
A. Hôn mê
B. Co giật
C. Tắc ruột
D. Uống các chất ăn mòn
7. Khi tiếp nhận người bệnh ngộ độc đường tiêu hoá (ăn, uống phải chất độc), các chăm sóc
ban đầu cần làm là:
A.Rửa dạ dày hoặc gây nôn.
B.Đặt một đường truyền tĩnh mạch ngoại biên.
C.Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn
D.Cởi bỏ quần áo nhiễm độc chất, tắm hoặc rửa sạch vùng da nhiễm
độc.
8. Xử trí ban đầu đối với người bệnh bỏng thực quản do hóa chất, ngoại trừ:
A. Đảm bảo lưu thông đường thở
B. Gây nôn cho bệnh nhân
C. Cho bệnh nhân uống nhiều nước
D. Truyền dịch qua đường tĩnh mạch
9. Khi tiếp nhận người bệnh ngộ độc đường tiêu hoá (ăn, uống phải chất độc), các chăm sóc
ban đầu cần làm là:
A. Rửa dạ dày hoặc gây nôn.
B. Đặt một đường truyền tĩnh mạch ngoại biên.
C. Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn
D. Cởi bỏ quần áo nhiễm độc chất, tắm hoặc rửa sạch vùng da nhiễm độc.
10. Tư thế bệnh nhân khi rửa dạ dày trong ngộ độc cấp là:
A. Nằm đầu thấp nghiêng trái
B. Nằm đầu thấp nghiêng phải
C. Nằm ngửa cổ ưỡn
D. Nằm đầu cao
11. Số lượng dịch đưa vào trong một lần rửa dạ dày trong ngộ độc cấp (ở người trưởng
thành) là:
A. 100-150 ml
B. 200 - 300 ml
C. 300-400 ml
D. 500-750 ml
12. Các điều nào sau đây là đúng khi rửa dạ dày cho bệnh nhân ngộ độc:
A. Rửa đến khi nước trong, hết độc chất trong dịch rửa, không giới hạn lượng dịch rửa là bao
nhiêu.
B. Rửa tối đa 20 lít
C. Mỗi lần đưa vào dạ dày là 500 ml
D. Để bệnh nhân nằm đầu thấp, nghiêng trái, mỗi lần đưa vào dạ dầy 200-300ml
13. Triệu chứng/hội chứng muscarin trên BN nhiễm độc cấp phospho hữu cơ gồm có?
A. Đồng tử co nhỏ như đầu đinh ghim. Tăng tiết mồ hôi.
B. Tăng tiết dịch ở các hốc tự nhiên, co thắt khí phế quản
C. Mạch chậm, huyết áp hạ, rối loạn dẫn truyền tim.
D. Cả A, B và C đều đúng.
14. Chẩn đoán chăm sóc bệnh nhân nhiễm độc cấp phospho hữu cơ:
A. Suy hô hấp cấp liên quan đến phù phổi.
B. Suy tuần hoàn liên quan đến giảm co bóp cơ tim.
C. Co giật liên quan đến tác dụng của độc chất.
D. Cả A, B và C đều đúng.
15. Lập kế hoạch chăm sóc người bệnh nhiễm độc cấp thuốc ngủ:
A. Bảo đảm hô hấp và tuần hoàn.
B. Theo dõi cơn co giật.
C. Theo dõi chất nôn.
D. Cả A, B và C đều đúng.
16. Trên thực tế lâm sàng, ngộ độc cấp hay gặp nhất qua đường:
A. Đường ăn uống
B. Đường thở
C. Đường da, niêm mạc
D. Đường tiêm truyền
17. Người bệnh ngộ độc cấp do thuốc ngủ, thuốc an thần có các triệu chứng sau, ngoại trừ:
A. Hôn mê yên tĩnh
B. Tụt huyết áp
C. Thở yếu hoặc ngừng thở nếu ngộ độ nặng
D. Co giật
18. Người bệnh ngộ độc cấp do thuốc phiện, thuốc heroin có các triệu chứng sau, ngoại trừ:
A. Hôn mê
B. Mùi thuốc heroin
C. Thở chậm hoặc ngừng thở
D. Đồng tử hai bên co nhỏ
19. Người bệnh ngộ độc cấp do thuốc chuột có triệu chứng sau, ngoại trừ:
A. Co giật
B. Suy tim
C. Liệt cơ
D. Rối loạn nhịp tim
20. Người bệnh ngộ độc cấp do thuốc thuốc trừ sâu photpho hữu cơ có các triệu chứng sau,
ngoại trừ:
A. Mạch chậm, tăng tiết, co thắt phế quản
B. Máy cơ, co giật, có thể liệt cơ
C. Rối loạn ý thức, hôn mê sâu, có mùi thuốc trừ sâu
D. Mạch nhanh, tăng tiết, giãn phế quản
21. Chẩn đoán xác định ngộ độc cấp phải dựa vào:
A. Xquang
B. Điện não đồ
C. Xét nghiệm độc chất
D. Điện tim đồ
22. Mục tiêu của việc xử trí ngộ độ cấp là:
A. Giảm lượng chất độc trong cơ thể
B. Tăng đào thải chất độc ra khỏi cơ thể
C. Hạn chế tác dụng của chất độc
D. Hồi sức và xử trí các triệu chứng
23. Chống chỉ định dùng than hoạt khi bệnh nhân ngộ độc cấp bao gồm, ngoại trừ :
A. Bệnh nhân hôn mê, co giật
B. Bệnh nhân khó chịu ở bụng
C. Bệnh nhân uống các chất ăn mòn
D. Bệnh nhân tắc ruột
24. Chống chỉ định gây nôn khi bệnh nhân ngộ độc cấp:
A. Ăn, uống các chất ăn mòn, acid, base hoặc các thực phẩm giàu canxi
B. Ăn, uống các chất ăn mòn, acid, base hoặc các hydrocacbon
C. Ăn, uống các chất ăn mòn, acid, base hoặc các thực phẩm giàu protein
D. Ăn, uống các chất ăn mòn, acid, base hoặc các thực phẩm giàu chất xơ
25. Chăm sóc ban đầu cần làm khi tiếp nhận bệnh nhân ngộ độc đường tiêu hóa do ăn uống
phải chất độc bao gồm, ngoại trừ:
A. Rửa dạ dày hoặc gây nôn
B. Đặt một đường truyền tĩnh mạch ngoại biên
C. Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn
D. Cởi bỏ quần áo nhiễm chất độc, tắm hoặc rửa sạch vùng da nhiễm độc
26. Chăm sóc ban đầu cần làm khi bị chất độc bắn vào mắt bao gồm, ngoại trừ:
A. Ngay tức khắc, nhỏ mắt bằng nhiều nước
B. Gội đầu cho người bệnh
C. Nhỏ mắt liên tục 10─15 phút nếu chất độc là acid hoặc kiềm
D. Chuyển tới chuyên khoa mắt
27. Thuốc nhuận tràng sorbitol nên uống khi:
A. Ngay sau khi dùng than hoạt B. Trước khi dùng than hoạt
C. Sau khi dùng than hoạt 4 giờ D. Sau khi dùng than hoạt 5 giờ
28. Cách xử trí nhiễm khí khí độc, ngoại trừ:
A. Nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi nơi nhiễm độc
B. Tăng thông khí: bóp bóng mask hoặc thở máy
C. Hô hấp nhân tạo trực tiếp ( miệng ─ miệng, miệng ─ mũi)
D. Không hô hấp nhân tạo trực tiếp
29. Các phương pháp tăng đào thải chất độc trong máu, ngoại trừ:
A. Truyền dịch B. Rửa dạ dày C. Lọc máu D. Lợi tiểu
30. Mức độ nặng nhẹ của ngộ độc cấp phụ thuộc vào:
A. Loại chất độc
B. Số lượng chất độc vào cơ thể
C. Thời gian hấp thu, đường ngộ độc
D. Cả A, B và C đều đúnG
Bài 8: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ Mã bài: MĐ17.08
1. Hôn mê được định nghĩa là:
A. Hôn mê là tình trạng không đáp ứng với kích thích.
B. Hôn mê là tình trạng tình trạng suy giảm về tri giác, cảm giác, vận động và rối
loạn các chức năng thực vật.
C. Hôn mê là tình trạng mất ý thức từng phần.
D. Hôn mê là tình trạng mất ý thức nhưng không mất sự thức tỉnh.
2. Hôn mê được hiểu theo khái niệm:
A. Hôn mê là tình trạng mất sự thức tỉnh, không hồi phục lại hoàn toàn khi bị kích thích.
B. Hôn mê là tình trạng mất ý thức, không hồi phục lại hoàn toàn khi bị kích thích
C. Hôn mê là tình trạng mất ý thức và mất sự thức tỉnh khi bị kích thích
D. Hôn mê là tình trạng mất ý thức và mất sự thức tỉnh, không hồi phục lại hoàn
toàn khi bị kích thích
3. Hôn mê thường gặp bởi nguyên nhân:
A. Tổn thương não, mạch não
B. Rối loạn điện giải
C. Thuốc gây nghiện
D. Cả A, B và C đều đúng
4. Nguyên nhân hôn mê có tỉ lệ cao nhất là:
A. Tổn thương não, mạch não
B. Các bệnh lý chuyển hoá
C. Ngộ độc
D. Tụt huyết áp
5. Tình trạng ý thức của người bệnh không phải là hôn mê là:
A. Tỉnh táo B. Ngủ gà C. Lú lẫn D. U ám
6. Hôn mê được chia thành:
A. 2 mức độ B. 3 mức độ C. 4 mức độ D. 5 mức độ
7. Hôn mê mức độ 3 tương ứng với:
A. Hôn mê nông B. Hôn mê vừa C. Hôn mê sâu D. Hôn mê rất sâu
8. Hôn mê mức độ 3 tương ứng với:
A. Mất thức tỉnh
B. Hôn mê nhẹ, do ức chế vỏ não lan rộng
C. Hôn mê vừa, thực sự, do ức chế lần tới gian não, não giữa
D. Hôn mê sâu, do ức chế lan cầu não, một phần hành não
9. Đánh giá mức độ hôn mê theo thang điềm Glasgow bao gồm:
A. 2 tiêu chí B. 3 tiêu chí C. 4 tiêu chí D. 5 tiêu chí
10. Đánh giá mức độ hôn mê theo thang điềm Glasgow, tiêu chí MẮT có:
A. Từ 1 điểm đến 3 điểm
B. Từ 1 điểm đến 4 điểm
C. Từ 1 điểm đến 5 điểm
D. Từ 1 điểm đến 6 điểm
11. Thang điểm glasgow đánh giá về đáp ứng của mắt theo số điểm là:
A. Mở tự nhiên (1). Mở khi ra lệnh (2) . Mở khi gây đau (3). Không mở khi kích thích (4)
B. Mở tự nhiên (1). Mở khi ra lệnh (3) . Mở khi gây đau (4). Không mở khi kích thích (2)
C. Mở tự nhiên (4). Mở khi ra lệnh (3). Mở khi gây đau (2). Không mở khi kích thích(1)
D. Mở tự nhiên (3). Mở khi ra lệnh (2) . Mở khi gây đau (1). Không mở khi kích thích (0)
12. Đánh giá mức độ hôn mê theo thang điềm Glasgow, tiêu chí vận động có số điểm là:
A. Từ 1 đến 3 điểm
B. Từ 1 đến 4 điểm
C. Từ 1 đến 5 điểm
D. Từ 1 đến 6 điểm
13. Thang điểm glasgow đánh giá về đáp ứng của vận động theo số điểm là:
A. Làm đúng theo lệnh (1). Đáp ứng khi đau (2). Cử động không tự chủ (3). Co cứng mất vỏ não
(4). Duỗi cứng mất não (5). Không đáp ứng gì cả (6)
B. Làm đúng theo lệnh (5). Đáp ứng khi đau (4). Cử động không tự chủ (3). Co cứng mất vỏ não
(2). Duỗi cứng mất não (1). Không đáp ứng gì cả (0)
C. Làm đúng theo lệnh (6). Đáp ứng khi đau (5). Cử động không tự chủ (4). Co cứng mất
vỏ não (3). Duỗi cứng mất não (2). Không đáp ứng gì cả (1)
D. Làm đúng theo lệnh (1). Đáp ứng khi đau (1). Cử động không tự chủ (1). Co cứng mất vỏ não
(1). Duỗi cứng mất não (1). Không đáp ứng gì cả (1)
14. Đánh giá mức độ hôn mê theo thang điềm Glasgow, tiêu chí Lời nói có số điểm là:
A. Từ 1 đến 3 điểm
B. Từ 1 đến 4 điểm
C. Từ 1 đến 5 điểm
D. Từ 1 đến 6 điểm
15. Bảng điểm glasgow đánh giá về đáp ứng của nói theo số điểm là:
A. Trả lời đúng (1). Trả lời hạn chế (2). Trả lời lộn xộn (3). Không rõ (4). Không nói (5)
B. Trả lời đúng (5). Trả lời hạn chế (4). Trả lời lộn xộn (3). Không rõ (2). Không nói (1)
C. Trả lời đúng (1). Trả lời hạn chế (1). Trả lời lộn xộn (1). Không rõ (1). Không nói (1)
D. Trả lời đúng (4). Trả lời hạn chế (3). Trả lời lộn xộn (2). Không rõ (1). Không nói (0)
16. Theo thang điểm Glasgow, tiêu chuẩn không dùng để đánh giá tri giác người bệnh là:
A. Lời nói B. Vận động C. Đồng tử D. Mở mắt
17. Người bệnh nam, sinh 1968, chẩn đoán: chấn thương sọ não, điều dưỡng đánh giá tri
giác theo điểm Glasgow như sau: gọi mở mắt, cấu gạt đúng, trả lời chậm. Điểm Glasgow
của người bệnh trên là:
A. 10 điểm B. 11 điểm C. 12 điểm D. 13 điểm
18. Người bệnh nữ, sinh 1958, chẩn đoán: tai biến mạch não, điều dưỡng đánh giá tri giác
theo điểm Glasgow như sau: cấu mở mắt, cấu gạt sai, trả lời không rõ nói gì. Điểm Glasgow
của người bệnh trên là:
A. 6 điểm B. 7 điểm C. 8 điểm D. 9 điểm
19. Người bệnh Nam, sinh 1949, chẩn đoán: hôn mê do đái tháo đường, điều dưỡng đánh
giá tri giác theo điểm Glasgow như sau: mở mắt khi ra lệnh, cấu gạt đúng, trả lời không
phù hợp. Điểm Glasgow của người bệnh trên là:
A. 7 điểm B. 9 điểm C. 11 điểm D. 13 điểm
20. Người bệnh nữ, sinh 1980, chẩn đoán: chảy máu trong não, điều dưỡng đánh giá tri
giác theo điểm Glasgow như sau: cấu không mở mắt, trả lời không trả lời, cấu không đáp
ứng vận động. Điểm Glasgow của người bệnh trên là:
A. 3 điểm B. 4 điểm C. 5 điểm D. 6 điểm
21. Tiên lượng tốt cho người bệnh hôn mê đánh giá theo thang điểm Glasgow
A. ≤ 7 điểm B. > 8 điểm C. < 10 điểm D. ≥ 8 điểm
22. Tiên lượng xấu cho người bệnh hôn mê đánh giá theo thang điểm Glasgow
A. ≤ 7 điểm B. > 8 điểm C. < 10 điểm D. ≥ 8 điểm
23. Tư thế an toàn cho người bệnh trong tình trạng hôn mê là:
A. Đặt NB tư thế an toàn, đầu cao, nghiêng về 1 bên.
B. Đặt NB nằm đầu thấp.
C. Đặt NB ngồi thẳng, chân buông thõng.
D. Đặt NB nằm sấp.
24. Phương pháp nào sau đây, người điều dưỡng cần can thiệp theo giờ tránh loét cho
người bệnh hôn mê nằm lâu:
A. Nằm đệm
B. Thay đổi tư thế
C. Xoa bột tale
D. Thay ga
25. Trong chăm sóc người bệnh hôn mê có đặt ống thông dạ dày, phải bảo đảm nuôi dưỡng
người bệnh tốt, phòng tránh ......có thể xảy ra khi cho người bệnh ăn qua ống thông (điền
vào chỗ trống).
A. Suy dinh dưỡng
B. Nhiễm khuẩn
C. Loét ép
D. Rối loạn tiêu hóa
26. Các biến chứng hô hấp hay gặp của người bệnh hôn mê, ngoại trừ:
A. Tắc nghẽn đường thở
B. Phù phổi cấp
C. Viêm đường hô hấp trên
D. Bội nhiễm phổi
27. Năng lượng cần cung cấp cho bệnh nhân hôn mê là:
A. 50-70 Calo/kg thể trọng
B. 30 - 50 Calo/kg thể trọng
C. 30-40 Calo/kg thể trọng
D. 60 – 70 Calo/kg thể trọng
28. Đối với người bệnh hôn mê có ăn qua ống thông dạ dày, điều dưỡng cần phải dặn gia
đình người bệnh:
A. Không tự chế biến thức ăn
B. Không tự ý rút ống thông
C. Không tự ý bơm thức ăn
D. Cả A, B và C đều đúng
29. Biện pháp chăm sóc có tác dụng dự phòng loét cho người bệnh hôn mê là:
A. Thay đổi tư thế thường xuyên
B. Vệ sinh cơ thể và không để xóc da
C. Cho nằm đệm nước
D. Cả A, B và C đều đúng
30. Để phòng tránh cho bệnh nhân co giật, hôn mê hít phải dịch nôn, người bệnh cần được:
A. Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng an toàn
B. Đặt ống thông dạ dày
C. Đặt ống nội khí quản
D. Cả A, B và C đều đúng
31. Chẩn đoán điều dưỡng chưa phù hợp với người bệnh hôn mê là:
A. Tắc nghẽn đường thở liên quan đến tăng tiết đờm dãi
B. Tổn thương não liên quan đến giảm cung cấp ôxy.
C. Bệnh nặng lên liên quan đến chăm sóc kém
D. Loét vùng tỳ đè, teo cơ, cứng khớp liên quan đến bất động lâu tại giường.
32. Lập kế hoạch chăm sóc người bệnh hôn mê cần phải:
A. Đảm bảo hô hấp, tuần hoàn.
B. Đảm bảo dinh dưỡng.
C. Chống loét, teo cơ, tắc mạch.
D. Cả A, B và C đều đúng
33. Chăm sóc người bệnh hôn mê, chăm sóc chưa chính xác là:
A. Đặt bệnh nhân nằm đầu nghiêng khi người bệnh nôn
B. Cho thở oxy khi người bệnh nôn
C. Hút đờm dãi khi người bệnh tăng tiết
D. Cho nằm đệm nướ khi có dấu hiệu loét
34. Đánh giá người bệnh hôn mê thể hiện người bệnh được chăm sóc tốt:
A. Bệnh nhân sốt cao ứ đọng đờm dãi
B. Thở 14 lần/phút, thở êm, không có tiếng lọc xọc
C. Viêm kết mạc mắt kéo dài
D. Mảng mục, teo cơ, cứng khớp
Bài 9: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THỞ MÁY Mã bài: MĐ17.09
1. Khi người bệnh thở máy, điều dưỡng không được nuôi dưỡng người bệnh bằng:
A. Đường miệng
B. Đường ống thông mũi
C. Đường tĩnh mạch
D. Đường hậu môn
2. Trong các phương pháp hỗ trợ hô hấp cho người bệnh ngừng thở, phương pháp mang lại
hiệu quả nhất là:
A. Cho người bệnh thở ôxy
B. Bóp bóng Ambu qua miệng mũi
C. Bóp bóng Ambu qua nội khí quản
D. Hô hấp nhân tạo miệng – miệng
3. Khi người bệnh thở máy, máy thở báo áp lực thấp có thể do:
A. Tuột dây máy thở
B. Tắc đờm
C. Người bệnh kích thích
D. Người bệnh thở chống máy
4. Tư thế người bệnh thở máy thích hợp nhất thường áp dụng là:
A. Nằm nghiêng, đầu bằng
B. Nằm ngửa, đầu cao
C. Nằm ngửa, đầu bằng
D. Cả A, B và C đều đúng
5. Chăm sóc người bệnh cai thở máy là giúp người bệnh thoát khỏi sự trợ giúp của máy thở
khi tình trạng hô hấp đã ổn định, đồng thời phòng ngừa và phát hiện người bệnh ......... trở
lại. (điền vào chỗ trống)
A. Khó thở B. Phụ thuộc C. Suy hô hấp D. Tự thở
6. Trong chăm sóc người bệnh thở máy, phương pháp cho ăn tốt nhất là:
A. Nhỏ giọt
B. Bơm
C. Đỗ phễu
D. Cả A và B đúng
7. Biểu hiện có thể xuất hiện ở người bệnh đang thở máy bị tắc đờm là:
A. Xanh tím, vã mồ hôi
B. Mạch nhanh, huyết áp thay đổi
C. Thở chống máy
D. Cả A, B và C đều đúng
8. Làm ẩm không khí khi cho người bệnh thở máy là:
A. Thở qua lưu lượng kế
B. Bình làm ẩm gắn ở máy thở
C. Không cần làm ẩm
D. Cả A và B đúng
9. Người bệnh thở máy được tiến hành cai thở máy khi:
A. Tình trạng hô hấp đã ổn định
B. Hết rối loạn hô hấp
C. Hết khó thở
D. Hết suy hô hấp
10. Tỷ lệ ôxy trong khí thở (Fi02) được quy đổi khi cho người bệnh thở lưu lượng 3 lít/ phút
là:
A. 15% B. 20% C. 30% D. 35%
11. Bóng chèn trong canuyn mở khí quản hoặc ống nội khí quản khi người bệnh thở máy có
tác dụng:
A. Ngăn đờm dãi, dịch từ trên hầu họng xuống khí quản
B. Giữ ống cho chắc chắn
C. Không khí đi xuống phổi, không thoát lên miệng mũi
D. Cả A, B và C đều đúng
12. Khi hút đờm dãi qua ống NKQ, cần lưu ý:
A. Mỗi lần hút không quá 1 phút
B. Khi hút xong cho người bệnh tự thở
C. Một lần hút không quá 30 giây, tổng số lần hút không quá 2 phút, khi hút
xong cho người bệnh thở oxy 100%
D. Tổng số lần hút không quá 5 phút
13. Khi người bệnh tím tái, kích thích vật vã và có phù thanh môn thì chỉ định duy nhất khi
cho người bênh là:
A. Thở oxy qua mặt nạ
B. Bóp bóng ambu có oxy
C. Đặt nội khí quản
D. Mở khí quản
14. Người bênh A 65 tuổi được chẩn đoán là nhồi máu não đang được thở máy qua nội khí
quản. Khi thấy người bênh tím tái, chỉ số SpO2 78%, việc làm đầu tiên của điều dưỡng cho
người bệnh là:
A. Báo ngay cho bác sỹ
B. Tăng nồng độ oxy máy thở
C. Bóp bóng ambu có oxy
D. Hút đờm giãi qua nội khí quản
15. Tư thế hút đờm qua ống NKQ cho người bệnh là:
A. Nghiêng đầu sang phải
B. Nghiêng đầu sang trái
C. Nằm ngữa, đầu thấp
D. Cả A, B và C đều đúng
16. Áp lự c của bóng chèn nên duy trì là:
A. 15-20 mmHg B. 35-40 mmHg C. 10-15 mmHg D. 20-22 mmHg
17. Quản lý máy thở đúng là:
A. Lập hồ sơ, lý lịch máy thở
B. Để máy thở ngoài hành lang để tiện sử
C. Không cần lau rửa máy thở
D. Người nhà có thể tự lấy máy thở cho người bệnh thở
18. Thời gian cho người bệnh cai thở máy, tự thở ngắt quãng dài hay ngắn tùy thuộc vào:
A. Sự cải thiện hô hấp
B. Sức chịu đựng của người bệnh
C. Lý do khiến người bệnh phải thở máy
D. Sức khỏe của người bệnh
19. Khi hút đờm ở bênh nhân thở máy phải:
A. Cho thở oxy 100%, 3 phút trước và sau khi hút.
B. Kiểm tra áp lực trước khi hút.
C. Theo dõi sát tình trạng người bệnh khi hút
D. Cả A, B và C đều đúng
20. Người bệnh đang được thở máy xâm nhập qua nội khí quản, đột nhiên khò khè, tím, áp
lực đường thở tăng cao. Nguyên nhân của tình trạng này là do:
A. Tắc đờm
B. Kích thích
C. Co thắt phế quản
D. Cả A, B và C đều đúng
BÀI 10: ĐẠI CƯƠNG BỆNH TRUYỀN NHIỄM Mã bài. MĐ17.10
2.Thời kỳ ủ bệnh của một bệnh truyền nhiễm được tính từ khi:
A. Mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể
B.Xuất hiện các triệu chứng đầu tiên trên lâm sàng
C,Xuất hiện đầy đủ các triệu chứng của bệnh
D.Xảy ra các biến chứng
3.Thời kỳ toàn phát của một bệnh truyền nhiễm được tính từ khi:
A.Mầm bệnh xâm nhậm vào cơ thể
B.Xuất hiện các triệu chứng đầu tiên trên lâm sàng
C.Xuất hiện đầy đủ các triệu chứng của bệnh
D.Xảy ra các biến chứng
3. Trong các bệnh dưới đây, bệnh nào có thể tái phát:
A. Thương hàn
B. Bạch hầu
C. Uốn ván
D. Cúm
4. Bệnh truyền nhiễm nào dưới đây lây truyền theo đường máu:
A. Viêm Gan A
B. Leptospirose
C. Sốt xuất huyết
D. Bạch hầu
5. Bệnh truyền nhiễm nào dưới đây có miễn dịch vững bền:
A. Cúm
B. Sởi
C. Sốt rét
D. Lỵ
6. Để thu thập được những thông tin của người bệnh truyền nhiễm, người điều dưỡng phải
sử dụng các phương pháp nào sau đây:
A. Hỏi bệnh
B. Quan sát- khám thực thể người bệnh
C. Tham khảo hồ sơ- bệnh án của người bệnh.
D. Cả 3 câu trên.
7. Các dữ kiện cần thu thập khi nhận định một người bệnh truyền nhiễm là:
A. Dữ kiện chủ quan, khách quan
B. Dữ kiện hiện tại
C. Dữ kiện tiền sử dịch tễ
D. Cả 3 câu trên
8. Trong giai đoạn cấp tính, người bệnh truyền nhiễm cần có chế độ ăn:
A. Lỏng, giàu dinh dưỡng
B. Lỏng, dễ tiêu, giàu dinh dưỡng
C. Lỏng, dễ tiêu, giàu dinh dưỡng, hợp khẩu vị
D. Khô, giàu dinh dưỡng, hợp khẩu vị.
9. Khi có dịch xảy ra, những trường hợp người nghi ngờ mắc bệnh vẫn phải cho nhập viện
để:
A. Theo dõi bệnh
B. Xác định bệnh
C. Chẩn đoán bệnh
D. Cả 3 câu trên.
10. Chẩn đoán bệnh truyền nhiễm, thường dựa vào những căn cứ nào sau đây:
A. Lâm sàng, cận lâm sàng
B. Dịch tễ, lâm sàng
C. Cận lâm sàng, dịch tễ
D. Dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng.
11. Điều trị triệu chứng cho người bệnh truyền nhiễm là:
A.Diệt mầm bệnh
B.Ngăn cản những rối loạn bệnh lý
C.Điều chỉnh những rối loạn bệnh lý
D.Giảm các triệu chứng
12.cứ chắc chắn nhất để chẩn đoán bệnh truyền nhiễm là:
A. Dịch tễ.
B.Triệu chứng lâm sàng.
C.Xét nghiệm đặc hiệu
D.Xét nghiệm không đặc hiệu
13.biến chứng của bệnh truyền nhiễm hay xảy ra trong thời kỳ:
A. Nung bệnh
B.Khởi phát
C.Toàn phát
D.Lui bệnh
14.Căn cứ để chẩn đoán sớm bệnh truyền nhiễm tại cộng đồng là:
A.Dịch tễ.
B.Triệu chứng lâm sàng.
C.Xét nghiệm đặc hiệu
D.Xét nghiệm không đặc hiệu
15. Mầm bệnh truyền nhiễm có thể phát tán ra ngoài theo các đường:
A. Máu, dịch tiết âm đạo
B. Ho, hắt hơi
C. Phân- nước tiểu
D. Cả 3 câu trên
16. Thời kỳ khởi phát của bệnh truyền nhiễm được tính từ khi:
A. Mầm bệnh xâm nhậm vào cơ thể
B. Xuất hiện các triệu chứng đầu tiên trên lâm sàng
C. Xuất hiện đầy đủ các triệu chứng của bệnh
D. Xảy ra các biến chứng
BÀI 11: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NHIỄM TRÙNG NHIỄM ĐỘC THỰC PHẨM
1. Thời gian ủ bệnh của nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm:
A. Trung bình sau khi ăn thức ăn bị nhiễm khuẩn là 1h – 3h
B. Trung bình sau khi ăn thức ăn bị nhiễm khuẩn là 6h – 12h
C. Trung bình sau khi ăn thức ăn bị nhiễm khuẩn là 1 – 3 ngày
D. Trung bình sau khi ăn thức ăn bị nhiễm khuẩn là 3 - 5 ngày
2. Tác nhân gây tiêu chảy cấp là
A.Do vi khuẩn
B.Do vi rút
C.Do Ký sinh trùng
D.Tất cả các ý trên
3. Nhận định người bệnh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm, điều dưỡng cần
A .Hỏi thời gian từ khi ăn thức ăn nghi nhiễm khuẩn đến lúc có triệu chứng
lâm sàng
B. Đánh giá các triệu chứng của người bệnh: sốt, nôn, đau bụng, tiêu chảy,
tính chất phân
C. Đánh giá các chức năng sống của người bệnh: Mạch, huyết áp, nhiệt độ và
các dấu hiệu mất nước
D. Tất cả các ý trêN
BÀI 12: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NHIỄM KHUẨN HUYẾT Mã bài. MĐ17.12
1.Triệu chứng lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết gồm:
A. Sốt cao, rét run. Thường có ổ nhiễm khuẩn khởi điểm.
B. Sốt cao, rét run. Thường có ổ nhiễm khuẩn khởi điểm và ổ di bệnh.
C. Sốt cao, rét run. Thường có ổ nhiễm khuẩn khởi điểm và ổ di bệnh. Mạch
nhanh, huyết áp hạ.
D. Cả 3 ý trên đều đúng
2. Chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết dựa vào
A. Người bệnh sốt cao, gan lách to, có ổ nhiễm khuẩn khởi điểm hoặc tình trạng nhiễm
khuẩn nặng, có sốc hoặc không sốc
B. Cấy máu có vi khuẩn dương tính
C. Cấy bệnh phẩm của ổ nhiễm khuẩn ban đầu hoặc ổ di bệnh có vi khuẩn
dương tính
D. Cả 3 ý trên
3. Biến chứng của nhiễm khuẩn huyết là
A. Sốt cao rét run hoặc hạ nhiệt độ
B. Xuất hiện ổ di bệnh
C. Gan to, lách to.
D. Mạch nhỏ, khó bắt, huyết áp tụt.
4. Khi lâm sàng nghĩ đến người bệnh bị nhiễm khuẩn huyết, cần điều trị dựa trên nguyên
tắc:
A. Cần dùng kháng sinh ngay cho bệnh nhân. Sau đó lấy máu xét nghiệm tìm vi khuẩn gây bệnh
B. Lấy máu xét nghiệm tìm vi khuẩn rồi mới dùng kháng sinh cho người bệnh (dựa trên
kinh nghiệm của thầy thuốc)
C. Lấy máu xét nghiệm tìm vi khuẩn, có kết quả thì mới dùng kháng sinh (theo kháng sinh đồ)
D. Dùng kháng sinh luôn cho người bệnh, không cần xét nghiệm. Nếu người bệnh khỏi thì thôi,
người bệnh không đỡ thì sẽ lấy xét nghiệm tìm vi khuẩn
5. Lựa chọn kháng sinh điều trị người bệnh nhiễm khuẩn huyết, nên:
A. Dùng kháng sinh uống liều cao, phổ rộng
B. Dùng kháng sinh đường tĩnh mạch, phổ rộng, loại đắt tiền vì người bệnh
nặng
C. Dùng kháng sinh đường tĩnh mạch, liều cao, phổ rộng, nên phối hợp kháng sinh
D. Sử dụng kháng sinh đủ liều, phổ rộng, nên phối hợp kháng sinh theo kinh nghiệm, ưu
tiên đường tĩnh mạch
6. Người bệnh nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn được đánh giá là chăm sóc tốt khi:
A. Có kế hoạch chăm sóc tốt người bệnh và ghi chép đầy đủ trong hồ sơ bệnh án
B. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các y lệnh và kỹ thuật chăm sóc
C. Theo dõi sát, phát hiện kịp thời các biến chứng, không để lại di chứng
D. CâuA, B và C
E. Câu B và C
7. Nhận định về tình trạng hô hấp của người bệnh nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn,
điều dưỡng viên cần:
A. Đếm nhịp thở, kiểu thở, tình trạng tăng tiết đờm rãi
B. Đánh giá các dấu hiệu suy hô hấp: tím môi và đầu chi, vật vã, hốt hoảng
C. Đánh giá SpO2 và khí máu động mạch
D. Câu A và B
E. CâuA,B và C
BÀI 13: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TẢ Mã bài. MĐ17.13
1. Vi khuẩn Tả là
A. Trực khuẩn Gram dương
B. Trực khuẩn Gram âm
C. Cầu khuẩn Gram dương
D. Cầu khuẩn Gram âm
2. Thời gian ủ bệnh của bệnh Tả
A.Trung bình là 5 ngày
B.Ngắn nhất là 5 ngày
C.Thường không dài quá 5 ngày
D.Có thể dài ngắn, phụ thuộc từng cá thể khác nhau là bệnh lây truyền theo
3.Bệnh tả lây truyền theo đường nào:
A.Đường hô hấp
B.Đường máu
C.Đường tiêu hóa
D.Tiếp xúc gần
4. Phân của bệnh nhân Tả thường thấy
A.Ít một, có nhầy hoặc máu
B Nhiều nước, hồng như nước rửa thịt
C Nhiều nước, có lợn cợn như hạt gạo, mùi thối khẳn
D Nhiều nước, vàng trong hoặc lợn cợn, mùi tanh.
5. Bệnh nhân bị bệnh tả thường có
A Sốt cao, rét run từng cơn
B Sốt cao liên tục, sốt nóng
C Sốt từng cơn, ngoài cơn bình thường
D Không sốt, có thể hạ nhiệt độ
6. Một Bệnh nhân tả có tiêu chảy nhiều; nôn dễ dàng, huyết áp hơi hạ; mạch nhanh, yếu;
mệt lả, cần được điều trị ở:
A. Trạm y tế xã, phường hoặc tại nhà.
B. Trạm y tế xã, phường hoặc Trung tâm y tế quận, huyện.
C. Trạm y tế xã, phường có hỗ trợ của tuyến trên/ hoặc Trung tâm y tế quận,
huyện
D. Trung tâm y tế quận huyện có hỗ trợ của tuyến trên/ hoặc Bệnh viện tỉnh-
trung ương.
7. Khi có 1 bệnh nhân được chẩn đoán Tả tại Trung tâm y tế Huyện, cần tiến hành ngay
các biện pháp sau, Trừ:
A. Thông báo ngay cho y tế cấp trên và hệ y học dự phòng.
B. Thực hiện điều trị và cách ly bệnh nhân ở buồng riêng.
C. Chuyển ngay bệnh nhân đến khoa Truyền nhiễm Bệnh viện tuyến Tỉnh để
điều trị chuyên khoa.
D. Dùng Cloramin B 10% tỉ lệ 1:1 hoặc vôi bột để xử lý phân và chất thải. Vệsinh buồng
bệnh ít nhất 2 lần/ngày bằng các dung dịch cloramin B, nước Javen 1-2% hoặc các chế
phẩm khử khuẩn khác.
8. Khi điều trị Bệnh nhân Tả không nên:
A. Cách ly người bệnh
B. Bồi phụ toàn bộ lượng nước điện giải đã mất trong thời gian rất nhanh,
sớm, trong 4-6 giờ đầu khi nhập viện.
C. Chuyển ngay lên tuyến trên nếu bệnh nhân nặng.
D. Dùng kháng sinh thích hợp để diệt phảy khuẩn tả
BÀI 14: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH BẠCH HẦU
1. Đường lây của bệnh Bạch hầu là:
A Tiêu hoá.
B Đường máu.
C Da và niêm mạc
D Hô hấp
2 SAD được dùng trong điều trị Bạch hầu để:
A Diệt vi khuẩn
B Trung hoà độc tố
C Kích thích gây miễn dịch.
D AvàB
E A và C
3. Màng giả của bạch hầu thường có máu màu:
A. Trắng trong B. Trắng ngà C. Trắng xám D. A và B E. B và C
4. Người bệnh bạch hầu được xuất viện khi:
A Phết họng 1 lần (-)
B Phết họng 2 lần (-) cách nhau 2 tuần
C Phết họng 3 lần (-) cách nhau 3 tuần
D Phết họng 4 lần (-) cách nhau 4 tuần
5 Tiêm vacxin DPT mũi 1 tốt nhất khi trẻ được:
A 2 tháng tuổi( Đủ 60 ngày tuổi )
B 3 tháng tuổi( Đủ 90 ngày tuổi )
C 4 tháng tuổi (Đủ120ngàytuổi)
D 5 tháng tuổi(Đủ120ngàytuổi)
6. Tiêm vacxin DPT mũi 2 tốt nhất khi trẻ được:
A 2 tháng tuổi ( Đủ 60 ngày tuổi )
B 3 tháng tuổi ( Đủ 90 ngày tuổi )
C 4 tháng tuổi ( Đủ 120 ngày tuổi )
D 5 tháng tuổi ( Đủ 150 ngày tuổi )
7. Tiêm vacxin DPT mũi 3 tốt nhất khi trẻ được:
A 2 tháng tuổi( Đủ 60 ngày tuổi )
B 3 tháng tuổi ( Đủ 90 ngày tuổi )
C 4 tháng tuổi (Đủ120ngàytuổi)
D 5 tháng tuổi( Đủ 150 ngày tuổi )
8.Tiêm vacxin bạch hầu có thể phòng được bằng:
A Tiêm huyết thanh
B Tiêm kháng sinh
C tiêm vaxcin
D Cả 3 câu trên
9.Thời gian tiêm SAD tốt nhất khi có chẩn đoán lâm sàng là:
A. Trước 48 giờ
B. Truớc 54 giờ
C. Trước 60 giờ
D. Trước 66 giờ
10.Liều lượng tiêm vacxin DPT cho trẻ là:
A. 0,05ml
B. 0,1ml
C. 0,5ml
D. 1ml
11. Sốt trong bệnh bạch hầu thể thông thường có đặc điểm:
A Sốt dao động
B Sốt cơn.
C Sốt cao.
D Sốt nhẹ.
12 Dấu hiệu sớm của bệnh bạch hầu thanh quản là:
A Sốt cao.
B Khó thở.
C Giả mạc chuyển màu.
D Khàn giọng, mất tiếng.
13. Bệnh bạch hầu họng thể thông thường có thời gian ủ bệnh là:
A 1 ngày- 2 ngày.
B 2 ngày- 5 ngày.
C 5 ngày - 10 ngày.
D 10 ngày- 12 ngày.
14 Dấu hiệu nào thể hiện bạch hầu ác tính:
A Da xanh.
B Chảy nước mũi 2 bên.
C Cổ bạnh.
D Sốt nhẹ.
BÀI 15: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HO GÀ
1. Biện pháp phòng bệnh ho gà tốt nhất là:
A. Cách ly trẻ bệnh.
B. Dùng huyết thanh.
C. Tiêm vac xin DPT
D. Uống Erythromycin dự phòng
2. Căn cứ chắc chắn nhất để chẩn đoán người bệnh bị ho gà là:
A. Có tiếp xúc với người bệnh ho gà
B. Có ho thành cơn
C. C.Bạch cầu tăng cao nhất là tế bào Lympho
D. Phân lập được trực khuẩn ho gà từ dịch nhày họng
3. Điều cần chú ý nhất khi hướng dẫn các bà mẹ chăm sóc trẻ bị ho gà là:
A. Cho trẻ ăn thức ăn lỏng.
B. Hạn chế tắm cho trẻ cho đến khi hết ho.
C. Chú ý móc và lau sạch đờm dãi cho trẻ sau mỗi cơn ho.
D. Cho trẻ uống thuốc giảm ho liên tục, đúng liều.
4. Sau khi xâm nhập, Bordetella pertussis phát triển ở:
A. Đường hô hấp trên
B. Đường hô hấp dưới
C. Đường tiêu hoá
D. Máu
5. Khi theo dõi cơn ho của người bệnh ho gà, cần chú ý:
A. Số cơn ho trong ngày
B. Khoảng cách giữa các cơn ho
C. Các biểu hiện kèm theo của các cơn ho
D. Cả 3 câu trên
6. Người bệnh ho gà được đánh giá chăm sóc tốt khi:
A Cơn ho thưa dần, cường độ tăng
B Cơn ho thưa dần, cường độ giảm
C Cơn ho tăng dần, cường độ tăng
D Cơn ho tăng dần, cường độ giảm
7 Bệnh ho gà lây trực tiếp qua đường:
A Máu
B Hô hấp
C Da, niêm mạc
D Cả 3 đường trên
8. Biến chứng nào dưới đây không xảy ra trong bệnh ho gà:
A Biến chứng hô hấp
B Biến chứng thần kinh
C Biến chứng chảy máu dưới da
D Biến chứng tiêu hoá
9 Nhận định quan trọng trong bệnh ho gà là:
A Nhận định tình trạng hô hấp
B Nhận định tình trạng tuần hoàn
C. Nhận định tình trạng tiêu hoá
D. Tất cả đều đúng
10. Khi thực hiện chế độ ăn cho người bệnh ho gà, người điều dưỡng cần chú ý nhất là:
A. Cho ăn đủ dinh dưỡng
B. Cho ăn từng ít một
C. Cho ăn bù sau 15 phút khi người bệnh nôn hết
D. Không cho ăn khi đang ho cơn
11. Người bệnh ho gà cần được điều trị sớm bằng:
A. Thuốc hạ nhiệt
B. Bù nước và điện giải
C. Dùng thuốc kháng histamin tổng hợp
D. Dùng kháng sinh đặc hiệu
BÀI 16: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THỦY ĐẬU Mã bài. MĐ17.16
1. Thủy đậu gây ra bởi
A. Vi rút Hepatitis B
B. Vi rút Japanese encephalitis
C. vi rút Varicella Zoster
D. vi rút Hepatitis A
2. Thủy đậu lây truyền qua
A. Quan hệ tình dục
B. Hô hấp
C. Truyền máu
D. Dùng chung bơm kim tiêm
3. Người bị nhiễm thủy đậu cần được;
A. An ủi, chăm sóc, sống cùng mọi người trong gia đình
B. Cách ly
C. sống cùng mọi người trong gia đình
D. không cần lưu ý
4. Khi chăm sóc bệnh nhân thủy đậu, điều dưỡng cần
A. Chọc các ban vỡ để mau lành bệnh
B. Khuyến khích người bệnh tự cậy các nốt ban phỏng
C. Hướng dẫn người bệnh không gãi, không cậy các nốt ban phỏng
D. Không tắm giặt, vệ sinh da
5. Khi hướng dẫn phòng bệnh cho người nhà bệnh nhân thủy đậu, điều dưỡng cần
A. Hướng dẫn người nhà bệnh nhân đi tiêm phòng vắc xin thủy đậu
B. Khuyên người nhà bệnh nhân nên xa lánh bệnh nhân
C. Khuyên người nhà bệnh nhân cậy các nốt ban phỏng cho bệnh nhân
D. Khuyên người nhà bệnh nhân cho người bệnh ăn chế độ kiêng
BÀI 17: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH UỐN VÁN Mã bài. MĐ17.17
1. Trình bày các triệu chứng lâm sàng giai đoạn toàn phát của bệnh uốn ván toàn thể
A. Co cứng cơ.
B. Cơn co giật xuất hiện trên nền co cứng
C. Rối loạn cơ năng
D. Tất cả các ý trên đều đúng
2. Sử dụng SAT trong điều trị bệnh uốn ván có tác dụng:
A. Trung hòa độc tố uốn ván còn lưu hành trong máu
B. Trung hòa độc tố đã gắn vào tế bào
C. Diệt vi khuẩn uốn ván
D. Tất cả các ý trên đều đúng
3. Sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh uốn ván có tác dụng:
A. Trung hòa độc tố uốn ván
B. Diệt vi khuẩn uốn ván
C. Gây miễn dịch
D. Tất cả các ý trên đều đúng
4. Một số nội dung cần theo dõi bệnh nhân trong bệnh uốn ván:
A. Cơn co giật
B. Tình trạng hô hấp
C. Dinh dưỡng cho bệnh nhân
D. Tất cả các ý trên đều đúng
5. Trong chăm sóc người bệnh uốn ván về dinh dưỡng và tiêu hóa
A. Cần cho người bệnh ăn qua sonde dạ dày
B. Khi bị táo bón không được thụt tháo phân
C. D. Dịch dạ dày có màu nâu đen cần tiếp tục cho người bệnh uống thuốc
D. Tất cả các ý trên đều đúng
6. Người bệnh Nguyễn Văn B, nam, 23 tuổi, vết thương cẳng chân cách trước khi cứng hàm
7 ngày, vào viện vì cứng hàm, co cứng cơ và co giật. Các biện pháp chăm sóc người bệnh
cần thực hiện ngay:
A. Đặt người bệnh vào buồng chung với các bệnh nhân khác
B. Xoa bóp làm giảm co cứng của người bệnh
C. Đặt canun Mayor tránh cắn vào lưỡi
D. Tất cả các ý trên đều đúng
7. Trong bệnh uốn ván, khi chăm sóc người bệnh chúng ta cần:
A. Vỗ rung cho người bệnh để tránh ứ đọng đờm dãi
B. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện như Mask, oxy, thuốc adrenalin... để sẵn
sàng cấp cứu người bệnh đột ngột ngừng thở, ngừng tim C. Không cần hút đờm dãi
D. Tất cả các ý trên đều đúng
BÀI 18: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH CÚM Mã bài. MĐ17.18
1. Đường lây truyền bệnh cúm:
A. Đường hô hấp
B. Đường máu
C. Đường tiêu hoá
D. Tất cả các ý trên đều đúng
2. Nguồn bệnh trong bệnh cúm
A. Người bệnh và người lành mang mầm bệnh
B. Môi trường không khí
C. Thức ăn
D. Tất cả các ý trên đều đúng
3. Triệu chứng lâm sàng bệnh cúm giai đoạn toàn phát
A. Sốt
B. Ho, chảy nước mắt, mũi
C. Đau đầu, đau mỏi người
D. Tất cả các ý trên đều đúng
4. Nguyên tắc trong điều trih bệnh cúm:
A. Hạ nhiệt khi người bệnh sốt cao
B. Nghỉ ngơi, giảm ho
C. Bồi phụ nước và điện giải
D. Tất cả các ý trên đều đúng
5. Các biện pháp phòng bệnh cúm:
A. Phát hiện và cách ly người bệnh
B. Nâng cao thể trạng, tăng cường sức đề kháng của cơ thể
C. Tiêm phòng vắc xin và uống thuốc dự phòng
D. Tất cả các ý trên đều đúng
BÀI 19:CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM NÃO – MÀNG NÃO Mã bài. MĐ17.19
1. Đặc điểm dịch não tuỷ trong viêm màng não do vi khuẩn (viêm màng não mủ):
A. Dịch đục, áp lực tăng
B. Tăng tế bào, chủ yếu tế bào lympho
C. Đường trong dịch não tuỷ tăng
D. Tất cả các ý trên đều đúng
2. Trình bày các tình trạng cần nhận định ở người bệnh viêm màng não não:
A. Tình trạng hô hấp.
B. Tình trạng tuần hoàn
C. Tình trạng kích thích màng não và hội chứng màng não
D. Tất cả các ý trên đều đúng
3. Các công việc phải làm trong kế hoạch chăm sóc người bệnh viêm màng não não:
A. Đảm bảo thông khí.
B. Theo dõi tuần hoàn
C. Theo dõi tình trạng chung của người bệnh.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
4. Bệnh nhân Nguyễn Văn A, 35 tuổi, vào viện với lý do hôn mê, bệnh nhân diễn biến bệnh
2 ngày với các triệu chứng sốt cao liên tục, đau đầu nhiều, buồn nôn, nôn, sau 1 ngày bệnh
nhân xuất hiện vật vã, giãy dụa và đi vào hôn mê. Bệnh nhân vào viện khám glasgow 10
điểm, được chụp CT Scan sọ não bình thường, chọc dịch não tuỷ với dịch trong, áp lực
chảy thành tia, xét nghiệm tế bào tăng cao chủ yếu lympho.
Các biện pháp chăm sóc cần thực hiện ngay với bệnh nhân này:
A. Đặt người bệnh tư thế nằm nghiêng an toàn
B. Đặt canyn Mayo
C. Theo dõi nhịp thở, kiểu thở, tím môi, đầu chi và tình trạng tăng tiết để phát
hiện dấu hiệu suy hô hấp.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
5. Bệnh nhân Nguyễn Văn A, 35 tuổi, vào viện với lý do hôn mê, bệnh nhân diễn biến bệnh
2 ngày với các triệu chứng sốt cao liên tục, đau đầu nhiều, buồn nôn, nôn, sau 1 ngày bệnh
nhân xuất hiện vật vã, giãy dụa và đi vào hôn mê. Bệnh nhân vào viện khám glasgow 10
điểm, được chụp CT Scan sọ não bình thường, chọc dịch não tuỷ với dịch trong, áp lực
chảy thành tia, xét nghiệm tế bào tăng cao chủ yếu lympho.
Các biện pháp chăm sóc cần thực hiện ngay với bệnh nhân này:
A. Theo dõi nhịp thở để đề phòng ngừng thở
B. Theo dõi mạch, huyết áp phát hiện biến chứng truỵ mạch
C. Theo dõi cơn giật (toàn thân hay cục bộ), tần số cơn giật
D. Tất cả các ý trên đều đúng
BÀI 20. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SỞI
1. Các biến chứng thường gặp ở người bệnh sởi:
A. Viêm phổi
B. Viêm gan
C. Viêm ruột
D. Tất cả các ý trên đều đúng
2. Những nội dung cần nhận định tình trạng phát ban trong bệnh sởi: A. Triệu chứng viêm
long đường hô hấp trên.
B. Thứ tự mọc của ban
C. Tính chất của ban
D. Tất cả các ý trên đều đúng
3. Đặc điểm của ban trong bệnh sởi là:
A. Ban màu hồng nhạt, ấn vào biến mất
B. Ban xuất hiện và mất đi theo trình tự nhất định
C. Sau khi ban bay, để lại vết thâm đen trên mặt da gọi là vết lằn da hổ
D. Tất cả các ý trên đều đúng
4. Các biện pháp chăm sóc vệ sinh người bệnh sởi
A Vệ sinh răng miệng: Súc miệng...
B. Không cần sử dụng kháng sinh nhỏ mắt để tránh loét giác mạc
C. Kiêng tắm
D. Tất cả các y trên dều đúng
5. Đặc điểm thời kỳ khởi phát của bệnh sởi:
A. Là thời kỳ ít lây nhất
B. Có biểu hiện viêm long
C. Không sốt
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Bài 21: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH QUAI BỊ Mã bài. MĐ17.21
1. Các biểu hiện lâm sàng thường gặp của bệnh quai bị là:
A. Viêm tuyến nước bọt mang tai
B. Viêm não, màng não
C. Viêm tụy cấp
D. Tất cả các ý trên đều đúng
2. Đặc điểm viêm tinh hoàn do quai bị
A. Hay gặp ở người chưa dậy thì.
B. Tinh hoàn sưng to, đau.
C. Bệnh rất hay gây vô sinh
D. Tất cả các ý trên đều đúng
3. Thực hiện kế hoạch chăm sóc hệ thống cơ quan người bệnh quai bị
A. Chườm mát nếu người bệnh sốt cao
B. Đắp ấm vùng tuyến mang tai để giảm đau
C. Vệ sinh da và thay đổi tư thế người bệnh
D. Tất cả các ý trên đều đúng
4. Các biện pháp chăm sóc và điều trị người bệnh quai bị viêm tinh hoàn:
A. Mặc quần lót nâng tinh hoàn, giảm căng và đỡ đau nhức
B. Dùng thuốc hạ nhiệt, giảm đau, chống viêm không steroid
C. Thuốc Corticoid
D. Tất cả các ý trên đều đúng
5. Đặc điểm dịch tễ học của bệnh quai bị:
A. Bệnh lây qua đường hô hấp
B. Miễn dịch không bền vững
C. Bệnh xảy ra quanh năm
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Bài 22. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH DẠI Mã bài: MĐ17.22
1. Người có thể bị lây bệnh dại khi
A. Bị mèo nghi bị dại cắn
B. Bị dơi nghi bị dại cắn
C. Bị chó nghi bị dại cắn
D. Tất cả đều đúng
2. Thời gian ủ bệnh của dại
A. Trung bình 20 ngày
B. Trung bình 30 ngày
C. Trung bình 40 ngày
D. Trung bình 1 năm
3. Khi chăm sóc bệnh nhân dại cần:
A. Đeo khẩu trang, kính bảo vệ mắt, đi găng tay
B. Đeo khẩu trang, hạn chế tiếp xúc với người bệnh
C. Đeo kính bảo vệ mắt, không tiêm truyền cho bệnh nhân để tránh kích thích
D. Đi găng tay trước và sau chăm sóc người bệnh dại
4. Khi người bệnh dại kích thích cần:
A. Mở cửa phòng, đảm bảo thông thoáng, đủ ánh sáng
B. Tiêm thuốc an thần cho bệnh nhân.
C. Đảm bảo thông khí, dùng an thần cho bệnh nhân.
D. Buộc người bệnh tránh ngã
5. Nếu bị động vật cắn, vết thương chảy máu, cần phải;
A. Rửa vết thương, tiêm vắc xin uốn ván.
B. Rửa vết thương, tiêm vắc xin uốn ván, tiêm kháng huyết thanh dại.
C. Rửa vết thương, tiêm vắc xin uốn ván, tiêm vắc xin dại, tiêm kháng huyết
thanh dại.
D. Rửa vết thương, khâu vết thương và băng lại
BÀI 23. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE Mã bài. MĐ17.23
1. Trả lời câu hỏi sau bằng cách đánh dấu vào ô đúng, sai: STT Nội dung
1 Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm cấp tính, gây dịch
2 Muỗi Aedes agypti là trung gian truyền bệnh chính
3 Bệnh chủ yếu gặp ở đối tượng là người lớn và người > 50 tuổi
4 Ở miền bắc Việt nam dịch xảy ra quanh năm
5 Biều hiện chính của bệnh là sốt, xuất huyết và thoát huyết
tương
2. Khoanh tròn vào chữ cái đầu cho câu trả lời đúng nhất:
1. Tình trạng rối loạn đông máu xảy ra do:
Đúng Sai
A. Do 3 yếu tố tác động gồm: giảm tiểu cầu, biến đổi thành mạch và rối loạn yếu tố đông máu
B. Do yếu tố giảm tiểu cầu
C. Do tăng tính thấm và tổn thương thành mạch
D. Cả A, B và C
2. Đặc điểm của sốt trong sốt xuất huyết Dengue:
A. Sốt từ từ, dao động trong ngày
B. Sốt cao, đột ngột, liên tục, ít đáp ứng với thuốc hạ sốt
C. Sốt cao kèm theo rét run, dễ hạ thân nhiệt bằng thuốc hạ sốt
D. Sốt thành từng cơn, sốt nhiều về đêm
Câu hỏi tình huống 1 câu hỏi
3. Người bệnh đến khám với các triệu chứng: sốt cao 390C, sốt ngày thứ 2 kèm theo đau
đầu, nhức hai hố mắt, mệt mỏi nhiều. Là người điều dưỡng, khi tiếp nhận người bệnh này,
bạn sẽ làm việc gì ?
A. Cặp lại nhiệt độ, đo huyết áp, đếm mạch
B. Khai thác yếu tố dịch tễ học
C. Làm xét nghiệm máu theo y lệnh bác sỹ
D. Cả A, B và C
4. Câu hỏi tình huống nhiều câu hỏi
Người bệnh nữ vào viện, có sốt cao > 390C, đau người, mạch và huyết động ổn
định, dấu hiệu Lacet (+), hematocrit tăng nhẹ
4.1. Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất với tình huống lâm sàng trên?
A. Sốt xuất huyết Dengue
B. Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo
C. Sốt xuất huyết Dengue nặng
D. Sốt xuất huyết Dengue có sốc
4.2. Xử trí ban đầu nào sau đây đúng với tình huống lâm sàng trên
A. Cho dùng thuốc hạ sốt paracetamol 500mg
B. Truyền dịch tốc độ nhanh 6-7ml/kg cân nặng/giờ
C. Chườm ấm, nới rộng quần áo, uống nhiều Oreson
D. Cho người bệnh nằm tư thế đầu thấp, phòng thoáng khí

BÀI 24: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM GAN VI RÚT Mã bài. MĐ17.24
1. Trong bệnh viêm gan vi rút B, dấu hiệu lâm sàng đánh giá người bệnh được chăm sóc tốt
và hồi phục:
A. Người bệnh ăn ngủ được, đỡ mệt mỏi
B. Dấu hiệu vàng da giảm dần
C. Nếu có dấu hiệu tiền hôn mê hoặc hôn mê, người bệnh tỉnh dần
D. Tất cả các ý trên đều đúng
2. Phương pháp phòng bệnh viêm gan vi rút B tốt nhất là:
A. Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục
B. Kiểm tra, sàng lọc máu, các chế phẩm máu.
C. Tiêm phòng vắc xin
D. Tất các ý trên đều đúng
3. Người bệnh Nguyễn Thị A, nữ, 45 tuổi, tiền sử chẩn đoán viêm gan vi rút B mạn cách 5
năm, không điều trị thường xuyên. Đợt này xuất hiện vàng da vàng mắt 7 ngày, không sốt,
trước khi vào viện 01 ngày người bệnh xuất hiện vật vã, lơ mơ và đi vào hôn mê. Các biện
pháp chăm sóc thực hiện ngay:
A. Đặt sonde dạ dày cho người bệnh ăn
B. Đặt người bệnh ở tư thế nằm ngửa
C. Cho người bệnh ăn thức ăn giàu protein
D. Tất cả các ý trên đều đúng
4. Đặc điểm vi rút viêm gan C:
A. Là vi rút ẢRN
B. Vi rút gây bệnh viêm gan cấp, tối cấp rất cao
C. Có thể phòng bệnh được bằng vắc xin
D. Tất cả các ý trên đều đúng
5. Đường lây truyền của vi rút viêm gan B là:
A. Đường máu
B. Đường quan hệ tình dục
C. Từ mẹ sang con
D. Tất cả các ý trên đều đúng

Bài 25: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HIV/AIDS Mã bài. MĐ17.25


1. Nguồn lây truyền HIV bao gồm:
A. Người nhiễm HIV là nguồn lây duy nhất.
B. Động vật có chứa ổ nhiễm HIV.
C. Nguồn nước ở những nơi ô nhiễm.
D. Tất cả các đáp án trên.
2. Các con đường truyền bệnh HIV bao gồm:
A. Lây truyền qua đường tình dục
B. Lây truyền theo đường máu
C. Lây truyền từ mẹ sang con
D. Tất cả các đáp án trên.
3. Dấu hiệu lâm sàng của người bệnh nhiễm HIV giai đoạn có triệu chứng là:
A. Tổn thương da
B. Nhiễm trùng đường hô hấp
C. Tiêu chảy kéo dài
D. Tất cả các dấu hiệu trên
4. Trong phác đồ điều trị ARV, phải phối hợp bao nhiêu loại thuốc mới có hiệu quả điều trị:
A. 1 loại thuốc
B. 2 loại thuốc
C. 3 loại thuốc
D. Tất cả các đáp án trên.
5. Giải thích cho người bệnh nhiễm HIV/AIDS về mục đích điều trị ARV:
A. Tiêu diệt được virus HIV và khỏi bệnh.
B. Ngăn chặn được lây nhiễm HIV trong và sau điều trị.
C. Làm giảm tối đa và ngăn chặn sự nhân lên của virus HIV.
D. Tất cả các đáp án trên.
6. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy người bệnh HIV được chăm sóc tốt
A. Toàn trạng tốt lên, tăng cân
B. Giảm các triệu chứng các bệnh nhiễm trùng cơ hội
C. Số lượng tế bào CD4 tăng lên và kéo dài.
D. Tất cả các đáp án trên.
7. Chăm sóc người bệnh HIV có khó thở cần:
A. Đặt người bệnh tư thế thích hợp
B. Hút đờm dãi
C. Cho thở ôxy
D. Tất cả các đáp án trên.
8. Biện pháp tốt nhất dự phòng lây nhiễm HIV qua đường máu là:
A. Truyền máu ngay có điều kiện.
B. Xử lý an toàn chất thải sắc nhọn.
C. Bơm, kim tiêm phải tuyệt đối vô khuẩn.
D. Tất cả các đáp án trên.
9. Người bệnh HIV nằm lâu, các biện pháp dự phòng loét gồm:
A. Khuyến khích người bệnh ra khỏi giường càng nhiều càng tốt
B. Giữ gìn da khô, sạch.
C. Chế độ dinh dưỡng tốt.
D. Tất cả các đáp án trên.
10. Khi chăm sóc người bệnh HIV cần có biện pháp dự phòng với:
A. Chỉ những người bệnh HIV dương tính
B. Những người bệnh nghi ngờ HIV
C. Những người bệnh có tiền sử nghiện chích ma túy
D. Tất cả các đáp án trên

You might also like