Professional Documents
Culture Documents
E. TN Nhiễm TN 2019
E. TN Nhiễm TN 2019
d. Nhiễm trùng huyết do nấm thường xảy ra ở người có hệ thống miễn dịch bình
thường
Câu 5: Biểu hiện lâm sàng của nhiễm trùng huyết, chọn câu SAI:
a. Bệnh nhân suy giảm miễn dịch, già yếu, giảm bạch cầu hạt nặng có thể không có
biểu hiện nhiễm trùng khu trú.
b. Bệnh nhân nhiễm trùng huyết không có sốt hoặc bị hajthaan nhiệt thường có tiên
lượng xấu
c. Ở người già, đôi khi thở nhanh và thay đổi tri giác là những biểu hiện duy nhất
của nhiễm trùng huyết.
d. Sang thương da có tên gọi là ecthyma gangrenosum thường do N.meningitidls
Câu 6: Choáng nhiễm trùng:
a. Là nhiễm trùng huyết có hạ huyết áp
b. Là nhiễm trùng huyết có hạ huyết áp dù đã bù đủ dịch
c. Hạ huyết áp là hạ huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg
d. Tất cả đều sai.
Câu 7: Về sinh lý bệnh, choáng nhiễm trùng khác choáng tim ở:
a. Cung lượng tim
b. Kháng lực mạch máu hệ thống
c. Chức năng tim
d. A và B đúng
Câu 8: Sinh lý của choáng nhiễm trùng
a. Đặc điểm sinh lý bệnh của choáng nhiễm trùng cũng tương tự như các dạng
choáng khác (choáng giảm thể tích, choáng tim, choáng tắc nghẽn)
b. Trong choáng nhiễm trùng tăng động, kháng mạch máu toàn thân giảm, cung
lượng tim bình thường hoặc tăng.
c. Do cung lượng tim bình thường hoặc tăng nên chức năng tâm thất bình thường
d. B và C đúng
- Tăng huyết áp > 10 năm, không điều trị thường xuyên, huyết áp thường đo vào
khoảng 150/80 mmHg. Không bị tiểu đường, không tiền căn lao phổi.
- Bị sốt rét 1 lần vào năm 2000
Câu 37: Chẩn đoán nào ÍT NGHĨ đến nhất ở bệnh nhân này:
a. Nhiễm trùng huyết từ đường tiết niệu
b. Sốt rét
c. Viêm màng não mủ
d. Sốt xuất huyết Dengue
Tiếp theo: Thăm khám tại phòng cấp cứu:
- Nói sảng, thang điểm hôn mê Glasgow: E3 M6 V4 = 13 điểm
- Sinh hiệu: Mạch 140 lần/phút, huyết áp: 95/60 mmHg, nhiệt độ: 40 0C, nhịp
thở 28 lần/phút.
- Niêm hồng, không vàng mắt, vàng da
- Tim đều; Phổi trong; Bụng mềm, gan lách không sờ chạm ; Cổ mềm
Xét nghiệm tại phòng cấp cứu:
- Bạch cầu (BC) máu: 29 000/µl (N: 90% và L: 10%)
- Dung tích hồng cầu: 38%
- Tiểu cầu: 60 000 /µl
- KSTSR: âm tính
- Đường huyết (tại giường): 7.0 mmol/l
- Tổng phân tích nước tiểu: BC 3+, tế bào mủ 2+ và Nitrit (+)
Câu 38: Nhận xét về huyết áp của bệnh nhân:
a. Bình thường
b. Phù hợp với bệnh nhân
c. Tụt huyết áp
d. Cần phải bù dịch rồi mới đánh giá được
Câu 39: Chẩn đoán hiện tại:
- Tăng huyết áp, có điều trị thuốc hạ áp thường xuyên, huyết áp thường đo
khoảng 160/90 mmHg.
- U xơ tuyến tiền liệt phát hiện khoảng 5 năm, không điều trị
- Không tiền căn tiểu đường, khồng truyền máu trước đó.
- Không rời khỏi TpHCM trong vòng 6 tháng vừa qua.
Khám tại phòng cấp cứu
- Sàng, thang điểm Glasgow E3 M6 V4 = 13 điểm
- Sinh hiệu: Mạch 140 lần/phút; nhiệt độ 400C, Huyết áp 110/60 mmHg, NhỊp
thở 32 lần/phút.
- Niêm hồng, không vàng da, vàng mắt
- Tim đều, phổi trong. Bụng mềm, không dấu thần kinh định vị
Xét nghiệm tại phòng cấp cứu:
- Bạch cầu máu: 28000 /µl (N:90%, L:10%);
- Dung tích hồng cầu: 39 %
- Tiểu cầu máu: 32000/µl
- X-quang ngực: không ghi nhận bất thường
- Tổng phân tích nước tiểu: Bạch cầu 3 + tế bào mủ ++; Nitrit dương tính
Câu 42: Tại phòng cấp cứu, chẩn đoán nghĩ đến nhiều nhất cho bệnh nhân này:
a. Sốt xuất huyết Dengue thế não
b. Viêm não
c. Nhiễm trùng huyết từ đường tiết niệu
d. Sốt rét ác tính não
Câu 43: Tình trạng thở nhanh ở bệnh nhân này có thể giải thích là do:
a. Bứt rứt
b. Tình trạng nhiễu toan chuyên hóa
c. Phù phổi cấp
d. A và B đúng
Câu 44: Nếu bệnh nhân này bị toan chuyển hóa thì nguyên nhân có thể là, NGOẠI
TRỪ:
a. Nhiễm Centon máu
b. Axit lactic
c. Suy thận cấp
d. Suy hô hấp cấp
Câu 45: Nhận xét về huyết áp lúc nhập viện của bệnh nhân:
a. Thấp (tụt)
b. Bình thường
c. Không đánh giá được
d. Cần bù dịch (test trước) trước khi đánh giá
Câu 46: Xét nghiệm nào sau đây giúp gợi ý nhiễm trùng huyết, NGOẠI TRỪ:
a. Laetate máu
b. VS
c. Procalcitonin máu
d. CRP
e. Phết máu ngoại biên
Câu 47: Tác nhân gây bệnh thường gặp ở bệnh nhân này:
a. Staphylococcus aureus
b. Escherlchia coli
c. Streptococcus pneumonlae
d. Streplococcus suis
Câu 48: Việc xét nghiệm tìm tác nhân vi sinh gây bệnh và điều trị kháng sinh ở
bệnh nhân nghi ngờ nhiễm trùng huyết:
a. Trì hoãn việc cho kháng sinh cho đến khi lấy được máu và các bệnh phẩm liên
quan đem cấy
b. Cấy máu, cấy các bệnh phẩm liên quan và cho kháng sinh ngay lập tức tại phòng
cấp cứu
c. Cần phải có kết quả cấy máu mọc vi khuẩn thì mới điều trị kháng sing (để giảm
nguy cơ kháng thuốc của vi khuẩn)
d. Chỉ cho kháng sinh khi xác định được ổ nhiễm trùng.
Câu 49: Đường sử dụng kháng sinh cho bệnh nhân nhiễm trùng huyết thường là:
a. Tĩnh mạch
b. Uống
c. Phun khí dung
d. Bơm hậu môn (đường trực tràng)
Câu 50: Sau khi hồi sức tuần hoàn; đặt calheter đo áp lực tĩnh mạch trung ương là
12 cm H2O, huyết áp 85/40 mmHg, mạch 120 lần/ phút, nhịp thở 28 lần/ phút.
Chẩn đoán lúc này là:
a. Choáng giảm thể tích
b. Choáng nhiễm trùng từ đường tiết niệu
c. Choáng tim
d. Choáng phản vệ
Câu 51: Đối với 1 bệnh nhân choáng, kết quả phết máu ngoại biên nào sau đây gợi
ý choáng có nguồn gốc từ nhiễm trùng do vi khuẩn:
a. Hiện diện bạch cầu lympho không điển hình 30%
b. Hiện diện nhiều bạt độc, không báo ở bạch cầu đa nhân trung tính
c. Hiện diện nhiều thể Dohle, bạch cầu dạng “bang” (band neutrophils)
d. B và C đúng
Tình huống lâm sàng: Bệnh nhân Trần Thị C, 64 tuổi, nhà ở quận Phú Nhuận, nhập
viện vì sốt cao, lạnh run.
Bệnh 2 ngày.
N1: Mệt mỏi, tiểu gắt, lắt nhắt nhiều lần, kèm sốt nhẹ. Bệnh nhân tự mua thuốc ở nhà
thuốc tây uống, không rõ loại.
N2: Sốt cao, lạnh run, đau tức vùng hông lưng 2 bên, bứt rứt, trả lời không chính
xác, được người nhà đưa đến nhập viện.
Tiền căn: tiểu đường type 2 và tăng huyết áp 5 năm (uống thuốc mỗi ngày, HA
thường đo khoảng 160/90 mmHg).
Khám tại phòng cấp cứu:
- GCS: E4 M6 V4 = 14 điểm
- Sinh hiệu: M 120 lần/phút: T: 400C, HA: 100/60 mmHg: Nhịp thở: 28 lần/phút
- Niêm hồng
- Tim đều, Phổi trong, Bụng mềm, Cổ mềm, Không dấu TK định vị.
Xét nghiệm tại phòng cấp cứu:
- TPTNT: BC 3+, tế bào mủ 2+, Nitrit (+)
- Công thức máu: BC: 23500/µl (N: 92%); DTHC: 39%; TC: 39000/µl
Câu 52: Nhận xét về huyết áp lúc nhập viện của bệnh nhân:
a. Tăng huyết áp
b. Huyết áp bình thường
c. Tụt huyết áp
d. Không đủ cơ cở để kết luận huyết áp tụt
Câu 53: Ổ nhiễm trùng của bệnh nhân này có khả năng ở tại:
a. Đường tiết niệu
b. Hệ thần kinh trung ương
c. Đường tiêu hóa
d. Không rõ ổ nhiễm trùng (thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường)
Câu 54: Chẩn đoán lúc nhập viện:
a. Viêm màng não mủ
b. Sốt rét ác tính thể não
c. Nhiễm trùng tiểu cao (viêm đàu bể thân,…)
d. Chưa đủ cơ sở chẩn đoán choáng nhiễm trùng từ đường tiết niệu.
Câu 55: Xét nghiệm cần làm thêm ở bệnh nhân này:
a. Cấy máu
b. Cấy nước tiểu
c. Khí máu động mạch và lactate máu
d. Tất cả đều đúng
Câu 56: Theo bạn, tác nhân gây bệnh có khả năng cao nhất là:
a. Trực trùng Gram âm
b. Cầu trùng Gram dương
c. Ký sinh trùng
d. Siêu vi
Câu 57: Việc sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân này:
a. Cho thuốc bằng đường uống
b. Cho thuốc bằng đường tĩnh mạch
c. Nên cấy máu và các bệnh phẩm liên quan ngay lúc nhập viện và cho kháng sinh
càng sớm càng tốt.
d. Câu B và C đúng
Câu 58: Hồi sức tuần hoàn:
a. Sử dụng ngay thuốc vận mạch
b. Sử dụng ngay Noradrenaline
c. Bù dịch nhanh bằng NaCl 0.9% hoặc Lactate Ringer
d. Bù dịch nhanh bằng NaCl 3%
Câu 59: Thủ thuật cần làm ở bệnh nhân này, chọn câu SAI:
a. Đặt nội khí quản
b. Đặt thông tiểu lưu
c. Đặt catheter đo áp lực tĩnh mạch trung ương
d. Đặt đường truyền tĩnh mạch ngoại biên
Câu 60: Sau khi truyền nhanh 1000 ml NaCl 0.9%, huyết áp đo được là 60/30
mmHg, CVP 12 cm H20, xử trí tiếp theo:
Câu 63: Chẩn đoán chính xác nhất của bệnh nhân lúc nhập viện:
a. Viêm phổi thùy
b. Nhiễm trùng huyết nặng từ đường hô hấp
c. Choáng nhiễm trùng từ nhiễm trùng hô hấp
d. Nhiễm trùng huyết từ nhiễm trùng tiêu hóa
Câu 64: Lúc nhập viện, bệnh nhân được truyền 500 ml NaCl 0.9% CC giọt/phút.
Giải thích lý do:
a. Để loại trừ tình trạng choáng giảm thể tích thường gặp ở bệnh nhân nhiễm trùng
huyết
b. Giai đoạn sớm của choáng nhieemx trùng cũng có tình trạng giảm thể tích giống
như choáng thể tích
c. Để điều trị hạ đường huyết do bệnh nhân ăn uống kém
d. Câu Avà B đúng
Câu 65: Sự khác biệt cơ bản về sinh lý bệnh giữa choáng nhiễm trùng (giai đoạn
choáng tăng động) và choáng giảm thể tích:
a. Cung lượng tim trong choáng nhiễm trùng thấp
b. Cung lượng tim trong choáng nhiễm trùng bình thường hoặc tăng
c. Kháng lực mạch máu toàn thể trong choáng nhiễm trùng thấp
d. Câu B và C đúng
Câu 66: Sau khi truyền 1000ml dung dịch NaCl 0.9% CC giọt/phút, huyết áp bệnh
nhân là 90/60 mmHg. Chẩn đoán lúc này là:
a. Choáng giảm thể tích
b. Choáng tim
c. Choáng nhiễm trùng từ nhiễm trùng tiêu hóa
d. Choáng nhiễm trùng từ nhiễm trùng hô hấp
Câu 67: Bệnh nhân được đặt caltheter do áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP), đo
được CVP = 9 cmH2O. Chỉ định điều trị thích hợp:
a. Test nước với liều 50 ml trong 10 phút
b. Lactate Ringer
c. Glucose 5%
d. Hydroxyethyl starch (HES)
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân N.T.B , 60 tuổi, làm ruộng, nhà ở Cai Lậy, Tiền
Giang. Nhập viện vì sốt cao, nói sảng
Bệnh sử: 2 ngày
- Ngày 1 : Bệnh nhân sốt cao, lạnh run nhiều cơn trong ngày, kèm theo ho, khạc
đàm vàng, nặng ngực. Tự mua thuốc uống ở nhà thuốc tây (không rõ loại)
- Ngày 2: Tình trạng bệnh không thuyên giảm, bệnh nhân cảm thấy mệt nhiều,
nói sảng nên được người thân đưa đến nhập viện.
Tiền căn: Không tăng huyết áp, không tiểu đường.
Khám lúc nhập viện:
- Sinh hiệu: mạch 120 lần/phút; nhiệt độ 400C; huyết áp 100/60 mmHg; nhịp thở
32 lần/phút; SpO2 92% (thở khí trời)
- Tri giác: li bì, tiếp xúc chậm, thang điểm Glasgow E3 M6 V4 = 13 điểm
- Tim đều, nhanh
- Phổi: ra nổ đáy phổi Phải
- Bụng mềm, gan lách không sờ chạm
- Cổ mềm
- Không dấu thần kinh định vị
Câu 71: Chẩn đoán nào sau đây ÍT NGHĨ NHẤT
a. Viêm phổi nặng
b. Nhiễm trùng huyết nặng từ nhiễm trùng đường hô hấp
c. Choáng nhiễm trùng từ nhiễm trùng đường hô hấp
d. Cúm nặng
Câu 72: Xét nghiệm cần làm ngay ở thời điểm nhập phòng cấp cứu, NGOẠI TRỪ:
a. Đường huyết (tại giường)
d. Bệnh nhân mắc sốt rét vivax do truyền máu sẽ không bị tái phát xa do không có
thể ngủ trong gan.
Câu 84: Yếu tố dịch tễ gợi ý đến bệnh sốt rét ở một bệnh nhân sốt, chọn câu SAI
a. Bệnh nhân không ngủ mùng
b. Bệnh nhân chích xì ke
c. Bệnh nhân có truyền máu trước đó
d. Bệnh nhân có đi đến hoặc sống tại vùng dịch tễ sốt rét
Câu 85: Xét nghiệm chẩn đoán sốt rét:
a. Giọt dày dùng để quan sát KSTSR nằm trong hồng cầu
b. Làn mỏng giúp phát hiện KSTSR nhanh hơn giọt dày
c. Phết máu ngoại biên tìm KSTSR có chi phí cao hơn xét nghiệm chẩn đoán nhanh
sốt rét (Parasight F, Paracheck)
d. Hiện tại trên lâm sàng, phết máu ngoại biên tìm KSTSR vẫn là “tiêu chuẩn vàng”
(là XN có giá trị nhất) trong chẩn đoán sốt rét
Câu 86: Điều trị sốt rét cơn:
a. Điều trị sốt rét do P.falciparum có thể sử dụng thuốc Chloroquine
b. Điều trị sốt rét do P.vivax chỉ cần sử dụng một loại thuốc Chloroquine là đủ vì ở
Việt Nam P.vivax còn rất nhạy cảm với Chloroquine.
c. Điều trị sốt rét do P.falciparum : Artesunate hoặc Artemisinine trong 5 ngày.
d. Với mục đích ngăn chặn tình trạng kháng thuốc của p.falciparum, hiện nay người
ta khuyến cáo không nên dùng đơn trị liệu mà phải phối hợp thuốc
Câu 87: Điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum tại Việt Nam:
a. Đơn trị liệu bằng nhóm Artemisimin
b. Điều trị phối hợp thuốc trong đó có nhóm Artemisinin
c. Có thể điều trị bằng Chloroquine
d. Có thể sử dụng Artemisinin cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kỳ bị sốt rét
con do P.falciparum
Câu 88: Để ngăn ngừa tình trạng kháng thuốc sốt rét của P.falciparum, chiến lược
điều trị hiện nay là:
a. Kéo dài thời gian sử dụng thuốc
b. Tăng liều thuốc
c. Điều trị kết hợp thuốc
d. B và C đúng
Câu 89: Yếu tố nào sau đây gây ra bệnh cảnh lâm sàng khác biệt giữa sốt rét P.
falciparum và sốt rét do các loại KST P. vivax, P. malariae và P. ovale:
a. Khả năng kháng thuốc sốt rét cao.
b. Hiện tượng ẩn cư của KSTSR.
c. Miễn dịch mắc phải đối với P. falciparum không bền vững.
d. CâuA,BvàCđúng
Câu 90: Tiêu chuẩn chẩn đoán sốt rét ác tính (SRAT), chọn câu ĐÚNG:
a. Trên lâm sàng nghĩ đến SRAT thể não khi thang điểm Glasgow <11 điểm.
b. Creatinin/máu trong SRAT thể suy thận phải >265 umol/l
c. Trong thể vàng da, bilirubin toàn phần trong máu phải >100 umol/l
d. Câu A và B đúng
Câu 91: Bệnh sốt rét ác tính:
a. Chỉ gặp ở sốt rét do Plasmodium falciparum
b. Hiện tượng ẩn cư (sequestration) gặp ở sốt rét do P.falciqarum và P.knowlesi
c. Mật độ ký sinh trùng P.falciparum trong máu ngoại biên phản ánh đúng lượng ký
sinh trùng trong cơ thể người bệnh
d. Trẻ em sinh ra và lớn lên ở vùng sốt rét lưu hành nặng ít có khả năng bị sốt rét ác
tính sau 15 tuổi.
Câu 92: Sốt rét ác tính, chọn câu SAI:
a. Trong sốt rét ác tính thể não, việc chọc dò dịch não tủy là để loại trừ các nguyên
nhân khác gây rối loạn tri giác (viêm màng não mủ, viêm não...)
b. Trong thể hạ đường huyết, đường huyết < 70 mg/dL.
c. Do hiện tượng ẩn cư của KSTSR (P.falciparum) nên trong máu ngoại biên nếu
có thể phân liệt của P.falciparum thì đó là dấu hiệu tiên lượng nặng.
d. Trong sốt rét tiểu huyết sắc tố cần phân biệt với tiểu huyết sắc tố do dùng thuốc
có tính ôxy hóa trên bệnh nhân thiếu men G6PD.
Câu 93: Điều trị sốt rét ác tính:
a. Có thể sử dụng thuốc kháng sốt rét bằng đường uống (chẳng hạn bơm thuốc qua
ống thông dạ dày – mũi ở bệnh nhân mê...)
b. Để ngăn chặn tình trạng kháng thuốc của P.falciparum, người ta sử dụng phác
đồ: Artesunate + Mefloquine ở bệnh nhân sốt rét ác tính thể não.
c. Sử dụng thuốc kháng sốt rét bằng đường tĩnh mạch, tiêm bắp, đường hậu môn.
d. Câu A và C đúng
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân Nguyễn Văn A., 19 tuổi, địa chỉ: Phước Long,
Bình Phước, hành nghề lượm điều. Sốt cao liên tục sau 2 ngày, mệt mỏi, niêm xung
huyết nhẹ. Xét nghiệm công thức máu tại phòng khám: BC/máu 5000/µl (N: 65%, L:
35%); DTHC 39%; Tểu cầu 70000/ µl.
Câu 94: Chẩn đoán nào phù hợp:
a. Sốt xuất huyết Dengue ngày 2.
b. Sốt rét
c. Thương hàn
d. Câu A và B đúng
Câu 95: Giả sử bệnh nhân có xét nghiệm KSTSR: Vt 2(+); Paracheck Pf âm tính.
Lý giải kết quả xét nghiệm như sau:
a. Xét nghiệm Paracheck Pf bị âm tính giả
b. Xét nghiệm KSTSR (phết máu ngoại biên) bị dương tính giả
c. Xét nghiệm Paracheck Pf không nhạy với P.vivax
d. Cả hai xét nghiệm đều có kết quả phù hợp (đúng).
Câu 96: Bệnh nhân nữ 60 tuổi bị sốt rét cơn do Plasmodium falciparum, thuốc
kháng sốt rét được lựa chọn như sau:
a. Arterakine (Dihydroartemisinin + piperaquine) 3 ngày + Primaquin liều duy nhất
b. Arterakine (Dihydroartemisinin + piperaquine) 3 ngày + Primaquin 14 ngày
c. Artesuate tiêm tĩnh mạch 5 ngày + Doxycycline 5 ngày
d. Chloroquin 3 ngày + Primaquin 14 ngày
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân Lê Văn V., 35 tuổi, làm vườn, nhà ở huyện
Giồng Trôm, Bến Tre.
Nhập viện vì sốt, tiểu ít. Bệnh sử: 5 ngày
N1 – N3: Bệnh nhân sốt lạnh run, 1 cơn/ngày, kéo dài khoảng 6 giờ. Khám tại BV
huyện, được chẩn đoán sốt xuất huyết (SXH) Dengue.
N4 – N5: Xuất hiện vàng da (vẫn sốt 1 cơn/ngày) nhập BV tỉnh. Ngày 5, bệnh nhân
tiểu ít khoảng 500ml/24 giờ, được chuyển lên bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới với chẩn
đoán SXH nặng suy đa tạng.
Tiền căn – Dịch tễ:
- Không tiền căn vàng da hay bệnh lý gan
- Uống rượu thường xuyên
- Đi làm rẫy ở Phước Long, Bình Phước khoảng 2 tháng, vừa về nhà được 10
ngày thì phát bệnh
Khám lúc nhập viện:
- Tỉnh táo, sinh hiệu ổn
- Niêm nhạt, vàng da sậm, phù nhẹ mặt
- Gan to 4 cm dưới bờ sườn, lách mấp mé bờ sườn
- Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường
Câu 97: Bệnh nào sau đây ÍT nghĩ nhất:
a. Viêm gan siêu vi tối cấp
b. Sốt rét ác tính thể (SRAT) vàng da, suy thận
c. Nhiễm Leptospira
d. Sốt xuất huyết Dengue nặng
Câu 98: Yếu tố nào sau đây gợi ý nhiều nhất bệnh nhân có thể bị sốt rét:
a. Sốt, lạnh run
b. Sốt, tiểu ít
c. Đi làm ở Bình Phước
d. Vàng da
Câu 99: XN máu: KSTSR Ft 4(+); Creatinine/máu 400 µmol/l; Bilirubin TP/máu
263 µmol/l; Hb/máu 8g/dL; Lactate/máu: 6 mmol/l. Chẩn đoán hiện tại là:
a. SRAT thể vàng da, suy thận, nhiễm toan, thiếu máu do P. falciparum
b. SRAT thể vàng da, suy thận, nhiễm toan do P. falciparum
c. SRAT thể vàng da, suy thận, thiếu máu do P. falciparum
d. SRAT thể vàng da, suy thận do P. falciparum
Câu 100: Điều trị sốt rét, chọn câu ĐÚNG:
a. Đối với sốt rét cơn P. falciparum, điều trị Artemisinin 5 ngày
b. Đối với sốt rét cơn P. vivax, điều trị Chloroquin 3 ngày sẽ khỏi hẳn bệnh.
c. Đối với sốt rét ác tính thể não do P. falciparum, điều trị phối hợp Artesunate và
Mefloquin.
d. Đối với sốt rét do P. falciparum, điều trị phối hợp thuốc có nhóm Artemisinin
(ACT).
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân Trần Văn B., 28 tuổi, làm rẫy ở xã Đakia, huyện
Phước Long, Bình Phước. Ba ngày nay, bệnh nhân sốt cao liên tục, kèm nhức đầu
và nôn ói. Bệnh nhân có uống thuốc ở trạm y tế, không rõ loại. Đến chiều N2, bệnh
nhân nói nhảm, kích động, được thân nhân đưa đến nhập BV Phước Long. Chẩn
đoán và điều trị ở BV Phước Long không rõ. Do tình trạng bệnh không thuyên giảm,
thân nhân tự ý xuất viện và đưa bệnh nhân nhập BVBNĐ vào chiều N3. Bệnh nhân
nhập viện trong tình trạng sốt cao (400C), hôn mê (thang điểm Glasgow: E2 M5 V2
= 9 điểm), không vàng da, cổ mềm và không có dấu thần kinh định vị. Không ghi
nhận bất thường ở các cơ quan khác.
Câu 101: Chẩn đoán nào sau đây cần phải nghĩ đến ở bệnh nhân này:
a. Viêm não
b. Sốt rét ác tính thể não
c. Viêm màng não mủ
d. A, B và C đúng
Câu 102: Giả sử bệnh nhân này được chẩn đoán sốt rét, tác nhân nào sau đây có thể
gây nên bệnh cảnh này:
a. P. falciparum
b. P. vivax
c. P. knowlesi
d. Câu A, B và C đúng
Câu 103: Bệnh nhân trên có yếu tố nào gợi ý nhiều nhất đến bệnh sốt rét:
a. Sốt cao
b. Hôn mê
c. Sống ở Bình Phước
d. Cổ mềm
Câu 104: Ba xét nghiệm cần làm ngay (tại giường) khi bệnh nhân nhập viện:
a. Đường huyết – Dung tích hồng cầu – KSTSR
b. Đường huyết – Khí máu động mạch – KSTSR
c. Dung tích hồng cầu – Lactate máu – KSTSR
d. Đường huyết – Lactate máu – KSTSR
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân Nguyễn Văn A., 28 tuổi, lái xe chở gỗ, ở Hàm
Thuận Bắc, Bình Thuận. BN đến khám BV Hàm Thuận Bắc với lý do sốt lạnh run
vào ngày 3. Khám lâm sàng: tỉnh táo, không vàng da, không thiếu máu, không to gan
lách và không ghi nhận bất thường ở các cơ quan khác.
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nam, 27 tuổi, Nghề nghiệp nông dân, Địa chỉ:
Huyện Cầu Kề, Tỉnh Trà Vinh
Bệnh sử: 7 ngày
N1-N3: Sốt cao, lạnh run 1-2 cơn ngày, kèm theo nhức đầu, đau người. Khám tại
phòng mạch tư được chẩn đoán nhiễm siêu vi, không rõ thuốc uống.
N4-N6: Xuất hiện vàng da, vẫn sốt cao dao động. Nhập BV tỉnh Trà Vinh và được
chẩn đoán viêm gan siêu vi cấp, điều trị không đặc hiệu.
N7: Bệnh nhân đột ngột lên cơn co giật toàn than rồi hôn mê và được chuyển lên BV
Bệnh nhiệt đới
Tiền căn và dịch tễ:
-Chẩn đoán viêm gan siêu vi B cách 5 năm, không điều trị đặc hiệu.
-Làm rẫy và ở lại Bình Phước 2 năm nay, về Trà Vinh ăn tết 1 tuần thì phát bệnh
Câu 110: Chẩn đoán nào sau đây nên nghĩ đến đầu tiên sau khi bệnh nhân nhập viện:
a. Viêm não
b. Viêm gan siêu vi tối cấp
c. Nhiễm Leptospira
d. Sốt rét ác tính (SRAT) thế não, vàng da do P.falciparum
Câu 111: Xét nghiệm nào sau đây cần làm ngay tại giường bệnh khi BN nhập viện:
a. Phết máu ngoại biên tim ký sinh trung sốt rét
b. Dung tích hồng cầu (Hct)
c. Đường huyết
d. Câu A, B, C đúng
Câu 112: Yếu tố dịch tễ nào gợi ý bệnh nhân này có thể bị sốt rét:
a. Truyền máu
b. Có tiền căn viêm gan siêu vi B
c. Sống/ lui tới vùng sốt rét lưu thành
d. Câu A, B, C đúng
Câu 113: Nếu kết quả xét nghiệm KSTSR: Fe 4(+) g(+), chọn câu đúng:
a. Bệnh nhân bị sốt rét do P.lasmodium vivax
b. Thể phân liệt 4(+), giao bào 1 (+)
c. Xem thấy > 10 thể tự dưỡng của P. falciparum trên 1 quang trường vật kính dầu
d. Kết quả này được xem trêm phết mỏng
e. Đây là kết quả cấy KSTSR
Câu 114: Biểu hiện nào trên làm xét nghiệm KSTSR có ý nghĩa tiên lượng nặng:
a. Có hiện diện thể phân liệt trong máu ngoại biên
b. Trên 20% ký sinh trùng có chứa sắc tố sốt rét
c. Trên 5% bạch cầu đa nhân trung tính có chứa sắc tố sốt rét
d. Câu A, B, C đúng
Câu 115: Khám lúc nhập viện, GCS: E2 M5 V2 = 9 điểm, cổ mềm và kết quả xét
nghiệm KSTSR: Ft 4(+) g(+). Chọn câu đúng:
a. Bệnh nhân được chẩn đoán SRAT thể não vì có thang điểm Glasgow < 15 điểm
b. Bệnh nhân không có dấu màng não nên không được chọc dịch não tùy
c. Vì bệnh nhân hôn mê nên KSTSR gây bệnh chắc chắn là Plasmodium falciparum
d. Vì bệnh nhân hôn mê nen KSTSR gây bệnh chắc chắn là Plasmodium vivax
Câu 116: Tác nhân gây bệnh được xác định là P.falciparum, thuốc kháng sốt rét thích
hợp ở bệnh nhân này là:
a. Chloroquine trong 3 ngày
b. Artesunate tiêm tĩnh mạch/ tiêm bắp cho đến khi bệnh nhân có thể uống thì sử
dụng Dihydroartemisinin/piperaquin (trong 3 ngày)
c. Điều trị Artesunate dạng tiêm đủ 7 ngày
d. Điều trị Artesunate phôi hợp với Mefloquine
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân Nguyễn Văn D. 45 tuổi, làm công nhân ở khu
chế xuất Linh Trung, Thủ Đức.
Nhập viện vì sốt, mê.
Bệnh 4 ngày
N1-N3: Bệnh nhân sốt, lạnh run lúc chiều tối, kéo dài khoảng 4-5 giờ, mệt mỏi, ăn
uống kém. Khám bv Quận được chẩn đoán theo dõi nhiễm siêu vi, uống paracetamol
và vitamin C.
N4: Sốt liên tục từ sáng, đến đầu giờ chiều thì lên cơn co giật toàn thân, rồi hôn mê,
nhập viện
Dịch tễ: tháng trước có về nhà ăn đám giỗ 3 ngày ở huyện Phước Long, tỉnh Bình
Phước.
Câu 117: Chẩn đoán lúc nhập viện:
a. Sốt rét ác tính thể não
b. Viêm não/ viêm màng não
c. Tai biến mạch máu não
d. Câu A và B đúng
Câu 118: Xét nghiệm tại giường cần làm ngay khi bệnh nhân nhập viện:
a. Dung tích hồng cầu-KSTSR
b. Đường huyết
c. Siêu âm bụng
d. A và B đúng
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nữ, 27 tuổi, nhà ở Tp Hồ Chí Minh, giáo viên,
nhập viện vì sốt, mê
Bệnh sử 5 ngày: Sốt, ớn lạnh kèm nhức đầu, đi khám ở phòng mạch được BS chẩn
đoán là sốt xuất huyết. Sáng ngày 5 , bệnh nhân lên cơn co giật toàn thân rồi hôn mê,
được thân nhân đưa vào nhập viện.
Tiền căn – Dịch tễ: 3 tuần trước có đi thăm em ở Bình Long, Bình Phước
Câu 119: Yếu tố nào sau dây gọi ý bệnh nhân trên có thể bị sốt rét:
a. Tuổi, giới
b. Địa chỉ nhà
c. Nghề nghiệp
d. Tiền căn- Dịch tễ
Câu 120: Chẩn đoán (dựa vào những thủng tin đã được cung cấp):
a. Sốt rét ác tính thể não
b. Sốt rét cơn
c. Viêm não – màng não, viêm màng não
d. A và C đúng
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân N,V,A 28 tuổi, chạy xe ôm tại TpHCM. Cách
nhập viện 5 ngày, bệnh nhân sốt cao, lạnh run 1-2 cơn/ngay, kèm theo nhức đầu, đau
nhức cơ. Khám tại 1 BV đa khoa tại TpHCM, được chẩn đoán: Sốt siêu vi. Đến sang
ngày 5, bệnh nhân đột ngột lên cơn co giật toàn thân, rồi hôn mê nhập viện
Câu 121: Chẩn đoán lúc nhập viện:
a. Sốt xuất huyết thể não (viêm não do siêu vi Dengue)
b. Viêm não/ Viêm màng não mủ
c. Sốt rét ác tính thể não
d. Tất cả đều đúng
Câu 122: Hai tuần trước nhập viện, bệnh nhân có đi thăm bạn ở huyện Bù Đăng, tỉnh
Bình Phước. Chẩn đoán nào nên nghĩ đến đầu tiên
a. Sốt xuất huyết thể não (viêm não do siêu vi Dengue)
b. Viêm não/ Viêm màng não mủ
c. Sốt rét ác tính thể não
d. Loại bỏ cả 3 chẩn đoán trên
Câu 123: Ba xét nghiệm cần làm ngay tại giường khi bệnh nhân nhập viện (bệnh viện
từ tuyến huyện trở lên)
a. Dung tích hồng cầu, tiểu cầu và KSTSR
b. Dung tích hồng cầu, đường huyết và KSTSR
c. Dung tích hồng cầu, khí máu đông mạch và KSTSR
Câu 137: Theo TCYTTG, chẩn đoán SXH có sốc dựa vào các tiêu chuẩn như:
a. Li bì
b. Mạch quay rõ vừa
c. Huyết áp kẹp hoặc không đo được
d. Chân lạnh
Câu 138: Thứ tự giá trị xét nghiệm chẩn đoán sốt xuất huyết Degue từ thấp đến cao:
a. IgG < IgM < NS1 < RT-PCG < phân lập siêu vi
b. IgM < paired-IgG < NS1 < RT-PCR < phân lập siêu vi
c. IgG < IgM < RT-PCG < NS1 < phân lập siêu vi
d. IgM < RT-PCR < IgG < NS1 < phân lập siêu vi
Câu 139: Dấu hiệu cảnh báo của sốt xuất huyết bao gồm, NGOẠI TRỪ:
a. Đau bụng và căng tức
b. Ói liên tục
c. Xuất huyết dưới da dạng tử ban điểm
d. Gan to >2cm
Câu 140: Biểu hiện nặng của bệnh sốt xuất huyết Dengue bao gồm, NGOẠI TRỪ:
a. DTHC tăng nhanh và TC giảm nhanh
b. Sốc
c. Tổn thương gan với AST > 1000 UI/l
d. Xuất huyết tiêu hóa dưới.
Câu 141: Biểu hiện nặng của bệnh sốt xuất huyết Dengue thường có đặc điểm sau,
ngoại trừ:
a. Xảy ra vào ngày thứ 4-6 của bệnh
b. Sốc
c. Suy gan
d. Xuất huyết não
Câu 142: Biểu hiện nặng của bệnh sốt xuất huyết Dengue thường có đặc điểm sau,
ngoại trừ:
a. Lactact Ringer
b. Dextran
c. Hồng cầu lắng
d. Glucose 5%
Câu 148: Trong SXH-D, hạ sốt bằng:
a. Acetaminophen
b. Salicylate
c. Seduxen
d. Kháng sinh
Câu 149: Các biện pháp sau giúp phòng ngừa bệnh sốt xuất huyết, NGOẠI TRỪ:
a. Chích ngừa theo lịch
b. Phun thuốc diệt muỗi
c. Làm sạch nơi bùn lầy, nước đọng
d. Ngủ mùng, tránh muỗi đốt
Câu 150: Một bệnh nhân nhập viện vì sốt cao ngày N1. Sau nằm viện 3 ngày, bệnh
nhân than mệt, khám lâm sàng phát hiện có dấu hiệu gan to, đau, có tử ban điểm
rải rác ở tay, M nhanh nhẹ, HA 100/80 mmHg, xét nghiệm: TC 50.000/mm3,
DTHC: 44%. Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp:
a. Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo
b. Sốc Sốt xuất huyết Dengue nặng
c. Xuất huyết Dengue
d. Sốc xuất huyết Dengue.
Câu 151: Một bệnh nhân nhập viện vì sốt cao ngày N1. Sau nằm viện 3 ngày, bệnh
nhân than mệt, khám lâm sàng phát hiện có dấu hiệu gan to, đau, có tử ban điểm
rải rác ở tay, M nhanh nhẹ, HA không đo được, xét nghiệm: TC 50.000/mm3,
DTHC: 44%. Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp:
a. Sốt xuất huyết có dấu hiệu cảnh báo
b. Sốc sốt xuất huyết Dengue nặng
b. Zananivir ức chế men neeeuraminidase của virus cúm A, nhưng không điều trị
được virus cúm B.
c. Amantadine, zanamivir, và oseltamivir có thể dung để phòng ngừa bệnh cúm cho
những người chưa chủng ngừa bệnh cúm
d. Điều trị cúm bằng amantadine hoặc oseltamivir chỉ đạt hiệu quả nếu thuốc được
dung trong 48 giờ đầu kể từ khi có các triệu chứng khởi phát.
Câu 171: 1 bé trai 5 tuổi, bệnh sử ngày thứ tư và được chẩn đoán là cúm. Có uống
thuốc hạ sốt (không rõ loại sau đó bé có triệu chứng ói không cầm được và lừ đừ.
Khám: Sốt, ói, không có dấu màng não, không có dấu TK khu trú, sờ được gan.
Kết quả xét nghiệm của bệnh nhân này cho thấy hạ đường huyết, men gan tăng
cao, bilirubin khác thường . Dựa vào bệnh sử, khám lâm sàng và kết quả xét
nghiêm chẩn đoán có nhiều khả năng là:
a. Hội chứng Reye
b. Viêm màng não mủ
c. Hôn mê gan do viêm gan
d. Tiểu đường thời kỳ “trăng mật” với hiện tượng Somogyl
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nam, 44 tuổi, sống ở quận 3 Thành phố Hồ Chí
Minh và không đi đâu ra khỏi TP Hồ Chí Minh. Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng,
làm việc tại quận 1.
Nhập BV Bệnh nhiệt đới vào tháng 4. LDNV: sốt cao liên tục
Bệnh sử: N4
Bệnh nhân đột ngột bị sốt cao và ớn lạnh, cảm giác mệt mỏi và đau cơ toàn than. Ho
khan không nhiêu lắm, sau đó ho có đàm trắng. Đau ngực ít.
Khám:
Bệnh nhân tỉnh. T0 = 390C; Mạch quay rõ = 120 lần/phút, Nhịp thở = 28 lần/phút,
đều, SpO2 = 92%, Huyết áp = 100/60 mmHg
Tim đều, rõ. Ran nổ rải rác 3 phổi. Bụng mềm; gan lách không to.
Không dấu màng não, không dấu thần kinh khu trú. Không xuất huyết da niêm.
X quang phổi: thâm nhiễm ở ½ dưới 2 phổi
Câu 172: Yếu tố dịch tễ có thể KHÔNG liên quan với bệnh của người này:
a. Tiếp xúc gần với bệnh nhân bị cúm
b. Làm thịt gia cầm bệnh để ăn hoặc có tiếp xúc gần với gia cầm mắc bệnh
c. Có bệnh phổi hoặc tim mãn tính
d. Ăn thịt vịt quay
Câu 173: Xét nghiệm cần làm và bệnh phẩm cần lấy để có chẩn đoán xác định:
a. Công thức máu, khí máu động mạch, CT scan phổi
b. Phết họng làm PCR chẩn đoán nhiễm cúm
c. Câu A và B đúng
d. Câu A và B sai
Câu 174: Bệnh nhân có thể bị nhiễm virus cúm nào:
a. B
b. A H1N1
c. Câu A và B đúng
d. Câu A và B sai
Câu 175: Thuốc cần sử dụng cho bệnh nhân ngay lúc nhập viện:
a. Furosemide liều cao
b. Oseltamivir
c. Dexamethasone
d. Salbutamol
Tình huống lâm sàng : BN nam, 28 tuổi, sống ở quận 3 Thành phố Hồ Chí Minh và
không đi đến các vùng dịch tễ sốt rét. Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng, làm việc
tại quận 1.
Nhập BV Bệnh nhiệt đới vào tháng 4 năm 2013. LDNV: sốt cao liên tục
Bệnh sử: N4
Bệnh nhân đột ngột bị sốt cao và ớn lạnh, cảm giác mệt mỏi và đau cơ toàn thân. Ho
khan không nhiều lắm, sau đó ho có đàm trắng. Đau ngực ít.
Khám:
Bệnh nhân tỉnh. T0 = 390C; Mạch quay rõ = 120 lần/phút, Nhịp thở = 28 lần/phút, đều,
SpO2 = 92%, Huyết áp = 100/60mmHg
Tim đều, rõ. Ran nổ rải rác 2 phổi. Bụng mềm; gan lách không to.
Không dấu màng não, không dấu thần kinh khu trú. Không xuất huyết da niêm.
X quang phổi: thâm nhiễm ở ½ dưới 2 phổi
Câu 176: Yếu tố dịch tễ có thể KHÔNG liên quan với bệnh của người này:
a. Tiếp xúc gần với bệnh nhân bị cúm
b. Làm thịt gia cầm bệnh để ăn hoặc có tiếp xúc gần với gia cầm mắc bệnh
c. Có bệnh phổi hoặc tim mãn tính
d. Ăn tiết canh heo
Câu 177: Xét nghiệm cần làm và bệnh phẩm cần lấy để có chẩn đoán xác định:
a. Công thức máu, khí máu động mạch, CT scan phổi
b. Phết họng làm PCR chẩn đoán nhiễm cúm
c. Câu A và B đúng
d. Câu A và B sai
Câu 178: Khả năng bệnh nhân KHÔNG bị nhiễm virus cúm nào:
a. Cúm A H5N1
b. Cúm A H1N1
c. Cúm B
d. Câu A, B và C sai
Câu 179: Thuốc cần sử dụng cho bệnh nhân:
a. Ceftriaxon
b. Oseltamivir
c. Dexamethasone
d. Salbutamol
Tình huống lâm sàng : 1 bệnh nhi nam, 26 tháng tuổi. Sống tại Quận 1, TP Hồ Chí
Minh. Nhập viện bệnh viện Nhiệt Đới vào tháng 4 năm 2013.
Lý do nhập viện: sốt cao, ho và thở nhanh.
Bệnh sử: N1: Bé sốt cao đột ngột kèm ho khan. Bú ít hơn so với thường ngày. Chơi
bình thường.
N2: Bé vẫn sốt cao. Sổ mũi. Ho có đàm. Bú càng ít hơn. Đừ.
N3: Bé còn sốt cao. Sổ mũi. Ho có đàm. Thở nhanh, môi hơi tím tái. Được đưa đến
BV Nhiệt Đới.
Sống cùng nhà với bé, có ông ngoại và dì cũng bị sốt cao và ho trước bé 3 ngày.
Không tiếp xúc gia cầm mắc bệnh.
Khám: Bệnh nhi tỉnh, đừ.
Mạch quay đều, rõ 120 lần/phút. HA: 90/60 mmHg, T0 = 390C. Nhịp thở: 46
lần/phút. SpO2 = 88%.
Tim đều.
Phổi không nghe ran.
Câu 180: Bệnh nhi được chẩn đoán mắc bệnh cúm, dựa vào:
a. Có tiếp xúc với người có triệu chứng giống cúm: sốt, ho, khó thở.
b. Bé 2 tuổi: sốt, ho, khó thở.
c. Bé 2 tuổi: có tiếp xúc với người có triệu chứng giống cúm: sốt, ho, khó thở.
d. Đang có dịch cúm xảy ra tại TP Hồ Chí Minh.
Câu 181: Xử trí thích hợp khi bé vừa nhập viện:
a. Mắc monitor theo dõi mạch, huyết áp, nhịp thở, SpO2.
b. Cho bé thở oxy qua sonde mũi 2 L/phút.
c. Thử khí máu động mạch sau 30 phút thở oxy.
d. A, B và C đúng.
Câu 182: Các xét nghiệm sau thích hợp khi bé nhập viện, TRỪ MỘT:
Không dấu màng não, không dấu thần kinh khu trú. Không xuất huyết da niêm.
Câu 185: Yếu tố dịch tễ cần tìm hiểu ở bệnh nhân này:
a. Tiếp xúc với bệnh nhân bị cúm
b. Làm thịt gia cầm bệnh để ăn hoặc có tiếp xúc gần với gia cầm mắc bệnh
c. Có bệnh phổi hoặc tim mãn tính
d. Câu A, B, C đúng
Câu 186: Xét nghiệm cần làm và bệnh phẩm cần lấy để có chẩn đoán xác định:
a. Công thức máu, khí máu động mạch, CT scan phổi
b. Lấy máu làm PCR chẩn đoán nhiễm cúm
c. Phết họng làm PCR chẩn đoán nhiễm cúm
d. Câu A và C đúng
Câu 187: Nếu nghĩ đến khả năng BN nhiễm virus cúm AH5N1, xử trí hợp lý là:
a. Chờ có kết quả PCR mới quyết định cách ly bệnh nhân hay không
b. Nhân viên y tế sử dụng PPE (thiết bị bảo hộ cá nhân) khi tiếp xúc với bệnh nhân
c. Cách ly bệnh nhân ngay
d. Câu A sai; câu B và C đúng
Câu 188: Thuốc cần sử dụng cho bệnh nhân ngay lúc nhập viện:
a. Ceftriaxon
b. Oseltamivir
c. Dexamethasone
d. Câu A, B đúng; câu C sai
Tình huống lâm sàng : bệnh nhân nữ, 24 tuổi, sống ở quận 12 Thành phố Hồ Chí
Minh. Nghề nghiệp: công nhân may, làm việc tại quận 12. Nhập BV Bệnh nhiệt đới
vào tháng 10. LDNC: Thở khó
Bệnh sử: N4
Bệnh nhân đột ngột bị sốt cao và ớn lạnh, cảm giác mệt mỏi và đau cơ toàn than. Ho
khan, sau đó ho có đàm trắng. Ho không nhiều lắm. Đau ngực ít, đau có vẻ tăng khi
hít vào.
Khám: Bệnh nhân tĩnh, T0 = 390C. Mạch quay rõ = 120 lần/phút, Nhịp thở = 40 lần/
phút, đều, SpO2 = 92%. Huyết áp = 100/60 mmHg. Môi tái nhẹ.
Tim đều, rõ. Ran ổ rải racs2 phổi. Bụng mềm; gan lách không to.
Không dấu màng não, không dấu thần kinh khu trú. Không xuất huyết da niêm.
Nghiệm pháp dây thắt âm tính.
X quang phổi: thâm nhiễm ở ½ dưới 2 phổi
Câu 189: Yếu tố dịch tễ nào ít có ý nghĩa trong trường hợp bệnh nhân này:
a. Có tiếp xúc gần với bệnh nhân bị cúm
b. Không có bệnh tim mạch
c. Có bệnh hen phế quản
d. Có bệnh sốt xuất huyết đang lưu hành tại địa phương
Câu 190: Nếu nghĩ đến cúm nặng, trong đều kiện tối ưu, xét nghiệm giúp chẩn đoán
xác định là:
a. CT soạn phổi
b. Phết họng làm PCR chẩn đoán nhiễm cúm
c. Câu A và B đúng
d. Câu A và B sai
Câu 191: Bệnh nhân có thể bị nhiễm vurus cúm nào:
a. Cúm B
b. Cúm AH1N1
c. Câu A và B đúng
d. Câu A và B sai
Câu 192: Thuốc nào sử dụng cho bệnh nhân, chọn câu SAI:
a. Khí dung Ventolin
b. OseItamivir
c. Ceftriaxone
d. Thở Oxy qua sonde mũi
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nam, 45 tuổi, ở quận 1 TP Hồ Chí Minh. Nghề
nghiệp: Kỹ sư xây dựng
Nhập viên vì sốt, ho.
Ngày 1-2: Sốt cao liên tục khoảng 3905C, ơn lạnh, kèm nhức đầu, không nôn ói.
Bệnh nhân tự mua thuốc hạ sốt uống, nhưng không giảm sốt. Chảy nước mắt sống.
Ngày 3-4: Vẫn sốt cao liên tục. Có thêm triệu chứng ho và khạc đàm. Bệnh nhân đau
ngực khi ho và càng mệt nhiều hơn. Người nhà đưa vào Bệnh viện Bệnh nhiệt đới.
Tiền sử:
- Bản thân chưa bao giờ bị sốt như lần này.
- Cách 1 tuần có đi công tác ở Hà Nội.
- Tiểu đường được phát hiện khi kiểm tra sức khỏe định kỳ cách nay 4 năm,
chưa điều trị.
Dịch tễ học: đang có dịch cúm H1N1 trong cộng đồng.
Câu 193: Lúc nhập viện, các chẩn đoán có thể nghĩ đến là:
a. Viêm phổi cộng đồng do vi trùng
b. Cúm
c. Nhiễm trùng huyết
d. A, B và C đúng
Tiếp theo: Khám:
- Tinh, tiếp xúc được nhưng đừ, mệt mỏi, mắt sung huyết. Nằm đầu thấp được.
- Mạch quay rõ, 120 lần/phút, T0= 40,50C, ha = 110/70 mmHg, Nhịp thở 40 lần/
phút, co kéo nhẹ hõm ức.
- Tim đều, không gallop. Phổi có nhiều ran nổ ở 2 phế trường
- Cổ mềm, không dấu thần kinh khu trú
Câu 194: Các nguyên nhân có thể gây thở nhanh ở bệnh nhân này:
a. Cúm nặng có biến chứng đường hô hấp
b. Viêm phổi cộng đồng nặng do vi trùng
c. Qúa lo lắng
d. A và B đúng
Câu 195: Các xét nghiệm cần thực hiện ngay lúc nhập viện cho bệnh nhân này,
NGOẠI TRỪ:
a. Phết họng làm PCR chẩn đoán cúm
b. Cấy máu
c. X quang ngực thẳng
d. Nội soi phế quản để lấy bệnh phẩm
Câu 196: Yếu tố nguy cơ dễ mắc bệnh cúm có biến chứng ở bệnh nhân này là:
a. Giới tính nam
b. Tiểu đường chưa điều trị
c. Nhập viện ngày thứ 4 của bệnh sử
d. Nhiễm virus cúm A H1N1
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nữ, 24 tuổi. Nghề nghiệp : nội trợ. Địa chỉ : Tỉnh
Bình Phước.
BN đang có thai 36 tuần. Khám thai định kỳ. Thai phát triển bình thường, mẹ khỏe.
Bệnh sử :
N1-N3 : Sốt 380C
Từ N4-N5 : Sốt 380C liên tục. Lúc đầu ho khan, sau đó ho có đàm
Khám: Bệnh nhân tỉnh, đừ, SpO2 : 85% (thở khí trời). Rales nổ min hat nghe khớp 2
phees trường.
Xét nghiệm khi nhập viện (N5):Công thức máu : Bạch cầu 6000/mm3 (N70%,L30%)
Câu 197: Yếu tố dịch tễ có giá trị là :
a. Có tiếp xúc gần với gia cầm bị toi
Bệnh sử 9 ngày với các triệu chứng ho khan, đau cơ, sốt (39.40C), mệt mỏi, đau
họng, nghẹt mũi. Bệnh nhân được đưa vào Phòng Cấp cứu trong tình trạng sốt
(39,20C) mạch 50 lần/phút, nhịp thở 35lần/phút.
Câu 201: Chẩn đoán KHÔNG nghĩ đến khi bệnh nhân này nhập viện
a. Cúm
b. Nhiễm trùng huyết
c. Viêm phổi nặng do vi trùng
d. Nhiễm Leptospira
Câu 202: BN được phết họng làm test nhanh chẩn đoán cúm A, B; kết quả âm tính.
KSTSR âm tính. Được điều trị bằng acetaminophen, levofloxacin và normal
saline. 24 giờ sau, BN vẫn sốt cao (39.0oC), ho khan, suy hô hấp và đươc chuyển
đến khoa Hồi sức tích cực. Sinh hiệu lúc này: HA 135/70 mmHg; mạch 50
lần/phút; nhịp thở 34 lần/phút; SpO2 88%, FiO2 50%. Phổi có ran ẩm. Chẩn
đoán chưa loại trừ được khi bệnh nhân này chuyển đến khoa Hồi sức tích cực:
a. Cúm
b. Nhiễm trùng huyết
c. Viêm phổi nặng do vi trùng/cúm
d. Phù phổi cấp
Câu 203: Xét nghiệm KHÔNG cần thực hiện cho BN tại khoa Hồi sức tích cực:
a. PCR chẩn đoán influenza viuses (virus cúm), respiratory syncytial virus (virus
hợp bào hô hấp) và Adenovirus
b. Cấy nước tiểu
c. Cấy máu
d. Tìm kháng nguyên S.pneumoniae trong nước tiểu.
Câu 204: Kết quả xét nghiệm: Bạch caauf 9.8 K/Ml (87% neutrophils, 4%
lymphocytes); CRP 205 mg/L; AST 175 IU/L; ALT 184 IU/L; Ferritin 4100
ng/mL; CPK 241 IU/L. X quang phổi có các đốm mờ và có hình ảnh air
bronchogram trong các đốm mờ. Lựa chọn điều trị:
a. Oseltamivir + Levofloxacin
b. Levoflo xacin
c. Oseltamivir + Levoflexacin + Ceftriaxone
d. Oseltamivir + Ceftriaxone
Câu 205: Cấy BAL phân lập được S.pneumoniae; RT-PCR dương tính với virus
cúm A H1N1. Biến chứng có thể xảy ra ở bệnh nhân này:
a. Suy hô hấp cấp
b. Suy thận cấp
c. Suy tim cấp
d. Thuyết tắc tĩnh mạch sâu
Câu 214: Triệu chứng toàn phát của bệnh viêm gan siêu vi cấp điển hình
a. Sốt dao động, gan to đau, vàng da vàng mắt, chán ăn
b. Vàng da vàng mắt, không sốt, gan to đau, chán ăn.
c. Vàng da không vàng mắt, số, gan to đau, chán ăn.
d. Vàng da không vàng mắt, không sốt, gan to đau, chán ăn
Câu 215: Bệnh viêm gan siêu vi B cấp có:
a. Sốt cao ngày càng tăng khi xuất hiện vàng dâ niêm
b. HBsAg xuất hiện và biến mất trong vòng 6 tháng
c. IgM anti HBe âm tính
d. AST, ALT tăng cao, kéo dài trên 6 tháng
Câu 216: Tiêu chuẩn không bắt buộc phải có để chẩn đoán viêm gan siêu vi B cấp:
a. Mất HBsAg trong vòng 6 tháng
b. AST, ALT về bình thường trong vòng 6 tháng
c. AND-HBV < 250 copies/ml trong vòng 6 tháng
d. Anti HBs dương tính
Câu 217: Điều trị nào sau đây phù hợp cho tình trạng viên gan siêu vi cấp:
a. Uống thuốc đặc trị siêu vi
b. Uống thuốc hỗ trợ hạ men gan
c. Chích interferon ức chế siêu vi
d. Chích kháng sinh phòng ngừa bội nhiễm
Câu 218: Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm gan siêu vi B mạn tính, chưa biến chứng:
a. DNA-HBV > 105copies/ml kéo dài t> 6 tháng. HBeAg dương tính hoặc âm tính
b. AST,ALT ≥ 80 U/LM kéo dài trên 6 tháng
c. Tanux Prothrombin và Albumin máu trong giới hạn bình thường
d. Tất cả đều đúng
Câu 219: Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm gan siêu vi B mạn tính, chưa biến chứng:
a. HBeAg dương tính, AST, ALT > 80U/L kéo dài trên 6 tháng
b. Tatux Prothrombin < 60%, Albumin < 25g/l, A/G < 1
c. HBeAg âm tính, DNA - HBV dương tính, SGOT, SGPT > 80 U/L kéo dài trên 6
tháng
d. A và C đúng
Câu 220: Tiêu chuẩn để chẩn đoán VGSV mạn là:
a. ARN - HCV dương tính kéo dài trên 6 tháng
b. anti HCV dương tính kéo dài trên 6 tháng
c. SGOT và SGPT tăng gấp 1,5 lần trị số bình thường kéo dài trên 6 tháng
d. A và C đúng
Câu 221: Trong trường hợp viêm gan siêu vi B mạn chưa biến chứng thì:
a. Trường không có biểu hiện lâm sàng
b. Thường AST. ALT tăng rồi trở về bình thường trong vòng 6 tháng
c. Chưa cần điều trị đặc hiệu
d. Chống chỉ định dùng interferon
Câu 222: Yếu tố có thể không xảy ra trong trường hợp viêm gan siêu vi B mạn:
a. HBeAg dương tính kéo dài > 6 tháng
b. ADN-HBV > 1000 copies/ml kéo dài > 6 tháng
c. AST, ALT tăng kéo dài > 6 tháng
d. HBsAg dương tính kéo dài > 6 tháng
Câu 223: Điều trị viêm gan siêu vi B mạn cần:
a. Uống Lamivudin hoặc Tenofovir
b. Uống thuốc đặc trị 2 lần trong ngày
c. Uống Ribavirin hoặc Acyclovir
d. Ngưng uống thuốc đặc trị ngay sau khi HBeAg âm tính
Câu 224: Đối với thuốc đặc trị viêm gan siêu vi B mạn, chọn câu SAI:
a. Phải uống thuốc đều đặn liên tục
b. Phải uống duy trì mặc dù AND-HBV đã dưới ngưỡng phát hiện
c. Phải điều trị đặc hiệu ngay cho trẻ em nếu AST, ALT tăng
d. Uống thuốc liều duy nhất 1 lần trong 1 đợt điều trị
Câu 225: Các thuốc đặc trị viêm gan siêu vi B mạn là :
a. Lamivudin, Adefovir, Entecavir, Tenofovir, nhóm alpha interferon cổ điển hoặc
Pegyiate-interferon
b. Lamivudin, Adefovir, Ribavirin, Tenofovir, nhóm alpha interferon cổ điển hoặc
Pegyiate -interferon
c. Cả A và B đều sai
d. Cả A và B đều đúng
Câu 226: Điều trị VGSV mạn, chọn câu đúng:
a. Thuốc điều trị đặc hiệu VGSV B mạn là Lamivudin, Adefovir, Entercavir,
Ribavirin
b. Chỉ cần tuân thủ uống thuốc đầy đủ là chắc chắn có thể điều trị thành công bệnh
VGSV B mạn
c. VGSV C mạn có thể điều trị với Ribavirin hoặc Interferon
d. Tất cả sai
Câu 227: Phác đồ được dùng để điều trị VGSV B hiện nay là:
a. Lamivudin đơn thuần
b. Lamivudin dùng đồng thời với Interferon
c. Lamivudin dùng đồng thời với Adefovie
d. A và C đúng
Câu 228: Đối với phòng ngừa viêm gan siêu vi B, chọn câu sai:
a. Tiêm vaccine cho tất ca các bé sơ sinh ngay sau khi sinh
b. Nếu mẹ bị nhiễm HBV, chích vaccine và HBIG cho bé trong vòng 12 giờ sau
sanh
c. Kiểm tra HBsAg và antHBs rước chích ngừa
d. Nếu không kiểm tra HBsAg và anti HBs thì chích ngừa VGSV B đủ 3 liều cho
an toàn
Câu 229: Chọn câu phù hợp với phòng ngừa viêm gan siêu vi B cho bé có mẹ nhiễm
HBV:
Câu 235: Các tiêu chuẩn sau kéo dài trên 6 tháng phù hợp với chẩn đoán viêm gan
siêu vi C mạn chưa biến chứng. NGOẠI TRỪ:
a. AST = 105 U/L, ALT = 85 U/L
b. Anti HCV dương tính
c. ARN HCV dưới ngưỡng phát hiện
d. Albumin máu 43 g/l
Câu 236: Mục tiêu trong điều trị viêm gan siêu vi C
a. Loại trừ HCV ra khỏi cơ thể người bệnh hoặc làm giảm nồng độ HCV-RNA
dưới ngưỡng phát hiện sau 6 tháng kể từ khi ngưng thuốc
b. Làm giảm khả năng lây truyền của HCV
c. Ngăn chặn tiến triển xơ gan, K gan
d. A và C đúng
Câu 237: Điều trị đặc hiệu viêm gan siêu vi C mạn cần:
a. Kéo dài từ 6 đến 12 tháng
b. Kéo dài từ 18 đến 24 tháng
c. Uống Ribavirin kèm Adefovir
d. Chích Interferon kèm uống Adefovir
Câu 238: Phác đồ được dùng điều trị VGSV C hiện nay là
a. Ribavirin dùng đồng thới với Interfenon
b. Với HCV genotype 1 cần điều trị 24 tuần
c. Với HCV genotype 2 cần điều trị 48 tuần
d. Tất cả đều đúng
Câu 239: Xét nghiệm để đánh giá chức năng gan là :
a. Bilirubin máu
b. Tanux de prothrombin - Albumin máu
c. AST, ALT
d. A, B đúng
Câu 240: Tại Việt Nam; đối với 1 trường hợp bệnh sử 4 ngày có vàng da niêm, sốt
390C và lạnh run, các xét nghiệm cần thực hiện ngay, NGOẠI TRỪ:
a. Công thức máu
b. Ký sinh trùng sốt rét
c. Bilirubin máu
d. HBsAg, antiHBs, HBeAg
Câu 241: Trước một bệnh nhân vàng da niêm trong vòng 2 tuần, xét nghiệm tối thiểu
cần thiết để đưa ra hướng chẩn đoán là:
a. Tanux de prothrombin - Protid máu Albumin máu
b. AST, ALT
c. Siêu âm bụng tổng quát
d. B và C đúng
Câu 242: Khi một BN được chẩn đoán sơ bộ là Viêm gan siêu vi cấp, các xét
nghiệm nào sau đây nên thực hiện trước để xác định tác nhân gây bệnh
a. Anti HAV IgM
b. Anti HBc IgM
c. Anti HCV
d. Cả A, B và C đều đúng
Câu 243: Dấu ấn huyết thanh quan trọng nhất để chứng tỏ bệnh nhân đã từng nhiễm
HBV
a. Anti HBc c. Anti HBs
b. HbsAg d. HbeAg
Câu 244: Trong bệnh viêm gan siêu vi, để chẩn đoán loại trừ các nguyên nhân gây
tắt mật ngoài gan và để theo dõi biến chứng thì xét nghiệm có giá trị là:
a. Sinh thiết gan
b. Siêu âm gan mật
c. AFP
d. Đo nồng độ NH3 trong máu
Câu 245: Một người đàn ông 60 tuổi, khám lâm sàng bình thường, có kết quả xét
nghiệm HBsAg dương tính, HBeAg âm tính, AST (75 U/L), ALT (62 U/L),
GGT (68 U/L), và chức năng gan bình thường; cần:
a. Kiểm tra AST, ALT mỗi tháng
b. Kiểm tra AND-HBV ngay
c. Điều trị đặc hiệu ngay
d. Sinh thiết gan đánh giá tình trạng viêm
Câu 246: 1 nam thanh niên 24 tuổi, không có triệu chứng lâm sàng, kết quả xét
nghiệm HBsAg dương tính, HBeAg dương tính, AST, ALT, GGT, chức năng
gan bình thường; cần:
a. Kiểm tra định kỳ AST, ALT mỗi 3 tháng
b. Kiểm tra AND-HBV ngay
c. Điều trị đặc hiệu ngay
d. Sinh thiết gan đánh giá tình trạng viên
Câu 247: Một người không có tiền căn bệnh lý và triệu chứng lâm sàng, muốn kiểm
tra về tình trạng nhiễm HBV, cần làm xét nghiệm gì
a. HBsAg, anti HBs c. HBsAg, HBeAg
b. HBsAg, IgM anti HBc d. HBsAg, anti HBe
Câu 248: Nếu lâm sàng có bệnh cảnh nghĩ nhiều đến viêm gan siêu vi cấp, cần làm
ngay các xét nghiệm sau:
a. AST, ALT, GGT, Bilirubin máu toàn phần, trực tiếp, siêu âm bụng.
b. HbsAg, IgM anti HBc, IgM antin HAV, anti HCV.
c. HbsAg, IgM anti HBc, HbeAg.
d. A và B đúng.
Câu 249: Một người mắc bệnh viêm gan siêu vi B mạn có vợ đang mang thai 6
tháng, các việc cần tư vấn cho vợ bệnh nhân:
a. Xét nghiệm HBsAg, Anti HBs
b. Chích vắc xin ngừa VGSV B và HBIG cho bé trong vòng 12 giờ sau sanh
c. Sau khi bé được chích vắc xin ngừa VGSV B và HBIG trong vòng 12 giờ sau
sanh thì có thể cho bé bú sữa mẹ
d. Câu A, B, C đều đúng
Câu 250: Chọn câu đúng khi nói về đặc trị gan siêu vi B mạn dòng hoang dại trên
bệnh nhân đã xơ gan
a. Uống Lamivudin 100mg, 1 viên/ ngày đến DNA HBV dưới ngưỡng phát hiện
b. Uống Tenofovir 300 mg, 1 viên/ ngày đến khi HBsAg âm tính
c. Uống Tenofovir 0,5 mg, 1 viên/ ngày đến khi DNA HBV dưới ngưỡng phát hiện
d. Uống Adefovir 100 mg, 1 viên/ ngày đến khi HBsAg âm tính
Câu 251: Chọn câu đúng khi nói về đặc trị viêm gan siêu vi B mạn dòng đột biến
a. Uống Lamivudin 100mg, 1 viên/ ngày đến khi DNA HBV dưới ngưỡng phát
hiện
b. Uống Entecavir 0,5 mg, 1 viên/ ngày đến khi HBsAg âm tính
c. Uống Tenofovir 300mg, 1 viên/ ngày đến khi DNA HBV dưới ngưỡng phát hiện
d. Uống Adefovir 100mg, 1 viên/ ngày đến khi HBsAg âm tính
Câu 252: Bệnh nhân nam 34 tuổi, 10 ngày nay xuất hiện nước tiểu vàng sậm, vàng
da niêm, đau âm ỉ hạ sườn phải, sốt nhẹ trong 3 ngày đầu, hiện đã hết sốt, mệt
mỏi, ăn kém, khám thực thể không phát hiện bất thường nào ngoài tình trạng
vàng da niêm, không có bệnh lý gì trước khi xảy ra hiện tượng vàng da niêm,
không sử dụng thuốc gì. Các chẩn đoán sau là phù hợp NGOẠI TRỪ:
a. Viên gan siêu vi cấp
b. Viên gan do thuốc
c. Tắc mật cơ học
d. Viên gan siêu vi mạn bùng phát
Câu 253: Bệnh nhân nam 24 tuổi, 7 ngày nay xuất hiện nước tiểu vàng sậm, vàng da
niêm, không đau, không sốt, mệt mỏi, ăn kém, không tiền căn bệnh lý , khám
thực thể không phát hiện bất thường nào ngoài tình trạng vàng da niêm, chẩn
đoán phù hợp có khả năng xảy ra nhiều nhất là:
protid , albumin máu, Taux de prothrombin, siêu âm bụng, công thức máu,
creatitin máu, đường máu đều bình thường. Chẩn đoán phù hợp:
a. Người mang HBV giai đoạn dung nạp miễn dịch
b. Người mang HBV không hoạt tính
c. Viêm gan siêu vi B mạn dòng hoang dại
d. Viêm gan siêu vi B mạn dòng đột biến
Câu 257: BN nam 28 tuổi, nhập viện vì vàng da niêm ngày thứ 7, không sốt, không
đau, không phát hiện triệu chứng nào khác. Chẩn đoán sơ bộ KHÔNG PHÙ
HỢP VỚI LÂM SÀNG là:
a. Viêm gan siêu vi cấp
b. Viêm gan siêu vi mạn bùng phát, chưa loại trừ xơ gan.
c. Tắc mật cơ học
d. Nhiễm trùng đường mật
Câu 258: Bệnh nhân ở TRÊN có các kết quả xét nghiệm như sau: AST=856U/L,
ALT=937U/L, GGT= 132U/L, bilirubin toàn phần 5mg/dl, Albumin máu=40g/L,
A/G>1, Taux de prothrombin = 90%, siêu âm bụng bình thường, HBsAg âm
tính, IgM anti HBc dương tính (S/CO = 36), IgM anti HAV âm tính, anti HAV
dương tính, AntiHCV âm tính. Chẩn đoán phù hợp là:
a. Viêm gan siêu A cấp trên nền nhiễm HBV mạn
b. Viêm gan siêu vi B cấp, tiền căn nhiễm HAV
c. Viêm gan siêu vi B mạn bùng phát, tiền căn nhiễm HAV
d. Viêm gan siêu vi A và B cấp
Câu 259: BN nam 57 tuổi, nhập viện vì vàng da niêm tăng dần trong 15 ngày, không
sốt, không đau, phù nhẹ ở 2 bên mắt cá chân, gan lách không sờ chạm, dấu gõ
đục vùng thấp dương tính, sao mạch rải rác ở ngực, lưng, không ghi nhận tiền
căn bệnh lý trước đây. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp với tình huống lâm sàng trên là:
a. Viêm gan siêu vi mạn bùng phát gây xơ gan mất bù
b. Viêm gan siêu vi cấp gây xơ gan mất bù
a. Chích vaccine ngừa viêm gan siêu vi B và HBIg cho bé trong vòng 72 giờ sau
sanh, sau đó tiếp tục tiêm vaccine ngừa viêm gan siêu vi B đủ theo lịch.
b. Chích vaccine ngừa viêm gan siêu vi B và HBIg cho bé trong vòng 12 giờ sau
sanh, sau đó tiếp tục tiêm vaccine ngừa viêm gan siêu vi B đủ theo lịch.
c. Cho thai phụ uống Tenofovir 300mg ngày liên tục đến khi sanh, kèm theo chích
vaccine ngừa viêm gan siêu vi B và HBIg cho bé trong vòng 12 giờ sau sanh, sau
đó tiếp tục tiêm vaccine ngừa viêm gan siêu vi B đủ theo lịch.
d. Cho thai phụ uống Entecavir 0,5mg ngày liên tục đến khi sanh, kèm theo chích
vaccine ngừa viêm gan siêu vi B và HBIg cho bé trong vòng 12 giờ sau sanh, sau
đó tiếp tục tiêm vaccine ngừa viêm gan siêu vi B đủ theo lịch.
Câu 263: Một phụ nữ 26 tuổi, có thai con đầu được 28 tuần, đã phát hiện nhiễm
HBV hơn 10 năm chưa có chỉ định đặc trị. Hiện tại, lâm sàng bình thường,
HBeAg dương tính, DNA HBV =109 copies/ml, AST=18U/L, ALT= 20U/L,
GGT=34U/L, các xét nghiệm bilirubin máu, protid , albumin máu, Taux de
prothrombin, siêu âm bụng, công thức máu, creatitin máu, đường máu đều bình
thường. Biện pháp hiệu quả nhất để phòng ngừa lây nhiễm cho con là:
a. Cho thai phụ này uống Tenofovir 300mg/ ngày cho tới khi sinh, chích HBIg và
vaccine ngừa viêm gan siêu vi B ở 2 vị trí khác nhau cho bé trong vòng 12 giờ
sau sanh, tiếp tục chích vaccine theo lịch tiêm chủng.
b. Cho thai phụ này uống Entecavir 0,5 mg/ ngày cho tới khi sinh, chích HBIg và
vaccine ngừa viêm gan siêu vi B ở 2 vị trí khác nhau cho bé trong vòng 12 giờ
sau sanh, tiếp tục chích vaccine theo lịch tiêm chủng.
c. Cho thai phụ này uống Tenofovir 300mg/ ngày cho tới khi sinh, chích HBIg và
vaccine ngừa viêm gan siêu vi B ở 2 vị trí khác nhau cho bé trong vòng 72 giờ
sau sanh, tiếp tục chích vaccine theo lịch tiêm chủng.
d. Cho thai phụ này uống Adefovir 10 mg/ ngày cho tới khi sinh, chích HBIg và
vaccine ngừa viêm gan siêu vi B ở 2 vị trí khác nhau cho bé trong vòng 12 giờ
sau sanh, tiếp tục chích vaccine theo lịch tiêm chủng.
Câu 264: Thai phụ có mang 7 tháng, HBsAg dương tính, DNA HBV = 254
copies/ml, AST=23 U/L, ALT=21U/L, nên dùng các biện pháp sau để phòng
ngừa lây nhiễm cho bé sơ sinh TRỪ :
a. Cho mẹ uống Tenofovir càng sớm càng tốt để ức chế HBV
b. Chích HBIg cho bé trong vòng 12 giờ sau sinh
c. Chích vaccine ngừa viêm gan siêu vi B cho bé ngay sau sanh
d. Sau khi rời bảo sanh, tiếp tục chích vaccin ngừa viêm gan siêu vi B cho bé đầy
đủ theo lịch
Câu 265: Bệnh nhân nam 42 tuổi xuất hiện vàng da niêm tăng dần trong 7 ngày,
không đau, không ói, không sốt, chưa từng khám sức khỏe trước đây, khám thực
thể không phá hiện gì khác ngoài triệu chứng vàng da niêm. Chẩn đoán có khả
năng phù hợp là:
a. Tắc mật do sỏi.
b. Viêm gan siêu vi mạn bùng phát.
c. Viêm gan siêu vi cấp.
d. B và C đúng.
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nữ 54 tuổi, nhập viện vì vàng da niêm.
Bệnh sử: N1 – 15 mệt mỏi, chán ăn, tiểu sậm, da niêm vàng ngày càng tăng, không
sốt, không đau bụng.
Tiền căn: Bản thân: tình cờ phát hiện HbsAg dương tính cách dây một năm, chưa
điều trị gì vì không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng. Gia đình: bệnh nhân có một
con gái, chưa từng kiểm tra về HBV, mẹ bệnh nhân chết vì ung thư gan.
Khám: tỉnh, vẻ mệt mỏi, sinh hiệu bình thường, da niêm vàng rõ, không phát hiện bất
thường khác.
Câu 266: Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này:
a. Viêm gan siêu vi B cấp.
b. Viêm gan siêu vi B mạn bùng phát.
c. Viêm gan cấp do nguyên nhân khác trên nền nhiễm HBV mạn.
d. Ung thư gan trên nền nhiễm HBV mạn.
Câu 267: Các xét nghiệm sau cần thực hiện đối với bệnh nhân này, TRỪ MỘT:
a. Công thức máu, đường máu, creatinine máu.
b. AST, ALT, GGT, Bilirubin máu.
c. Protid, Albumin máu, Prothrombine time, siêu âm bụng.
d. HbeAg, định lượng DNA HBV.
Câu 268: Con gái của bệnh nhân cần làm xét nghiệm gì để kiểm tra tình trạng nhiễm
HBV và chích ngừa nếu cần:
a. HbsAg, anti HBs.
b. HbsAg, IgM anti HBc.
c. HbsAg, HbeAg.
d. HbsAg, anti HBc.
Câu 269: Kết quả xét nghiệm của con gái bệnh nhân: HbsAg dương tính, cô này
đang mang thai 3 tháng, biện pháp phòng ngừa lây nhiễm cho bé sơ sinh là:
a. Cho mẹ uống Tenofovir càng sớm càng tốt để ức chế HBV.
b. Chích vaccine ngừa viêm gan siêu vi B và HBIg cho bé trong vòng 12 giờ sau
sinh.
c. Chích vaccine ngừa viêm gan siêu vi B và cho bé uống Lamivudin trong vòng 12
giờ sau sinh.
d. Chích HBIg và cho bé uống Tenofovir trong vòng 12 giờ sau sinh
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nam 42 tuổi , nhập viện vì vàng da niêm
Bệnh sử : N 1-14 mệt mỏi, chán ăn, tiểu sậm, lượng ít, da niêm vàng ngày càng tăng,
không sốt, không đau
Tiền căn - bản thân phát hiện nhiễm HBV cách đây 10 năm, không theo dõi điều trị.
Thỉnh thoảng có uống rượu. Gia đình có mẹ ruột chết vì ung thư gan.
Khám: tỉnh, vẻ mệt mỏi, sinh hiệu bình thường, da niêm vàng sậm, rải rác có vài dấu
sao mạch, chân phù nhẹ , dấu gõ đục vùng thấp không rõ, không phát hiện bất
thường khác.
Câu 270: Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này
a. Viêm gan siêu vi B cấp, xơ gan mất bù do rượu
b. Viêm gan siêu vi B mạn bùng phát gây xơ gan mất bù
c. Ung thư gan do nhiễm HBV mạn
d. Viêm gan do nguyên nhân khác trên cơ địa nhiễm HBV mạn
Câu 271: Các xét nghiệm sau cần thực hiện ngay đối với bệnh nhân này, TRỪ
a. Anti HCV, protid, albumin máu, siêu âm bụng
b. IgM anti HAV, AST, ALT,GGT, Taux de Prothrombin.
c. Định lượng DNA HBV, HBeAg
d. Định lượng HBsAg, IgM antiHBc
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nam, 52 tuổi, lâm sàng bình thường, tiền căn bản
thân không phát hiện bệnh lý, đi kiểm tra sức khỏe, có kết quả xét nghiệm như sau
AST= 73U/L, ALT = 65U/L, GGT = 58U/L, Albumin máu = 37g/l, tỷ lệ A/G = 1,1,
TP= 100 %, HBsAg dương tính, IgM anti HBc âm tính, HBeAg âm tính, DNA HBV
= 107 copies/ml, creatinin máu, công thức máu, đường máu, siêu âm bụng bình
thường
Câu 272: Chẩn đoán phù hợp là
a. Viêm gan siêu vi B mạn dòng đột biến
b. Viêm gan siêu vi B mạn bùng phát, dòng đột biến
c. Viêm gan siêu vi B cấp
d. Nhiễm HBV mạn không hoạt tính
Câu 273: Cách xử trí sau phù hợp với tình huống trên TRỪ:
a. Uống Tenofovir cho đến khi HBsAg âm tính thì ngưng
b. Uống Entecavir cho đến khi HBsAg âm tính thì ngưng
c. Uống Tenofovir cho đến khi DNA HBV âm tính thì ngưng
d. Kiểm tra DNA HBV mỗi 3-6 tháng
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nam 51 tuổi – Nhập viên vì vàng da niêm
Bệnh sử: N1-3 mệt mỏi, ăn kém, sốt nhẹ. N4-7 xuất hiện vàng da niêm tăng dần, hết
sốt, mệt mỏi nhiều hơn, buồn nôn, không đau bụng nhập viện
Bản thân và gia đình không ghi nhân bệnh lý trước đây
Khám: Tỉnh, vẻ tươi, sinh hiệu bình thường, niêm hồng, da niêm vàng sậm, không
phù , không sao mạch, không dấu xuất huyết, gan lách không sờ chạm, gõ đục vùng
thấp âm tính, các cơ quan khác không phát hiện bất thường.
Câu 274: Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này
a. Viêm gan do thuốc
b. Viêm gan siêu vi cấp
c. Tắc mật cơ học
d. Viêm gan siêu vi mạn bùng phát, xơ gan
Tiếp theo: AST = 537 U/L, ALT = 629 U/L, GGT = 245 U/L. Bilirubin TP = 174
µmol/l, Albumin máu = 42 gl, A/G = 1,2. TQ % = 90% siêu âm bụng bình thường,
HBsAg dương tính, IgM anti HBc âm tính, HBeAg âm tính. DNA HBV = 107
copies/ml. anti HCV âm tính, IgM anti HAV âm tính, công thức máu,, đường máu,
creatinin máu bình thường
Câu 275: Chẩn đoán và xử trí phù hợp là
a. Viêm gan siêu vi B mạn bùng phát, dòng đột biến, đặc trị với Entecavir
b. Viêm gan siêu vi B cấp, điều trị triệu chứng
c. Viêm gan siêu vi B mạn, xơ gan mất bù, đặc trị với Tenofovir
d. Viêm gan siêu vi B mạn bùng phát, dòng hoang dại, đặc trị với Tenofrvir
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nam 34 tuổi , nhập viện vì vàng da niêm
Bệnh sử : Khoảng 10 ngày nay, BN mệt mỏi, chán ăn, tiểu sậm, da niêm vàng ngày
càng tăng, không sốt, không đau, đến khám BV quận phát hiện HBsAg dương tính
Tiền căn : bản thân đã hiến máu nhiều lần, chưa phát hiện bệnh lý. Gia đình chưa
phát hiện bệnh lý về gan. Khám: tỉnh, vẻ mệt mỏi, sinh hiệu bình thường, da niêm
vàng sậm, không phát hiện bất thường khác
Câu 276: Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này
a. Viêm gan siêu vi B cấp
b. Viêm gan siêu vi B mạn bùng phát
c. Viêm gan cấp do nguyên nhân khác trên nền nhiễm HBV mạn
d. Tắc mật cơ học trên nền nhiễm HBV mạn
Câu 277: Các xét nghiệm sau cần thực hiện ngay đối với bệnh nhân này, TRỪ
a. Công thức máu, đường máu, creatinin máu
b. AST, ALT,GGT, Bilirubin máu, HBeAg, , IgM antiHBc
c. Protid, albumin máu, Prothrombin time, siêu âm bụng
d. CTscan bụng, AFP, định lượng DNA HBV
Câu 278: Vợ của bệnh nhân cần làm xét nghiệm gì để kiểm tra tình trạng nhiễm
HBV
a. HBsAg, anti HBs
b. HBsAg, IgM anti HBc
c. HBsAg, HBeAg
d. HBsAg, anti HBe
Câu 279: Kết quả xét nghiệm của vợ bệnh nhân : HBsAg dương tính, cô này mới
mang thai 1 tháng, biện pháp phòng ngừa lây nhiễm cho bé sơ sinh là :
a. Cho mẹ uống Tenofovir càng sớm càng tốt để ức chế HBV
b. Chích vaccin ngừa viêm gan siêu vi B cho mẹ càng sớm càng tốt để ức chế HBV
c. Chích vaccine ngừa viêm gan siêu vi B và HBIg cho bé trong vòng 12 giờ sau
sinh
d. Chích vaccine ngừa viêm gan siêu vi B và cho bé uống Tenofovir trong vòng 12
giờ sau sinh
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nam 28 tuổi, đi kiểm tra sức khỏe, phát hiện anti
HCV dương tính, làm thêm AST = 325U/L, ALT = 257U/L, GGT = 187U/L, các xét
nghiệm Bilirubin máu, Albumin máu, Prothrombin time, công thức máu, creatinin
máu, đường máu, siêu âm bụng đều bình thường
Câu 280: Chẩn đoán phù hợp với tình huống trên là
a. Viên gan siêu vi C cấp
b. Viêm gan siêu vi C mạn
c. Viêm gan siêu vi C mạn bùng phát
d. Chưa thể kết luận là viêm gan siêu vi C cấp hay mạn
Câu 281: Nếu bệnh nhân có đủ tiền để sử dụng thuốc đặc trị HCV, sau khi tham vấn,
xử trí phù hợp với tình huống trên là
a. Định lượng ARN HCV, đặc trị ngay
b. Xác định genotype của HCV, đặc trị ngay
c. Điều trị triệu chứng, sau 3 tháng định lượng ARN HCV, đặc trị nếu cần.
d. Điều trị triệu chứng, sau 9 tháng định lượng ARN HCV, đặc trị nếu cần.
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nữ 36 tuổi, khám sức khỏe phát hiện anti HCV
dương tính cách đây 8 tháng, không có triệu chứng và chưa điều trị gì. Hiện tại thấy
mệt mỏi, làm thêm xét nghiệm kết quả như sau: AST = 143 U/L, ALT = 85 U/L,
GGT = 75 U/L, bilirubin toàn phần = 16 µmol/l, albumin máu = 39 g/l, A/G.1, Taux
prothrombin = 100%, siêu âm bụng bình thường, ARN HCV = 106 copies/ml,
genortype 6, HBsAg dương tính, DNA HBV = 200 copies/ml, không phát hiện bệnh
lý gì khác.
Câu 282: Chẩn đoán hiện tại là
a. Viêm gan siêu vi C mạn trên người nhiễm HBV không hoạt tính
b. Viêm gan siêu vi C cấp trên người viêm gan siêu vi B mạn
c. Viêm gan siêu vi C và B mạn tính
d. Viêm gan siêu vi B cấp trên người viêm gan siêu vi C mạn
Câu 283: Bệnh nhân này cần được điều trị như sau
a. Uống Tenofovir kèm chích Interferon
b. Uống Ribavirin kèm chích Intergeron
c. Uống Lamivudin và Ribavirin
d. Uống Entacavir và Ribavirin
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nam 37 tuổi, vàng da niêm 7 ngày, không sốt,
đau tức vùng hạ sườn phải, có các kết quả xét nghiệm như sau: AST = 1256 U/L,
ALT = 1437 U/L, GGT = 132 U/L, bilirubin toàn phần 7mg/ dl, Albumin máu = 38
g/L, A/G >1, Tanux de prothorombin = 98%, siêu âm bụng bình thường, HBsAg
dương tính, IgM anti HBc âm tính, DNA HBV <50 copies/ml, IgM anti HAV dương
tính, Anti HCV âm tính.
Câu 284: Chẩn đoán phù hợp là:
a. Viêm gan siêu A cấp trên nền nhiễm HBV mạn
b. Viêm gan siêu vi B cấp, tiền căn nhiễm HAV
c. Viêm gan siêu vi B mạn bùng phát, tiền căn nhiễm HAV
d. Viêm gan siêu vi A và B cấp
Câu 285: Cách điều trị phù hợp với trường hợp này là:
a. Uống Lamivudin 100mg ngày cho đến khi HBsAg âm tính
b. Uống Entecavir 0,5 mg ngày đến khi HBsAg âm tính
c. Uống BiphenylDimethylDicarboxylate đến khi AST, ALT về bình thường
d. Uống Tenofovir cho đến khi AST, ALT về bình thường
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nam, 27 tuổi, bán hàng. Địa chỉ: Tp Hồ Chí
Minh
Bệnh sử: 10 ngày
N1 - N6: Sốt nhẹ, kèm theo mỏi mệt, đau người. Khám tại phòng mạch tư được chẩn
đoán nhiễm siêu vi không rõ thuốc uống.
N7 - N9: Xuất hiện vàng da, nhưng không sốt.
N10: Vàng da rất đậm, vàng mắt, ăn kém; khám và được nhập viện tại BV Bệnh
Nhiệt đới
Tiền căn và tịch tễ: Chỉ ở tại tp Hồ Chí Minh,không đi đến vùng sốt rét lưu hành.
Từ trước đến nay chưa bị vàng da lần nào.
Câu 286: Triệu chứng lâm sàng nào gợi ý chẩn đoán viêm gan siêu vi:
a. Vàng da niêm, sốt cao lạnh run
b. Vàng da niêm, sung huyết kết mạc
c. Vàng da niêm, sốt nhẹ
d. Vàng da niêm, đau quặn vùng gan
Câu 287: Trước 1 trường hợp vàng da niêm và không sốt, xét nghiệm nào cần làm
trong bước đầu:
a. Công thức máu, AST, ALT, siêu âm bụng
b. Công thức máu, bilirubin máu, AST, ALT
c. Công thức máu, AST, ALT, HBsAg
d. Công thức máu, AST, ALT, anti HCV
Câu 288: Nếu bệnh nhân này được chẩn đoán viêm gan siêu vi B cấp (mới nhiễm
thực sự), thì tiêu chuẩn chẩn đoán quan trọng nhất là:
a. AST, ALT tăng cao gấp 10 lần bình thường hoặc hơn
b. Bilirubin trực tiếp, gián tiếp đều tăng, IgM anti HBe dương tính mcuws độ cao
c. Albumin máu, tỷ lệ A/G, Tanux de Prothrmbin máu, siêu âm bụng bình thường
d. HBsAg biến mất trong vòng 6 tháng
Câu 289: Nếu BN này được chẩn đoán viêm gan siêu vi B mạn, thì tiêu chuẩn chẩn
đoán là:
a. AST, ALT tăng, HBeAg dương tính, ADN HBV > 105 copies/ml kéo dài hơn 6
tháng
b. AST, ALT tăng, HBeAg âm tính, ADN HBV > 105 copies/ml kéo dài hơn 6
tháng
c. A và B đều sai
d. A và B đều đúng
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nam 34 tuổi. Nghề nghiệp : Kỹ sư. Địa chỉ :
Quận 1 TP Hồ Chí Minh
Bệnh sử: N1-15 : Không sốt. Mệt ỏi, đau âm ỉ hạ sườn (P), ăn kém. Tiểu rất sậm
màu. Vàng da niêm
Tiền căn : Phát hiện nhiễm HBV 5 năm trước đây, chưa đồng ý điều trị đặc hiệu
Khám : Tĩnh, vẻ hơi mệt mỏi
Da niêm vàng nhẹ. Không dấu xuất huyết. Không phù. Không sao mạch
Câu 290: Chẩn đoán cho bệnh nhân này :
a. Viêm gan siêu vi B mạn bùng phát
b. Tắc mật cơ học
c. Viêm gan do tác nhân khác/cơ địa nhiễm HBV
d. Câu A, B và C đều đúng
Câu 291: Xét nghiệm nào chưa làm cho bệnh nhân này trong bước đầu :
a. HBsAg, HBeAg
b. Định lượng ADN-HBV
c. Anti HCV
d. IgM anti HCV
Câu 292: Kết quả xét nghiệm nào không phù hợp với bệnh nhân này
a. HBsAg (+) c. Anti HCV (-)
b. HBeAg (-) d. Bilirubin TT = 17 µMOL/l
Câu 293: Bệnh nhân có vợ đang mang thai 6 tháng, cần tham vấn cho vợ bệnh nhân :
a. Xét nghiệm HBsAg
b. Xét nghiệm Anti HBs
c. Chích vacin ngừa VGSV và HBIG cho bé trong vòng 12 giờ sau sanh
d. Câu A, B, C đều đúng.
Câu 300: Triệu chứng điển hình của uốn ván nặng:
a. Co cứng, co giật c. Rối loạn TK thực vật
b. Co thắt thanh quản, nuốt sặc d. Tất cả đúng
Câu 301: BN uốn ván, test SAT bị đỏ da, ngứa tại chỗ test, thái độ xử trí SAI là:
a. Không chích SAT vì nguy cơ shock phản vệ
b. Chích antihistamin trước khi chích SAT 15 phút
c. Chích SAT theo 80ang80g pháp Bedreska
d. Trong và sau khi chích SAT, theo dõi sát, chuẩn bị sẵn sàng bộ chống shock
phản vệ
Câu 302: BN uốn ván test SAT bị đỏ da, ngứa tại chỗ test, thái độ xử trí đúng là
a. Không được chích SAT vì nguy cơ shock phản vệ
b. Hoãn SAT lại sau 24 giờ, chờ chích Corticoid để ức chế phản ứng miễn dịch
c. Chích antihistamin trước 15 phút, chích SAT theo phương pháp Bedreska, theo
dõi sát, chuẩn bị sẵn sàng bộ chống shock phản vệ
d. Chích corticoid liều cao kèm SAT, theo dõi sát, chuẩn bị sẵn sàng bộ chống
shock phản vệ
Câu 303: Chọn câu ĐÚNG khi nói về các thuốc điều trị bệnh uốn ván
a. SAT không trung hòa được độc tố đã đi vào hệ thần kinh
b. Chỉ sử dụng SAT khi có chẩn đoán chắc chắn vì SAT có nguy cơ gây shock
phân vệ
c. Thuốc giãn cơ chống co giật rất hiệu quả, có thể sử dụng an toàn khi chuyển viện
d. Dùng kháng sinh sớm để diệt dạng bào nang.
Câu 304: Trong điều trị uốn ván, những thuốc cần thiết ở bước thứ 1 là:
a. SAT, VAT, Ceftazidim, Midazolam
b. SAT, Metronidazol, Amikacin, Seduxen
c. SAT, Benzyl Penicillin hoặc Metronidazol, Benzodiazepam
d. SAT, VAT, Metronidazol hoặc Amikacin, giãn cơ
Câu 305: Thuốc được chọn lựa hàng đầu trong điều trị uốn ván:
a. SAT, VAT, an thần c. SAT, an thần, Peniclline
b. SAT, an thần, giãn cơ d. Tất cả đều sai
Câu 306: Xử trí hàng đầu trong điều trị uốn ván giai đoạn khởi phát:
a. Chống suy hô hấp
b. Chống nhiễm trùng
c. Chích SAT càng sớm càng tốt
d. Mở khí quản sớm để phòng ngừa khó thở co thắt thanh quản
Câu 307: Chọn câu đúng khi nói về điều trị bệnh uốn ván:
a. Sử dụng SAT càng sớm càng tốt ngay khi nghi ngờ bệnh uốn ván.
b. Chỉ sử dụng SAT khi có chẩn đoán chắc chắn vì SAT có nguy cơ gây shock
phản vệ
c. Sử dụng giãn cơ để chống co giật trong khi chuyển viện
d. Dùng kháng sinh để diệt dạng bào nang
Câu 308: Đối với một BN được chẩn đoán uốn ván, thuốc cần sử dụng ngay là:
a. SAT, VAT, an thần c. SAT, an thần, giãn cơ
b. SAT, an thần, Metronidazol d. SAT, VAT, Penicilline
Câu 309: BN được chẩn đoán uốn ván giai đoạn khởi phát, thuốc cần sử dụng ngay
a. SAT, VAT, an thần c. SAT, an thần, giãn cơ
b. SAT, an thần, Metronidazol d. SAT, VAT, Penicilline
Câu 310: Biện pháp phòng ngừa uốn ván hiệu quả nhất là
a. Chích SAT xung quanh vết thương kèm theo VAT theo lịch.
b. Dùng kháng sinh phòng ngừa nhiễm trùng vết thương
c. Chích VAT đầy đủ theo lịch tiêm chủng trước khi bị vết thương
d. Để hở vết thương ( không được khâu kín da lại), săn sóc đến khi lành
Câu 311: Biện pháp phòng ngừa uốn ván hiệu quả nhất là
a. Rửa sạch vết thương , lấy hết dị vật
b. Chích SAT xung quanh vết thương kèm theo VAT theo lịch.
a. Tăng trương lực cơ, cứng hàm, tri giác bình thường
b. Co giật, tím tái
c. Tăng trương lực cơ, cứng hàm, rối loạ tri giác
d. Tất cả đều đúng
Câu 317: BN nam, 31 tuổi, được chẩn đoán uốn ván toàn thân ngày 6. Thời gian ủ
bệnh là 4 ngày. Vết thương góc chân (P) đang còn dập nát, còn các mảnh dầm
gỗ. BN nuốt sặc, HA dao động có khi lên tới 160/110 mmHg.
a. BN bị uốn ván nặng
b. Cần theo dõi thật sát để có chỉ định mở NKQ kịp thời
c. Phải cắt lọc vết thương cho sạch sau khi tiêm SAT được 24h
d. Tất cả đúng
Câu 318: Bệnh nhân nam 37 tuổi, nhập viện vì há miệng khó khăn:
Bệnh sử : N1 đau góc hàm, nhai nuốt khó, không sốt
N2 há miệng khó, chỉ uống được sữa, nước súp è nhập viện
Tiền căn chưa phát hiện bệnh lý và chưa chích ngừa gì trước đây
Khám : tỉnh, tiếp xúc tốt, sinh hiệu bình thường, cổ cứng, hàm há hạn chế, không dấu
thần kinh định vị, cơ quan khác không phát hiện bệnh lý.
Chẩn đoán phù hợp nhất là:
a. Viêm màng não do nấm
b. Viêm màng não do lao
c. Uốn ván giai đoạn toàn phát
d. Uốn ván giai đoạn khởi phát
Câu 319: Bệnh nhân nam 24 tuổi, nhập viện trong tình trạng gồng toàn thân.
Bệnh sử: 3 ngày nay bị mỏi hàm, nhai nuốt khó, cơ cứng dần, không sốt.
Tiền căn chưa phát hiện bệnh lý và chưa chích ngừa gì trước đây.
Khám: tỉnh tiếp xúc tốt, sinh hiệu bình thường, cổ cứng, cơ bụng, cơ lưng và cơ
tứ chi cứng, hàm há hạn chế, không dấu thần kinh định vị, cơ quan khác không
phát hiện bệnh lý. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
Khám: bệnh nhân tỉnh táo hoàn toàn. Khi bệnh nhân nằm yên, quan sát thấy rãnh má
mũi 2 bên sâu; nhiu mày. Cơ vùng gáy và vai co cứng liên tục, nổi rõ các bắp cơ và
bệnh nhân thực hiện động tác xoay đều rất khó khan
Câu 323: Triệu chứng quan trọng ở bệnh nhân này gợi ý cho chẩn đoán uốn ván:
a. Cứng cơ toàn thân, rối loạn tri giác
b. Cứng cơ toàn thân, tỉnh táo
c. Co giật toàn than, rối loạn tri giác trong cơn giật
d. Rãnh má mũi 2 bên sâu
Câu 324: Thuốc phải sử dụng ngay cho bệnh nhân này là:
a. SAT
b. Kháng sinh Penicilline hoặc Metronidazol
c. SAT, Penicilline hoặc Metronidazol, Benzodiazepam
d. Imipenem
Câu 325: Nếu sau đó bệnh nhân bị uốn ván nặng, điều trị sẽ áp dụng là:
a. Chống suy hô hấp: hút đàm, mở khí quản, thở máy
b. Điều trị vết thương ngõ vào
c. Ngừa nhiễm trùng bệnh viện
d. Câu A, B, C đúng
Tình huống lâm sàng : Bệnh nhân nam 25 tuổi, nhập viện vì hàm há hạn chế và
nuốt khó.
Bệnh sử: Ngày 1 – Ngày 3: mỏi hàm, đau góc hàm, khó há miệng, nuốt khó, không
sốt.
Tiền căn: Không phát hiện bệnh lý trước đây, chưa bao giờ chích ngừa bất kỳ bệnh
gì. Khoảng 7 ngày trước khi bị mỏi hàm, bệnh nhân bị đạp gai, vết thương ở lòng
bàn chân phải đã khô, còn đau nhức.
Khám: Tỉnh, tiếp xúc tốt.
Sinh hiệu: thở dễ 18 lần/phút, HA 130/70 mmHg, mạch 70 lần/phút, nhiệt độ: 37oC.
Câu 337: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất lây của bệnh thủy đậu:
a. Lây qua đường tiêu hóa
b. Lây qua đường hô hấp
c. Không lây qua tiếp xúc trực tiếp với người bệnh
d. Không lây khi đã xuất hiện nốt đậu.
Câu 338: Bệnh thuỷ đậu, chọn câu đúng:
a. Chỉ bị duy nhất 1 lần
b. Thường lành tính, tỉ lệ tử vong cao ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
c. Không gây ra biến chứng ở bệnh nhân có miễn dịch bình thường.
d. Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu
Câu 339: Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về bệnh thủy đậu ?
a. Người là nguồn bệnh duy nhất của bệnh thủy đậu
b. Chủ yếu lây qua đường hô hấp, một số ít lây từ sang thương ở da và niêm mạc.
c. Khoảng 90% gặp ở trẻ > 10 tuổi.
d. Thủy đậu gây miễn dịch vĩnh viễn sau khi nhiễm lần đầu, nhưng cũng có thể bị
bệnh lần hai.
Câu 340: Bệnh thủy đậu, chọn câu SAI:
a. Là bệnh đậu mùa
b. Có thể xảy ra trên người suy giảm miễn dịch
c. Có nguy cơ gây viêm phổi nặng
d. Có thể chích vắc xin phòng bệnh cho người nhiễm HIV
Câu 341: Bệnh thủy đậu, chọn câu SAI:
a. Là bệnh nhiễm trùng cấp tính do virus đậu mùa gây ra hiện đã có vaccine phòng
ngừa
b. Lây chủ yếu qua chất tiết (nước bọt) đường hô hấp trên
c. Có nguy cơ gây dị tật bẩm sinh cho thai kỳ nếu bị nhiễm trong tam cá nguyệt đầu
d. Câu B, C đúng
c. Dịch não tủy trong viêm não màng não do thủy đậu cho thấy bạch cầu đa nhân
chiếm ưu thế.
d. Biến chứng thần kinh là biến chứng hay gặp nhất trong bệnh thủy đậu.
Câu 353: Biến chứng nào không gặp trong bệnh thủy đậu
a. Nhiễm trùng da thứ phát do Staphylococcus aureus
b. Viêm phổi
c. Viên màng não mủ
d. Dị tật bẩm sinh ở trẻ sinh ra từ mẹ bị thủy đậu trong thai kỳ
Câu 354: Biến chứng thường gặp nhất trong bệnh thủy đậu là :
a. Viêm phổi c. Bội nhiễm da
b. Xuất huyết trong mụn nước d. Viêm não
Câu 355: Điều trị bệnh thủy đậu, chọn câu đúng:
a. Đối với cơ địa suy giảm miễn dịch và thủy đậu có biến chứng nên dùng
Acyclovir truyền tĩnh mạch
b. Chống chỉ định dùng Acyclovir cho phụ nữ có thai
c. Liều Acyclovir uống đối với người lớn là 500mg x 5 lần/ngày
d. Đối với trẻ em không nên dùng dạng uống mà nên truyền tĩnh mạch vì bệnh
thường nặng hơn.
Câu 356: Thuốc điều trị virus Varicella
a. Acyclovir, Valacyclovir c. Acyclovir, Ribavirin
b. Acyclovir, Oxacilline d. Acyclovir, Oseltamivir
Câu 357: Điều trị KHÔNG phù hợp cho bệnh thủy đậu:
a. Aspirin c. Acyclovir
b. Valacyclovir d. Acetaminophen
Câu 358: Vắc-xin phòng ngừa bệnh thủy đậu, chọn câu SAI
a. Không nên chích cho người lớn vì tỉ lệ mắc bệnh thấp
b. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai
c. Vẫn có khả năng mắc bệnh dù đã chích ngừa nhưng thường nhẹ hơn
BÀI: Bệnh nhiễm HIV – Nhiễm trùng cơ hội trên BN nhiễm HIV
Câu 366: Phơi nhiễm HIV là :
a. Nhiễm HIV sau khi tiếp xúc trực tiếp với máu người nhiễm HIV
b. Không nhiễm HIV sau tiếp xúc trực tiếp với máu người nhiễm HIV vì đã uống
thuốc dự phòng
c. Tiếp xúc trực tiếp với máu và dịch cơ thể có nhiễm HIV dẫn đến nguy cơ lây
nhiễm HIV
d. Câu A, B, C đều đúng
Câu 367: Tình huống có nguy cơ lây truyền HIV lớn nhất:
a. 1 người đàn ông có quan hệ tình dục đường âm đạo với cô gái mại dâm có HIV
(+) nhưng không dung bao cao su
b. 1 người chích ma túy có 1 lần dung chung kim với 1 người cùng chích ma túy có
HIV(+)
c. 1 người đàn ông có 1 lần quan hệ tình dục đường hậu môn với 1 người đàn ông
có HIV(+)
d. Trẻ sơ sinh của bà mẹ bị nhiễm HIV nhưng không điều trị ARV
Câu 368: Khả năng lây truyền của HIV :
a. Phụ thuộc vào đường lây truyền và sức đề kháng của cơ thể.
b. Chịu ảnh hưởng bởi số lượng HIV trong dịch thể (máu, dịch cơ thể) và mức độ
tiếp xúc với các dịch thể này.
c. Nam dễ bị lây hơn nữ
d. A, B đúng
Câu 369: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng lây truyền của HIV:
a. Đường lây truyền và sức đề kháng của cơ thể
b. Số lượng HIV trong dịch thể (máu, dịch cơ thể) và mức độ tiếp xúc với các dịch
thể này.
c. Nam dễ bị lây hơn nữ
d. A và B đúng.
Câu 370: Sự lây truyền của HIV chịu ảnh hưởng bởi :
a. Khả năng miễn dịch của cơ thể
b. Đường xâm nhập của HIV.
c. Lượng HIV trong các dịch thể và mức độ tiếp xúc với các loại dịch thể này.
d. Câu A và B đúng
Câu 371: Sự lây truyền HIV chịu ảnh hưởng bởi
a. Số lượng siêu vi trong các dịch thể
b. Mức độ tiếp xúc với các loại dịch thể có chưa HIV
c. Mức độ suy giảm sức đề kháng cơ thể
d. A và B đúng
Câu 372: Lâm sàng nhiễm HIV ở người lớn (Bộ Y tế Việt Nam - năm 2017)
a. Trải qua 4 giai đoạn, AIDS là giai đoạn cuối
b. Các bệnh nhiễm trùng chỉ xuất hiện khi người bệnh bị suy giảm miễn dịch nặng.
c. Trải qua 4 giai đoạn từ nhẹ đến nặng, sau đó sẽ chuyển qua giai.đoạn AIDS
d. B và C đúng.
Câu 373: Chẩn đoán xác định nhiễm HIV ở người lớn (theo Bộ Y tế Việt Nam):
a. Cần có xét nghiệm tìm kháng thể kháng HIV trong huyết thanh
b. Mẫu huyết thanh dương tính với cả ba xét nghiệm kháng thể HIV bằng 3 loại
sinh phẩm khác nhau với nguyên lý phản ứng và phương pháp chuẩn bị kháng
nguyên khác nhau.
c. Phải có kết quả cấy virus dương tính với HIV
d. A và B đúng
Câu 374: Chẩn đoán xác định nhiễm HIV ở người lớn (theo Bộ Y tế Việt Nam)
a. Dựa trên cơ sở xét nghiệm kháng thể kháng HIV
b. Dựa trên xét nghiệm cấy virút dương tính với HIV.
c. Dực trên kết quả xét nghiệm kháng nguyên p24 của HIV.
d. A và B đúng
Câu 375: Chẩn đoán nhiễm HIV ở người lớn khi
a. Có CD ≤ 200 tế bào/mm3
b. Có các bệnh lý thuộc Lâm sang giai đoạn IV theo PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN
LÂM SÀNG HIV/AIDS của Bộ Y Tế Việt Nam
c. Có một mẫu máu dương tính với cả 3 lần xét nghiệm tìm kháng thể kháng HIV
bằng 3 loại sinh phẩm với các nguyên lý và kháng nguyên khác nhau
d. A và C đúng
Câu 376: Xác định nhiễm HIV cho trẻ phơi nhiễm < 9 tháng tuổi:
a. Chỉ định xét nghiệm vi rút khi trẻ được 4-6 tuần tuổi, hoặc ngay sau lứa tuổi này
càng sớm càng tốt
b. Chỉ cần 1 xét nghiệm PCR-HIV dương tính là đủ khẳng định chẩn đoán nhiễm
HIV
c. Phải có 3 xét nghiệm trên cùng mẫu máu tìm kháng thể kháng HIV có kết quả
dương tính
d. A và B đúng
Câu 377: Một người được chẩn đoán là AIDS khi:
a. Nhiễm HIV mắc thêm bệnh lao phổi
b. Có bất kỳ bệnh lý nào thuộc lâm sàng giai đoạn 4.
c. Nhiễm HIV và CD4 < 200 TB/mm3.
d. B và C đúng
Câu 378: Một người được chẩn đoán là AIDS khi:
a. Nhiễm HIV trên 10 năm và bị một bệnh nhiễm trùng cơ hội.
b. Có bệnh lý thuộc lâm sàng giai đoạn 4.
c. Quan hệ tình dục mại dâm không an toàn, có CD4 < 200 TB/mm3
d. Nhiễm HIV, có số lượng CD4 < 200 TB/mm3
Câu 379: Một người được chẩn đoán là AIDS khi:
a. Lao phổi
b. VMN mủ do phế cầu.
c. CD4 < 240 TB/mm3
b. Xử lý vết thương tại chỗ; Điều trị dự phòng bằng thuốc ARV; Báo cáo và làm
biên bản tai nạn; Tư vấn cho người bị phơi nhiễm;...
c. Xử lý vết thương tại chỗ; Báo cáo và làm biên bản tai nạn; Đánh giá nguy cơ
phơi nhiễm; Xác định tình trạng HIV của nguồn gây phơi nhiễm;…
d. Xử lý vết thương tại chỗ; Điều trị dự phòng bằng thuốc ARV; Xác định tình
trạng HIV của người bị phơi nhiễm; Tư vấn cho người bị phơi nhiễm;…
Câu 385: Lây truyền HIV từ mẹ bị nhiễm HIV sang con :
a. Chỉ xảy ra trong quá trình mang thai và trong khi sinh.
b. Nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con cao nhất là trong quá trình mang thai.
c. Tỷ lệ lây truyền HIV của trẻ bú mẹ (me bị HIV) không khác trẻ không bú mẹ.
d. Tỷ lệ lây truyền gia tăng nếu mẹ mang thai trong giai đoạn sơ nhiễm HIV.
Câu 386: Lây truyền HIV từ mẹ (nhiễm HIV) sang con, chọn câu sai
a. Có thể xảy ra trong quá trình mang thai, trong khi sinh, sau khi sinh.
b. Nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con cao nhất là trong quá trình mang thai.
c. Tỷ lệ lây truyền HIV của trẻ bú mẹ (mẹ nhiễm HIV) cao hơn trẻ không bú mẹ.
d. Tỷ lệ lây truyền gia tăng nếu mẹ mang thai trong giai đoạn sơ nhiễm HIV.
Câu 387: Mối tương quan giữa thời gian cho con bú và khả năng lây truyền HIV mẹ
- con là:
a. Trẻ được bú mẹ đến 24 tháng tuổi thì tỷ lệ bị lây nhiễm từ mẹ cao hơn trẻ được
bú mẹ đến 6 tháng tuổi
b. Trẻ được bú mẹ đến 6 tháng tuổi thì có tỷ lệ bị lây nhiễm từ mẹ là cao nhất
c. Trẻ không bú mẹ thì có ít nguy cơ bị lây nhiễm từ mẹ
d. Câu A và C đúng
Câu 388: Để phòng tránh nhiễm HIV cho trẻ sơ sinh có mẹ nhiễm HIV:
a. Cho trẻ bú mẹ
b. Không cho trẻ bú mẹ
c. Điều trị trị dự phòng ARV cho mẹ trước khi sanh và con ngay sau khi mới sanh
d. Câu B và C đúng
b. Khám lâm sàng: cho bệnh nhân đi lại trong 1 quảng khoảng 5m và quan sát xem
triệu chứng khó thở có xảy ra không
c. Sinh thiết hạch cổ
d. Tất cả đều đúng
Câu 394: Điều trị:
a. Chỉ điều trị PCP
b. Chuyển bệnh nhân sang bệnh viện ung bứu vì có hạch cổ và hạch cạnh khí quản
thì chẩn đoán có nhiều khả năng nhất là u lym phô
c. Cho 1 liệu trình kháng sinh phổ rộng ngắn ngày và điều trị PCP. Nếu sau 5-7
ngày không đáp ứng thì ngừng kháng sinh phổ rộng và chuyển sang điều trị lao
d. Chờ kết quả nội soi khí phế quản rồi mới bắt đầu điều trị