Professional Documents
Culture Documents
TEST HẾT KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU FULL
TEST HẾT KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU FULL
Case 1: Bệnh nhân nam 26 tuổi được người nhà phát hiện trong tình trạng bất tỉnh
nằm trên giường. Tiền sử khoẻ mạnh, tối hôm trước bệnh nhân có đi uống rượu với
bạn. Khám lúc vào viện:
Bệnh nhân kích thích đau chỉ xuất hiện co cơ không định hướng, không mở mắt, ứ
đọng đờm dãi.
Đồng tử 2 bên 3 mm, không rõ phản xạ ánh sáng, không có dấu hiệu tránh ánh sáng.
Sốt 38 độ C.
Câu 1: Đánh giá thang điểm ý thức Glasgow của bệnh nhân:
A. 5
B. 7
C. 9
D. 11
Glassgow nếu đặt ống
Câu 2: Tình trạng nguy hiểm cần xử trí ngay với bệnh nhân này là:
E. Tăng huyết áp
F. Tăng đường máu
G. Suy hô hấp
H. Tăng kali máu
Câu 3: Kết quả khí máu của bệnh nhân này là:
Câu 4: Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất với bệnh nhân này:
A. Viêm phổi
B. Ngộ độc rượu
C. Tai biến mạch não
D. Viêm màng não
Câu 5: Thái độ xử trí cấp với tình trạng tăng huyết áp của bệnh nhân:
Câu 6: Cận lâm sàng cần thiết làm ngay cho bệnh nhân này là:
A. CT sọ não
B. Đo áp lực thẩm thấu máu
C. Chọc dịch não tủy
D. Định tính methanol, ethanol trong máu
Câu 7: Thái độ xử trí với tình trạng tăng kali máu của bệnh nhân này là:
Case 2: Bệnh nhân nam 41 tuổi, vào viện vì khó thở, lơ mơ. Bệnh nhân có tình trạng
nhiễm khuẩn tiết niệu do sỏi niệu quản trước đó, đau khi được truyền kháng sinh
Ceftriaxon 1 g khoảng 30 phút, bệnh nhân xuất hiện buồn nôn, nôn, khó thở -> vào
viện trong tình trạng:
Lơ mơ, G 13 điểm
Nhiệt độ 38,5 độ C
Khí máu pH: 7,26, pCO2: 34, pO2: 98, HCO3: 15,3
Shock p vệ nên đặt ra ở bn sau dùng thuốc có thở rít, tụt aps
( 17.5)
thường đi kèm 1 toan chuyển hóa khác k tăng anion gap hoặc toan do thận
Câu 3: Xử trí ngay lập tức với bệnh nhân này là:
Câu 4: Tình trạng toan của bệnh nhân gây ra bởi nguyên nhân phù hợp nhất là:
BN vào viện trong tình trạng ngừng tuần hoàn, được cấp cứu ngừng tuần hoàn, ép tim
và bóp bóng thông khí qua mask mũi miệng. Mắc monitor điện tim thấy hình ảnh nhịp
tự thất rời rạc.
Na/K/Cl: 137/5,7/104
Câu 1: Xử trí cấp cứu tiếp theo với điện tim bệnh nhân này là:
A. Sốc điện
B. Tiếp tục cấp cứu ngừng tuần hoàn
C. Truyền lidocain
D. Tiêm Calci clorua
Câu 2: Sau 20 phút cấp cứu, số ống adrenalin 1 mg sử dụng cho bệnh nhân này khoảng:
A. 5 ống
B. 10 ống
C. 15 ống
D. 20 ống
Câu 4: Trong quá trình sơ cấp cứu bệnh nhân này cần chú ý điều gì:
A. Hạn chế ép tim nếu phát hiện có gãy xương sườn kèm theo
B. Cố định cột sống cổ
C. Truyền máu nếu có vỡ tạng đặc
D. Luôn phải đề phòng và xử trí ngay tình trạng tăng kali máu
Case 4: Bệnh nhân nữ 81tuổi vào viện vì lơ mơ. Tiền sử đái tháo đường, tăng huyết áp.
Khoảng 2 ngày nay bệnh nhân xuất hiện mệt mỏi, không sốt, buồn nôn và nôn, ý thức
chậm dần -> vào viện.
Khám lúc vào viện: bệnh nhân lơ mơ, G 10 điểm, không có dấu hiệu thần kinh khu trú.
Mạch: 120 lần/phút, huyết áp 130/80 mmHg, tim đều, phổi thông khí đều.
Câu 2: Áp lực thẩm thấu máu ước tính của bệnh nhân này là:
A. 350 mosmol/kg
B. 335 mosmol/kg
C. 325 mosmol/kg
D. 310 mosmol/kg
Câu 3: ước tính lượng nước thiếu của bệnh nhân này là:
A. 2000 mL
B. 2500 mL
C. 1500 mL
D. 2300 ml
Case 1: BN bị Suy tim, COPD, Goute. Vào viện vì lơ mơ, buồn nôn, nôn, HA 110/70.
Nhịp chậm xoang 32 ck/phút.
A. Theophylin
B. Colchicin
C. Chẹn beta giao cảm
D. Digoxin
A. Hạ Kali
B. Tăng Kali
C. Giảm bạch cầu
Case 2: BN nữ, thai 31 tuần, tiền sử mổ thay khớp hang cách 3 tuần trước. Vào viện vì
hôn mê, ngừng tuần hoàn:
A. 30/2
B. 15/2
A. Shock điện
B. Adrenalin
C. Vasopressin
D. Tiếp tục cấp cứu ngừng tuần hoàn
A. NMCT
B. Tắc động mạch phổi diện rộng
C. Nhồi máu não
Case 3: Một case COPD, nhịp thở 7 lần/phút, SpO2 50%. Xử trí gì:
Case 4: Một BN Glasgow 6 điểm, hôn mê, có nhịp thở nhỏ, có suy hô hấp, toan hỗn
hợp, hỏi nguyên nhân suy hô hấp là gì?
A. Viêm phổi
B. Giảm thông khí
Case 1: BN nam 54 tuổi được người nhà phát hiện trong tình trạng gọi hỏi không trả
lời lúc 9h sáng, thời điểm cuối cùng người nhà thấy bình thường là 21h ngày hôm
trước. Tiền sử hút thuốc lào, uống rượu thường xuyên nhưng chưa phát hiện bệnh
lý gì đặc biệt. Đánh giá tại thời điểm vào viện: BN hôm mê kích thích đau gạt không
đúng, ứ đọng đờm dãi, mạch 130l/p, HA: 90/60 mmHg, NT: 30l/p nhanh sâu, SpO2:
92%, nhiệt độ 36.7; Đồng tử 2 bên 3mm, PXAS yếu; không có dấu hiệu TKKT.
Khí máu: pH: 6.9 pO2: 86 pCO2: 16 HCO3: 4 Lactat: 5mmol/l ; Na/K/Cl: 128/6/105
Câu 4: Xét nghiệm nào sau đây sẽ có giá trị định hướng chẩn đoán và quyết định điều
trị cấp cứu cho bệnh nhân này?
Câu 5: Nguyên nhân hôn mê của bệnh nhân nghĩ đến nhiều nhất là:
A. Hạ đường máu
B. Đột quị não
C. Nhiễm trùng TKTW
D. Ngộ độc
Dù toan tăng gap, cộng lactac vào k đủ chứng tỏ có thể có toan ceton kèm
Case 2: Nam 32 tuổi vào viện vì mất ý thức, thở ngáp. BN có sốt, Hc viêm long đường
hô hấp trên 3 ngày trước. Tại thời điểm vào viện BN được CPR 5 phút chưa có mạch
trở lại, ĐTĐ monitor xuất hiện rung thất.
Câu 2: Sau 20 phút cấp cứu BN chưa có mạch và huyết áp, ĐTĐ nhịp xoang tần số 100
l/p. Xét nghiệm khí máu thấy pH: 7.2 ; pO2: 150; pCO2: 20; HCO3: 10; Lactat: 12;
Câu 3: Sau 25 phút cấp cứu NTH, số ống Adrenalin 1mg được sử dụng tối đa vào
khoảng:
A. 5 B. 10 C.15 D. 20
Case 3: Nam 64 tuổi vào viện vì ho, khó thở ngày thứ 3. Tiền sử: COPD nhiều năm.
Khám lúc vào viện: BN tỉnh, nói được câu ngắn, NT: 28, SpO2:88%thở khí phòng. Tim
đều, mạch 110 l/p, HA: 180/90 mmHg, nhiệt độ: 37.5. Nghe phổi thấy ran ngáy 2 phế
trường.
A. Không có SHH
B. SHH mức độ vừa
C. SHH mức độ nặng
D. SHH mức độ nguy kịch
Oxy mast đơn giản loại 6-8l/p k thích hợp vs bệnh nhân có nguy cơ tăng co2
Nếu bn k có chỉ định thông khí k xam nhập ( 2/3 cái; co kéo cơ hh phụ / hh nghịch
thường hoặc toan hh nặng( < 7.35 và co2>45) hoawck F> 25ck/p) thì thở theo sơ đồ:
Case 4: Nam 45 tuổi, vào viện vì đau bụng hạ sườn phảikèm sốt 39 độ, bệnh diễn
biến ngày thứ 2. Tiền sử chưa phát hiện gì đặc biệt. Khám lúc vào viện, BN tỉnh chậm
G 13đ, không có yếu liệt khu trú; sốt 39.9 độ, Mạch: 130; HA: 70/40 mmHg, nhịp thở
28 l/p, SpO2: 99%thở khí phòng. BN có phản ứng thành bụng HSP. Khí máu: pH: 7.49,
pO2: 105, pCO2: 15, HCO3: 15 Lactat 5.3; Na/K/Cl: 36/3.0/109
CTM: BC: 20 G/l, TT: 88%, HC: 4.7 T/l, Hb: 141 g/l, TC: 160 G/l
A. Đặt NKQ kiểm soát đường thở , hỗ trợ thông khí cho BN
B. Đặt đường truyền tĩnh mạch ngoại vi bù dịch nhanh
C. Sử dụng thuốc hạ sốt đường TM cho BN, cho BN làm xét nghiệm và chẩn đoán hình
ảnh sớm để có hướng xử trí
D. Sử dụng mask thở lại cho BN vì khí máu kiềm hô hấp nặng
Câu 2: Sau xử trí ban đầu 15p, BN có huyết áp 95/60 mmHg, M: 120l/p, bụng còn phản
ứng. Xử trí tiếp theo?
Case 5: Nam 63 tuổi vào viện vì đau bụng thượng vị , tiền sử tăng huyết áp, uống
rượu nhiều năm. Khám lúc vào viện: Tỉnh G 15 đ, HA: 180/90; Mạch: 120 l/p; NT: 24;
SpO2: 99% thở khí phòng, nhiệt độ…; Bụng mềm, ấn tức thượng vị:
Câu 2: Sau 30 phút nhập viện, BN xuất hiện khó thở, NT 30, SpO2: 89%, phổi có ran
ngáy 2 phế trường, HA: 190/90; M: 125l/p. Xử trí cấp cứu cho BN: (3 dòng)
SỐC
Case study: Bệnh nhân nam, 35 tuổi, vào viện vì nôn ra máu, chẩn đoán y khoa là xuất
huyết tiêu hóa do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản- xơ gan. Bệnh nhân vừa được nội soi thắt
búi giãn tĩnh mạch thực quản cầm máu. Bạn tiếp nhận bệnh nhân trong tình trạng: Kích
thích vật vã, mạch 120 l/p, HA 80/50 mmHg, da niêm mạc rất nhợt, đi ngoài phân đen
mùi thối khẳm
Theo bạn bệnh nhân này đang trong tình trạng:
Sốc mất máu
Thiếu máu mức độ nặng
Thiếu máu mức độ trung bình
Thiếu máu mức độ nhẹ
Dịch truyền tĩnh mạch nào tốt nhất cho bệnh nhân trong tình trạng này:
Dung dịch đẳng trương
Huyết tương
Khối hồng cầu
Máu toàn phần
Triệu chứng quan trọng nhất cần theo dõi thường xuyên để cân bằng nước điện giải
cho bệnh nhân:
Tình trạng phù và thể tích nước tiểu
Hội chứng Ure máu cao
Tình trạng nhiễm khuẩn
Dấu hiệu thiếu máu
Dấu hiệu nào nghĩ đến sốc, trừ?
Vân tím
Mạch nhanh, huyết áp giảm
Thay đổi thân nhiệt
Tăng lactat máu
SGK.512: 3 tiêu chuẩn chẩn đoán sốc:
Tụt HA
Giảm tưới máu các cơ quan
Xuất hiện và phát triển chuyển hóa yếm khí (lactat máu động mạch > 2mmol/L)
** 4 loại sốc chính:
Sốc giảm thể tích: mất máu cấp, nôn, ỉa chảy, bỏng,…
Sốc tim (chức năng bơm máu của tim bị giảm → Phù phổi cấp huyết động): NMCT, bệnh
cơ tim, rối loạn nhịp tim
Sốc tắc nghẽn:ép tim cấp, tắc mạch phổi lớn
Sốc phân bố (giảm nghiệm trọng sức cảm mạch ngoại vi): sốc nhiễm khuẩn, sốc phản vệ
Dò tiêu hóa
6 Công thức tính bicarbonat thiếu trong A( công thức hiện là 24- hco3)
điều trị toan chuyển hóa nặng
HCO3= 0,5. P. (20-HCO3 bệnh nhân)
HCO3= 0,5. P. (HCO3 bệnh nhân-20)
10 Loại rối loạn thăng bằng acid base hay gặp D ???
nhất là A
Toan chuyển hóa
Toan hô hấp
Kiềm hô hấp
11 Trong toan hô hấp, biến đổi pH theo pCO2 D
Toan hô hấp mạn đáp ứng tăng pCO2 bằng
giảm pH nhiều hơn trong trường hợp cấp A, B -> giảm pH ít hơn
C -> toan hô hấp cấp
Toan hô hấp mạn đáp ứng tăng pCO2 bằng Mạn giảm 0,03
tăng pH nhiều hơn trong trường hợp cấp