Professional Documents
Culture Documents
Tiêu hóa Xuất huyết tiêu hóa
Tiêu hóa Xuất huyết tiêu hóa
TNY14 L2
CKII 2019
TN 2020 Y14
TN YLT 2020
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TN YLT
1C 2B 3C
Tốt nghiệp
Một bệnh nhân có tiền sử Xơ gan, nhập viện vị xuất huyết tiêu hóa trên nghĩ do vỡ dãn tĩnh
mạch thực quản. Tình trạng lúc nhập viện: tỉnh, mạch 72 lần/ phút, huyết áp 110/ 70
mmHg. Nên tiến hành nội soi tốt nhất trong khoảng thời gian nào sau đây?
A. <= 6 giờ
B. <= 8 giờ
C. <= 12 giờ
D. <= 24 giờ
Bệnh nhân nam 28 tuổi, nhập viện vì ngất ngay sau nôn ra máu. Sinh hiệu lúc nhập viện:
mach 124 lần/ phút, huyết áp 75/40 mmHg. Thái độ xử trí cấp cứu nào sau đây cần ưu tiên
thực hiện đầu tiên?
B. Truyền máu không cần chờ kết quả công thức máu
C. Sử dụng ngay thuốc vận mạch để ổn định nhanh huyết áp
D. Chuyển đến phòng nội soi tiêu hóa để can thiệp ngay
NT 2019
19) dấu hiệu chính xác nhất trong những giờ đầu XHTH:
a) mạch, HA
c) tri giác
20) nội soi dạ dày có cục máu đông, ứ đọng máu, phân loại forrest
a) Ib
b) IIa
c) IIb
d) IIc
21) thời gian dùng thuốc giảm áp lực TMC trong XHTH do vỡ dãn tm phình vị:
a) 3-5 ngày
b) 5-7 ngày
c) 7-10 ngày
d) 10-14 ngày
22) thời gian tốt nhất để nội soi cầm máu trong XHTH do dãn TM phình vị:
a) càng sớm càng tốt sau khi điều chỉnh rối loạn đông cầm máu
Câu 1: Bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do loét ta tràng Forrest IIb, được can thiệp cầm
máu qua nội soi bằng clip. Thời gian tiếp tục duy trì thuốc ức chế bơm proton đường
truyền tĩnh mạch sau khi nội soi nên là bao lâu:
A. 24h
B. 48h
C. 72h
D. 96h
Câu 2: Tình trạng bệnh nào sau đây là chống chỉ định tuyệt đối của dùng thủ thuật
đặt sonde Blakemore
A. Suy hô hấp
D. Thoát vị hoành
Câu 3: Thời điểm tốt nhất để chỉ định nội soi cấp cứu khi xử trí bệnh nhân xuất huyết
tiêu hóa trên nghĩ do vỡ dãn tĩnh mạch thực quản là:
C. Càng sớm càng tốt ngay khi điều chỉnh được rối loạn đông máu
D. Càng sớm càng tốt ngay khi ổn định được huyết động
Năm 2018-2019
XHTH: cho 2 tình huống LS, các câu gần giống đề tốt nghiệp+ thi LT trong năm
BN nam, 70 tuổi, nhập viện với tình trạng ngất sau khi ói ra máu và đi tiêu phân đen. Lúc nhập
cấp cứu: M 120 l/p, HA: 70/40 mmHg. Tiền căn và khám không ghi nhận bệnh phối hợp. Xét
nghiệm: Urea 11 mmol/L, Hb 7,4 g/dL. Nội soi ghi nhận: dạ dày còn đọng máu đỏ bầm, vùng
hang vị có 1 ổ loét đáy có chồi mạch máu. CLO test (-)
1. Mức độ XHTH
a. Nhẹ
b. Trung bình
c. Nặng ( ngất)
d. Chưa đánh giá được vì cần chờ đáp ứng với hồi sức dịch truyền
e. Chưa đánh giá được vì cần chờ kết quả công thức máu kiểm tra
2. Xử trí không phù hợp ở thời điểm cấp cứu
a. Cho bệnh nhân thở oxy qua sonde muĩ và nằm đầu thấp
b. Sử dụng bolus tĩnh mạch thuốc ức chế bơm proton liều cao
c. Truyền ngay dd đẳng trương sẵn có
d. Chuyển ngay đến phòng nội soi để thực hiện nội soi cầm máu
e. Xin ngay 2 đơn vị hồng cầu lắng cùng nhóm
3. Đánh giá Forrest
IIA
4. TH 2: Tình huống vỡ dãn TM TQ, hỏi mức độ
5. Hỏi xử trí nào quan trọng nhất ở thời điểm nhập viện: lập đường truyền
6. Thời gian dung thuốc giảm áp TMC : 3-5 ngày
7. Dùng kháng sinh dự phòng nào, thời gian bao lâu
- KS dự phòng trong 7 ngày: Norflox 400x2 uống, Cipro 400x2 TTM, Ceftri 1g ™ nếu
Child B/C
Đề Thạc sĩ 2019
Câu 1-2 -3: BN nam 62 tuổi NV cấp cứu vì chóng mặt sau nôn ra máu. Khám: BN tỉnh. M 124
l/p, HA 75/40mmHg, kết quả CTM lúc NV : HCt 24%. Hb 4 g/dl
1. Đánh giá mức độ xuất huyết của BN?
A. Nhẹ
B.TB
C.Nặng
D. Chưa đánh giá dc vì cần chờ CTM kiểm tra
2. Xử trí nào ở thời điểm nhận bệnh cấp cứu KHÔNG phù hợp
A. Xin ngay 2 đv HCL cùng nhóm
B.Sử dụng ngay PPI liều cao
C.Truyền nhanh Nacl 0.9%
D. Chuyển ngay phòng nội soi cầm máu
3. Bn này nội soi ghi nhận : dạ dày đọng máu đỏ bầm, hang vị có 1 ổ loét d 1.2 cm, đáy có cục
máu đông . Forrest?
A. Ia
B.Ib
C.IIa
D. IIb
4. BN vừa NV vì XHTH trên do vỡ dãn TMTQ. Lúc NV tỉnh, M 84 l/p, HA 110/70, KHÔNG nên
chậm trễ tiến hành nội soi bao lâu tính từ khi NV
A. <= 6h
B. <= 8h
C. <= 12h
D. <=24h
5. Đặc điểm nào phù hợp XHTH mức độ nặng
A. Chóng mặt khi thay đổi tư thế
B. M 124l/p
C. HA 85/40
D. Hct 21%
6. Mức Hb tối thiểu cần duy trì khi điều trị BN XHTH cấp có tiền sử bệnh tim thiếu máu cục
bộ là
A. >= 7 g/dl
B. >= 8g/dl
C. >=9 nhưng không quá 10
D. >=10
7. BN XHTH do loét tá tràng Forrest Ib, dc can thiệp cầm máu qua nội soi bằng clip. Thời gian
cần tiếp tục duy trì PPI đường TM sau nội soi là
A. 24h
B.48h
C.72h
D. 96h
8. Nhóm thuốc nào sau đây dc ưu tiên để phòng ngừa bệnh não gan ở BN Xơ gan NV vì
XHTH
A. Sorbitol
B.Lactulose
C.Bisacodyl
D. MgSO4
9. Điều trị nào thích hợp nhất để phòng ngừa nhiễm trùng ở BN xơ gan Child C, NV vì
XHTH
A. Ciprofloxacin 500mg ngày 2 lần uống
B.Ciprofloxacin 400 mg, ngày 2 lần TTM
C. Ceftriaxone 1g. ngày 1 lần Tiêm TM
D. Norfloxacin 400, ngày 2 lần uống.
10. Tình trạng nào sau đây là CCĐ tuyệt đối của thủ thuật đặt sonde Blake more
A. SHH
B. Suy tim
C. RL nhịp
D. Hẹp Thực quản
11. Thời gian sử dụng nhóm thuốc giảm áp TM trong điều trị XHTH do vỡ dãn TMTQ
A. 1-3 N
B. 3-5N
C. 5-7N
D. 7-10N
12. PP nội soi cầm máu nào sau đây dc ưu tiên cho BN vỡ dãn TMTQ
A. Tiêm Adre 1/10. 000
B. Kẹp clip cầm máu
C. Cột thắt thun
D. Tiêm Polydocanol 1%
CKI
XHTH
46. Sonde Blakemore xử trí XHTH do vỡ dãn nên để áp lực ở mức
a. 15- 25 mmHg
b. 25- 35 mmHg
c. 35- 45 mmHg
d. 45- 55 mmHg
47. CCĐ tuyệt đối của đặt sonde Blakemore
a. SHH
b. RL nhịp tim
c. Hẹp thực quản
d. Thoát vị hoành
48. Thời gian điều trị KS dự phòng trong xử trí XHTH do tăng áp cửa:
a. 5d
b. 7d
c. 10d
d. 14d
49. Thời điểm tốt nhất nội soi cấp cứu BN XHTH nghi do vỡ dãn
a. ≤12h sau nhập viện
b. ≤ 24h sau nhập viện
c. Càng sớm càng tốt khi điều chỉnh được RL đông máu
d. Càng sớm càng tốt khi ổn định được huyết động
50. XHTH tiến triển, chỉ đình truyền TC khi số lượng TC ≤:
a. 20k
b. 30k
c. 40k
d. 50k
51. BN 28 tuổi, nhập viện vì ngất sau nôn ra máu, M 124 l/ph, HA 75/40 mmHg. Nên xử
trí, TRỪ:
a. Lập hai đường truyền TM và truyền nhanh dịch đẳng trương
b. Xin máu ngay mà không cần chờ kết quả CTM
c. Dùng vận mạch ổn định HA (do lúc đó đã tăng catecholamine tối đa)
d. Nội soi TH trên ngay khi ổn định được huyết động
52. XHTH nghi do loét Forrest IA được điều trị cầm máu nội soi thành công và được theo
dõi lâm sàng. Thay đổi sớm nhất trên LS nhận biết XHTH tái phát
a. Chóng mặt trở lại
b. Mạch nhanh ( mạch nhanh hơn HA)
c. HA kẹp
d. Hơi thở nhanh
53. Nội soi tiêu hóa trên ghi nhận dạ dày còn ít máu đỏ bầm vùng phình vị, vùng hang vị
có ổ loét 1.5cm, đáy loét có cục máu đông bám dính. Phân loại Forrest
a. IA
b. IIA
c. IIB
d. IIC
YHCT Y4 LT
YLT 2019
Năm 2017-2018
YLT 2018
Y12 khối 1
1. (y12 khối 1) BN nam, 70 tuổi, NV với tình trạng ngất sau khi ói ra máu và đi tiêu phân
đen. Lúc nhập cấp cứu: M 120 l/p, HA 70/40 mmHg. Tiền căn và khám k ghi nhận
bệnh phối hợp. XN: Ure 11mmol/L, Hb 7.4 g/dL. Nội soi ghi nhận: dạ dày còn đọng
máu đỏ bầm, vùng hang vị có 1 ổ loét đáy có chồi mạch máu. Clo test (-).
Mức độ XHTH
a. Nhẹ
b. Trung bình
c. Nặng
d. Chưa đánh giá được vì cần chờ đáp ứng với hồi sức dịch truyền
e. Chưa đánh giá được vì cần chờ kết quả công thức máu kiểm tra
Loét hang vị đáy có mạch máu lộ thuộc loại forrest iia. Chọn a hoặc b can thiệp cầm máu nội
soi. Nhưng chích cầm máu ko phải là bp cầm máu tối ưu, tối ưu đầu dò nhiệt. (ko có đầu dò
nhiệt thì chích)
LP chích: tiêm andre vào hoặc x quang điểm xuất huyết sẽ giảm tỉ lệ xh. Khuyến cáo ccho rằng
adre nên đi kèm với bphap đông máu khác. Các NC cho rằng liệu pháp kép giảm tái phát, giảm
cấp cứu, giảm tỉ lệ tử vong. Chích đơn thuần ko hiệu quả.
Nhiệt: có 2 kiểu: txuc và ko txuc (non-contact). Non-contact: argon plasma coagulation (APC),
đủ cho sang thương dị dạng bề mặt (người già, >60t). Txuc là dùng heater probe (Đầu dò
nhiệt).
Nhiệt=cơ học > chích.
Cyanoacrylate > VBL=varices band ligation (Cột thắt)
Thầy: loét dạ dày: chích, nhiệt. Ko dùng cột thắt hoặc polydocanol
SUb Phúc: GEV2 vừa có ở đáy vị ( chích) vừa ở thực quản ( cột thắt), GEV1 2 phần nối với nên
nên có 2 lựa chọn: keo ưu tiên hơn EVL
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4484373/
Phân loại Sarin-Kumar:
- GOV (Gastroesophageal varices): dãn TM trải từ TQ, băng qua chỗ nối TQ-DD đến
DD:
+ GOV1: trải từ TQ đến bờ cong nhỏ, dưới chỗ nối TQ-DD 2-5cm
TN lần 1
(Đề TN) Tình huống cho 2 câu sau :
BN nam 70 tuổi 1đ, NV vì ngất sau khi ói ra máu và tiêu phân đen, Lúc nhập viện cấp cứu : M
120 l/P, HA 70/40 mmHg 2đ. Tiền căn và khám LS không ghi nhận bệnh phối hợp. XN ure
máu 11 mmol/L ( < 8 mmol?k) Hb 7.4 g/dl ( 13.2 -15.3 g/dl) Nội soi tiêu hoá trên dạ dày còn
đọng máu đỏ bầm, vùng hang vị có 1 ổ loét đáy có chồi mạch máu 2đ (iic và iii là thấp) , CLO
test (-)
Y12 lần 2
1. ( nội LT Y12 lần 2) Nội soi phát hiện ổ loét dạ dày đã ngưng chảy máu, đáy loét có cục
máu đông. Đánh giá ổ loét theo phân loại Forrest trong trường hợp này
A. Ib
B. IIa
C. IIb
D. IIc
E. III
2. ( nội LT Y12 lần 2) Trong xử trí XHTH sau đây, nguyên tắc nao không chính xác
A. Bồi hồi thể tích là việc cần làm đầu tiên
B. Nên lập 2 đườnng truyền TM
C. Nên sử dụng thuốc vận mạch để ổng định nhanh huyết áp
D. Nên xin máu ngay nếu LS đánh giá mức độ nặng mà không cần chờ CTM
E. Nội soi nên được tiến hành trong vòng 24h đầu sau NV
3. ( nội LT Y12 lần 2) Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP VỚI XHTH mức độ nặng
A. Chóng mặt
B. Mạch 124 l/p
C. HA 70/40mmhg
D. Hct 19%
E. HC 1.8 triệu /mm3
YHCT 15 Y3
1. (Y3 YHCT15) BN nữ 40 tuổi, k tiền căn THA, NV vì tiêu phân đỏ sậm giống máu. M:
70l/p, HA 130/70, niêm hồng. Nguyên nhân gây XHTH ko phù hợp với BN này là:
a. Loét dd
b. Viêm loét manh tràng
c. Viêm loét đại tràng ngang
d. Polyp đại tràng
e. Ung thư đại tràng
2. (Y3 YHCT15) Nguyên nhân XHTH dưới, chọn SAI:
a. Polyp hồi tràng
b. Lỵ amip
c. Chảy máu đường mật
d. trĩ
e. Viêm túi thừa Meckel
3. (Y3 YHCT15) BN nôn ra máu với tình trạng: tỉnh, niêm nhạt, M 120l/p, HA 90/70, chi
ẩm - mát được xếp vào nhóm XHTH độ mấy
a. I
b. II
c. III
d. IV
e. V
4. (Y3 YHCT15) CLS giúp chẩn đoán XHTH từ ruột non là
a. Nội soi dạ dày
b. Nội soi tá tràng
c. Nội soi đại tràng
d. Nội soi viên nang
e. Siêu âm qua nội soi
Năm 2016-2017
YHCT Y3 lần 2
Y3 YHCT lần 2:
1. BN nữ 40 tuổi ko tiền căn THA, nhập viện vì tiêu phân đỏ bầm giống máu, mạch 70, HA
13/7, niêm hồng. NN ko phù hợp là:
A. Loét dạ dày
B. Viêm loét manh tràng
C. Viêm loét đại tràng ngang
D. Polyp đại tràng
E. K đại tràng
2. BN nam 65 tuổi NV vì chóng mặt, niêm nhạt, tiêu phân vàng, ko nôn ra máu. CLS chứng
minh BN có XHTH là:
A. SAB
B. CT bụng
C. Nội soi
D. Máu ẩn trong phân
E. MRI bụng
3. BN XHTH với tình trạng: tỉnh, niêm hồng nhạt, M 110, HA 85/50 khi nằm, có khả năng mất
bnhieu % thể tích máu: 1l -- 1-2l -- 2l
A. 5
B. 10
C. 15
D. 20
E. > 20 (>=30 là nặng)
4. Thay đổi huyết động theo tư thế khi có sự thay đổi về HA nhiều hơn: mạch tăng nhiều 20,
huyết áp giảm hơn 10.
A. 5
B. 10
C. 15
D. 20
E. > 20
5. Dấu hiệu hay triệu chứng phản ánh chính xác nhất mức độ mất máu trong những giờ đầu:
A. Tri giác
B. Sinh hiệu
C. Da niêm
D. Hct 24-72h
E. Hb
6. (Y3 YHCT14) Tilt test (+) khi có sự thay đổi về mạch là
a. 5 l/p
b. 10 l/p
c. 15 l/p
d. 20 l/p
e. >20 l/p
7. (Y3 YHCT14) BN XHTH có tình trạng thay đổi huyết động theo tư thế có kn mất bn % thể
tích máu
a. 5%
b. 5-10%
c. 10-20%
d. 20-30%
e. >30%
8. (Y3 YHCT14) BN nam 30 tuổi, NV vì tiêu phân đỏ bầm giống máu. Khám thấy M: 120 l/p,
HA 80/50, da xanh niêm nhợt, tay ẩm lạnh. Nguyên nhân XHTH của BN có thể là:
a. XHTH nặng do loét dd
b. XHTH do HC Mallory Weiss
c. XHTH do trĩ
d. XHTH do viêm loét đại tràng
e. XHTH do viêm loét trực tràng
9. (Y3 YHCT14) BN nôn ra máu với tình trạng sau: tỉnh, niêm hồng nhạt, M 110l/p, HA 90/60,
chi ấm, được xếp vào nhóm XHTH độ mấy:
a. I
b. II
c. III
d. IV
e. V
Năm 2015-2016
5) Sonde Blakemore nên lưu tối đa: 1h, 2h, 4h, 8h (không có đáp án 24h giống trong
slide) xả bóng mỗi 6h
Năm 2014-2015