Professional Documents
Culture Documents
1. Mục đích chính của thăm khám bệnh nhân trước mổ:
A. Đánh giá tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
B. Xem xét làm thêm các xét nghiệm và thăm dò chức năng
C. Phát hiện các bệnh phối hợp
D. Giải thích cho bệnh nhân và gia đình về phẫu thuật
2. Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp:
A. Cần ngừng tất cả thuốc điều trị tăng huyết áp trước mổ
B. Cần được đánh giá kỹ chức năng tim và tổn thương cơ quan đích
C. Cần điều trị đưa mức huyết áp về bình thường trước phẫu thuật
D. Tất cả các ý trên đều đúng
3. Tăng huyết áp:
A. Là khi mức huyết áp tâm thu > 140, tâm trương >100
B. Cần hoãn mổ phiên nếu huyết áp > 160/110
C. Cần duy trì thuốc điều trị tăng huyết áp đến ngày phẫu thuật
D. Cần ngừng thuốc thuốc diều trị tăng huyết áp ít nhất 1 ngày trước phẫu thuật
4. Thuốc khởi mê tốt nhất với bệnh nhân tăng huyết áp chưa điều trị là:
A. Thiopental
B. Propofol
C. Etomidate
D. Ketamin
5. Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch
A. Cần chẩn đoán và đánh giá mức độ suy tim theo NYHA
B. Bắt buộc phải siêu âm tim và làm điện tim trước phẫu thuật
C. Cần phải hoãn mổ phiên để điều trị
D. Có chống chỉ định gây tê vùng
6. Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim tốt nhất nên mổ phiên sau:
A. 1 tháng
B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 6 tháng
7. Phân loại sức khỏe theo ASA:
A. ASA I: bệnh nhân không có bệnh phối hợp, dưới 90 tuổi
B. ASA III: bệnh nhân có bệnh mạn tính, được kiểm soát tốt, không ảnh hưởng đến sinh
hoạt
C. ASA IV: Bệnh nhân có bệnh lý mạn tính nặng, nguy hiểm tới tính mạng
D. Cả 3 ý trên đều đúng
8. Bệnh nhân 50 tuổi, tiền sử hẹp hở van 2 lá, suy tim, đã phải đi cấp cứu nhiều lần vì phù phổi
cấp. Hiện tại bệnh nhân khó thở khi đi bộ > 10m.
A. Phân loại sức khỏe bệnh nhân này theo ASA:
A. ASA II
B. ASA III
C. ASA IV
D. ASA V
B. Phân độ suy tim theo NYHA:
A. NYHA I
B. NYHA II
C. NYHA III
D. NYHA IV
9. Loại phẫu thuật có nguy cơ cao đối với tai biến tim mạch
A. Phẫu thuật thay đoạn động mạch chủ
B. Phẫu thuật thay khớp háng
C. Phẫu thuật cắt dạ dày
D. Cả 3 loại phẫu thuật trên
10. Bệnh nhân nghiện thuốc lá:
A. Thường kèm theo rối loạn thông khí tắc nghẽn
B. Có nguy cơ cao co thắt phế quản trong và sau mổ
C. Cần ngừng hút thuốc càng sơm càng tốt
D. Tất cả các ý trên đều đúng
11. Trường hợp nào cần hoãn mổ phiên:
A. Bệnh nhân viêm phổi
B. Bệnh nhân huyết áp 150/100
C. Bệnh nhân đang uống Betaloc
D. Cả 3 trường hợp trên
12. Các yếu tố tiên lượng đặt nội khí quản khó gồm:
A. Khoảng cách cằm giáp > 6cm
B. Há miệng < 3cm
C. Bệnh nhân có tiền sử mổ cũ vùng cổ
D. Tất cả các yếu tố trên
13. Khoảng cách cằm giáp thông thường:
A. 3cm
B. 4cm
C. 5cm
D. ≥ 6cm
14. Các bệnh nhân có nguy cơ thông khí nhân tạo khó:
A. Cổ ngắn
B. Béo phì
C. Ngủ ngáy
D. Tất cả các yếu tố trên
15. Thuốc nào bắt buộc phải dừng trước phẫu thuật:
A. Propranolol
B. Nifedipin
C. Clopidogrel
D. Aspirin
16. Các thuốc sau cần dừng trước phẫu thuật, ngoại trừ:
A. Thuốc lợi tiểu
B. Corticoid
C. Thuốc uống điều trị đái tháo đường
D. Thuốc chống đông nhóm kháng vitamin K
17. Các nguyên nhân gây suy hô hấp sớm sau mổ: chọn câu sai
A. Viêm phổi
B. Tồn dư thuốc gây mê
C. Tồn dư thuốc giãn cơ
D. Đau
18. Những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp sau mổ cao
A. Bệnh nhân già > 70 tuổi
B. Bệnh nhân có tiền sử hen phế quản
C. Bệnh nhân nghiện thuốc lá
D. Tất cả các ý trên đều đúng
19. Nôn , buồn nôn sau mổ
A. Bệnh nhân tuổi càng cao, nguy cơ nôn/buồn nôn càng cao
B. Bệnh nhân nữ có nguy cơ nôn sau mổ cao hơn nam
C. Gây mê bằng thuốc mê bốc hơi ít gây nôn/buồn nôn sau mổ
D. Cần dự phòng nôn bằng Dexamethasone cho tất cả các bệnh nhân phẫu thuật
20. Ưu tiên lựa chọn đối với bệnh nhân có nguy cơ nôn/ buồn nôn sau mổ cao
A. Gây tê vùng
B. Gây mê tĩnh mạch
C. Gây mê hô hấp
D. Gây mê hô hấp + dự phòng nôn
21. Thời gian nhin ăn (thức ăn đặc) với bệnh nhân mổ phiên
A. 2 giờ
B. 4 giờ
C. 6 giờ
D. 8 giờ
22. Bệnh nhân 12 tháng tuổi, phẫu thuật tạo hình khe hở môi. Dự kiến cuộc mổ sẽ bắt đầu lúc
7h30 sáng. Anh/chị cần hướng dẫn bố mẹ bệnh nhân:
A. Cho trẻ nhịn ăn uống hoàn toàn sau 10 giờ tối
B. Cho trẻ nhịn ăn uống hoàn toàn sau 12 giờ đêm
C. Có thể cho trẻ bú mẹ đến 3 giờ sáng
D. Có thể cho trẻ bú bình đến 3 giờ sang
23. Nguy cơ tắc mạch sau mổ
A. Tắc mạch phổi sau mổ rất hiếm gặp
B. Với bệnh nhân nguy cơ cao cần dự phòng tắc mạch sau mổ bằng Lovenox
20mg/ngày, tiêm dưới da
C. Tuổi > 35, béo phì, bệnh lý ác tính đều là các yếu tố nguy cơ cao đối với tắc mạch sau
mổ
D. Các biện pháp cơ học như vận động sớm, băng ép chi dưới có thể giúp giảm nguy cơ
tắc tĩnh mạch sâu sau mổ
24. Bệnh nhân nam, 81 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, gãy cổ xương đùi trước vào viện 1 tuần. Bệnh
nhân được chỉ định phẫu thuật thay khớp háng. Các xét nghiệm đều trong giới hạn bình
thường.
24.1. Đánh gá bệnh nhân theo phân loại ASA
A. ASA I
B. ASA II
C. ASA III
D. ASA IV
24.2. Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch của bệnh nhân này:
A. Thấp
B. Trung bình
C. Cao
D. Rất cao
24.3. Biện pháp dự phòng huyết khối ở bệnh nhân này:
A. Vận động sớm
B. Băng ép chi dưới
C. Lovenox 40mg/ngày (tiêm dưới da)
D. Tất cả các biện pháp trên
25. Bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, điều trị ổn định, rung nhĩ, đang dùng chống
đông nhóm kháng vitamin K. Bệnh nhân gãy hở bàn chân do tai nạn giao thông và được chỉ
định mổ cấp cứu. Xét nghiệm trước mổ: Pt: 60%, INR: 2.5. Bệnh nhân ăn trưa trước khi vào
viện 4 giờ.
25.1.Anh/ chị chọn phương pháp vô cảm nào:
A. Chờ thêm 4 giờ sau đó gây mê nội khí quản
B. Gây tê thần kinh đùi và thần kinh hông to
C. Gây tê tủy sống
D. Gây tê ngoài màng cứng
25.2. Anh/ chị sẽ làm gì:
A. Truyền ngay plasma và tiêm vitamin K
B. Chỉ cần tiêm vitamin K
C. Theo dõi chảy máu, xét dùng lại thuốc chống đông ngay sau phẫu thuật
D. Dừng thuốc chống đông 5 - 7 ngày sau phẫu thuật
26. Bệnh nhân nam, 70 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm tiền sử đái tháo đường type II 20 năm, hiện
tại điều trị cả thuốc uống và Insulin. Bệnh nhân được chỉ định mổ cắt đại tràng do ung thư.
Nguy cơ khi gây mê bệnh nhân này là:
A. Tụt huyết áp nặng
B. Co thắt khí phế quản
C. Trào ngược dạ dày
D. Tất cả các nguy cơ trên
27. Cấu trúc hóa học của thuốc tê: chọn câu sai
A. Một cực chứa nhân thơm và 1 cực chứa gốc amine
B. Ở giữa là chuỗi trung gian
C. Luôn luôn có gốc amide
D. Cocain là thuốc tê duy nhất nhóm ester có nguồn gốc tự nhiên
28. Sinh lý dẫn truyền thần kinh:
A. Ở trạng thái nghỉ, bên ngoài màng tế bào tích điện âm
B. Bơm Na+-K+ ATpase khi hoạt động sẽ đưa K+ ra ngoài tế bào
C. Khi màng tế bào khử cực, 1 lượng lớn Na+ đi vào trong tế bào
D. Bình thường, Na+ có thể khuếch tán tự do qua màng tế bào
29. Phân loại thuốc tê dựa vào:
A. Gốc hydrocarbon trên nhân thơm
B. Cấu trúc của chuỗi trung gian
C. Chuỗi hydrocarbon gắn với gốc amine
D. Cả 3 ý trên đều sai
30. Thuốc tê nào thuộc nhóm ester:
A. Lidocain
B. Tetracain
C. Mepivacain
D. Ropivacain
31. Thuốc tê nào thuộc nhóm amid:
A. Mepivacain
B. Cocain
C. Tetracain
D. Chloroprocain
32. Cơ chế tác dụng của thuốc tê:
A. Chỉ thuốc tê có tác dụng ức chế kênh Na+
B. Thuốc tê gắn vào kênh Na+ ở mặt ngoài tế bào
C. Thuốc tê làm tăng ngưỡng khử cực của màng tế bào thần kinh
D. Sợi thần kinh có kích thước nhỏ dễ bị phong bế hơn
33. Các sợi thần kinh: chọn câu sai
A. Sợi Aα là sợi hoàn toàn vận động
B. Sợi B là sợi tiền hạch giao cảm
C. Sợi B là sợi bị phong bế đầu tiên và phục hồi cuối cùng khi gây tê
D. Sợi thần kinh có đường kính càng lớn thì càng khó bị phong bế
34. Thứ tự phong bế thần kinh khi gây tê tủy sống:
A. Đau, nhiệt, thần kinh thực vật, vận động
B. Thần kinh thực vật, đau, nhiệt, vận động
C. Thần kinh thực vật, nhiệt, đau, vận động
D. Thần kinh thực vật, nhiệt, vận động, đau
35. Tính chất lý hóa của thuốc tê:
A. Là các base yếu
B. Dạng ion hóa là dạng có khả năng qua màng tế bào
C. Dạng không ion hóa là dạng hoạt động
D. Thuốc tê mạnh là thuốc có pKa gần 7.4
36. Tính chất dược lý của thuốc tê: chọn câu sai
A. Tốc độ onset phụ thuộc pKa
B. Độ tan trong mỡ quyết định độ mạnh của thuốc
C. Độ tan trong mỡ quyết định độc tính của thuốc
D. Độ tan trong mỡ quyết định thời gian tác dụng của thuốc
37. Nồng độ ức chế tối thiểu (Cm) của thuốc tê: chọn câu sai
A. Liên quan với độ mạnh của thuốc
B. Như nhau với tất cả các sợi thần kinh
C. Cm với neuron vận động thường cao hơn neuron cảm giác
D. Tất cả các ý trên đều đúng
38. Yếu tố quyết định độ mạnh của thuốc
A. pKa
B. Độ tan trong mỡ
C. Nồng độ
D. Khả năng gắn protein
39. Yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ onset của thuốc tê:
A. pKa
B. Nồng độ
C. Độ tan trong mỡ
D. Tất cả các yếu tố trên
40. Yếu tố ảnh hưởng tới hấp thu thuốc tê vào tuần hoàn
A. pH của mô
B. Vị trí tiêm thuốc
C. Adrenalin trong dung dịch thuốc tê
D. Tất cả các yếu tố trên
41. Thời gian tác dụng của thuốc tê phụ thuộc vào các yếu tố sau, ngoại trừ:
A. Liều thuốc
B. Khả năng gắn protein
C. pKa
D. Vị trí tiêm thuốc
42. Chuyển hóa thuốc tê: chọn câu sai
A. Thuốc tê nhóm ester bị thủy phân bởi men cholinesterase
B. Thuốc tê nhóm amid có thời gian thải trừ chậm
C. Thuốc tê nhóm amid được chuyển hóa và thải trừ tại thận
D. Para-aminobenzoic là sản phẩm chuyển hóa của thuốc tê nhóm ester
43. Yếu tố ảnh hưởng tới phân bố thuốc tê:
A. Chức năng gan
B. Tình trạng huyết động
C. Tuổi bệnh nhân
D. Tất cả các yếu tố trên
44. Nhiễm trùng tại chỗ:
A. Làm giảm thời gian onset của thuốc tê
B. Làm tăng nguy cơ ngộ độc thuốc tê
C. Làm tăng tác dụng của thuốc tê
D. Làm tăng thời gian tác dụng của thuốc tê
45. Thuốc tê có tính chất gây giãn mạch:
A.Làm tăng hấp thu thuốc vào tuần hoàn
B.Làm kéo dài thời gian tác dụng của thuốc
C.Cả 2 ý trên đều đúng
D.Cả 2 ý trên đều sai
46. Thuốc tê có độc tính mạnh nhất trên tim mạch:
A. Ropivacain
B. Levobupivacain
C. Bupivacain
D. Mepivacain
47. Ropivacain: chọn câu sai
A. Là thuốc ức chế chọn lọc cảm giác
B. Ít độc trên tim mạch hơn Bupivacain
C. Có thể gây ngộ độc cả thần kinh và tim mạch
D. Có thể gây co mạch
48. Ropivacain
A.Có thời gian onset nhanh hơn Bupivacain
B.Thường được dùng với nồng độ 0.05-0.1%
C.Liều tối đa là 3mg/kg
D.Tất cả các ý trên đều sai
49. Bupivacain: chọn câu sai
A.Có độ mạnh gấp 4 lần Lidocain
B.Có độ mạnh gấp 2 lần Ropivacain
C.Có độ mạnh tương đương Levobupivacain
D.Là thuốc tê có độ mạnh và độc tính cao nhất
50. Bupivacain:
A. Có thời gian onset nhanh
B. Là thuốc tê có tác dụng trung bình
C. Ít độc trên tim mạch hơn Levobupivacain
D. Triệu chứng ngộ độc tim mạch có thể xuất hiện không kèm theo triệu chứng thần kinh
51. Có thể làm giảm thời gian onset của thuốc tê bằng cách: chọn câu sai
A. Kiềm hóa dung dịch thuốc tê
B. Pha thêm Adrenalin
C. Tăng nồng độ thuốc
D. Phối hợp Lidocain với Bupivacain làm giảm thời gian onset so với gây tê bằng
Bupivacain đơn thuần.
52. Nhóm bệnh nhân có nguy cơ ngộ độc thuốc tê cao:
A. Bệnh nhân có bệnh lý hô hấp, tuần hoàn
B. Phụ nữ có thai
C. Bệnh nhân nhiễm trùng nặng
D. Tất cả các ý trên đều đúng
53. Gây tê cho phụ nữ có thai:
A. Cần tăng liều thuốc tê vì tăng thải trừ thuốc
B. Cần tăng liều thuốc tê vì tăng phân bố thuốc
C. Cần giảm liều thuốc tê vì tăng nguy cơ ngộ độc
D. Cần giảm liều thuốc tê vì thuốc có thể qua nhau thai
54. Phối hợp thuốc tê/ Clonidin:
A. Làm tăng thời gian giảm đau
B. Làm giảm nguy cơ tụt huyết áp tư thế
C. Tác dụng tăng thời gian gây tê, giảm đau phụ thuộc liều
D. Các tác dụng không mong muốn phụ thuộc liều
55. Phối hợp Adrenalin: chọn câu sai
A. Giúp phát hiện tiêm thuốc tê vào mạch máu
B. Làm tăng thời gian tác dụng của tất cả các thuốc tê
C. Làm giảm hấp thu thuốc tê vào tuần hoàn
D. Không nên phối hợp khi gây tê gần ngọn chi
56. Phối hợp thuốc tê/Opioid:
A. Cơ chế tác dụng của Fentanyl khi gây tê tủy sống và tiêm tĩnh mạch là như nhau
B. Tác dụng của Opioid không rõ ràng khi gây tê thần kinh ngoại vi
C. Fentanyl cũng gây ức chế vận động khi gây tê tủy sống
D. Fentanyl có khả năng gây suy hô hấp như Morphine sau gây tê tủy sống
57. Bệnh nhân 50kg, gây tê đám rối cánh tay có thể dùng:
A. 200mg Lidocain + 100mg Ropivacain
B. 200mg Lidocain + 100mg Bupivacain
C. 100mg Lidocain + 150mg Ropivacain
D. 100mg Lidocain + 75mg Bupivacain
85.1. Anh/chị hãy đưa ra chẩn đoán (nghi ngờ) của mình cho tình trạng trên 1 cách ngắn gọn
…………………………………
85.2. Theo chẩn đoán của anh/chị, anh chị sẽ làm gì tiếp theo
A. Cho bệnh nhân đi chụp CT Scan sọ não ngay
B. Tiếp tục cho bệnh nhân thở máy, truyền dịch, duy trì huyết áp tới khi bệnh nhân
tỉnh lại
C. Tiêm thêm Ephedrin và Corticoid
D. Mời hội chẩn chuyên khoa thần kinh
86. Bệnh nhân nam, 50 tuổi, được chỉ định mổ mở cắt u phổi. Bệnh nhân được gây tê ngoài
màng cứng và luồn catheter tại vị trí T6-7 để giảm đau sau mổ. Quá trình chọc ngoài màng
cứng khó khăn và có chảy máu. Sau khi luồn catheter, bệnh nhân được bolus 5ml Bupivacain
0.5%. Cuộc gây mê sau đó diễn ra bình thường, cuộc mổ bắt đầu ngay sau đó.
Khoảng 7 phút sau khi phẫu thuật viên mở ngực (25 phút sau khi tiêm thuốc tê) bệnh
nhân xuất hiện nhịp chậm và tụt huyết áp nặng.
Theo anh/chị, các nguyên nhân sau có thể nghĩ tới, ngoại trừ: Local anaesthetic toxicity
A. Tụt huyết áp do ức chế giao cảm ngực
B. Ngộ độc thuốc tê
C. Tê tủy sống toàn bộ
D. Dị ứng thuốc
87. Điền vào chỗ trống: Giải phẫu đám rối cánh tay
A. 1:…..
B. 2:…..
C. 3:…..
D. 4:…..
88. Điền vào chỗ trống: Giải phẫu đám
rối cánh tay
A. 5:…..
B. 6:…..
C. 7:…..
D. 8:…..
E. 9:…..
Đáp án
1.
A. Rễ
B. Thân
C. Ngành
D. Bó
2.
A. TK cơ bì
B. TK nách
C. TK quay
D. TK giữa
E. TK trụ
3.
A. TK cơ bì
B. TK quay
C. TK giữa
D. TK trụ
90. Thần kinh nào không thuộc đám rối cánh tay:
A. Thần kinh ngực ngoài
B. Thần kinh ngực trong
C. Thần kinh trên đòn
D. Thần kinh ngực dài
91. Cơ delta do thần kinh nào chi phối:
A. Thần kinh nách
B. Thần kinh trên vai
C. Thần kinh trên đòn
D. Cả 3 ý trên đều sai
92. Thần kinh cơ bì không chi phối cho:
A. Xương cánh tay
B. 2 xương cẳng tay
C. Cơ nhị đầu
D. Cơ tam đầu
93. Đám rối cánh tay ở vùng nách:
A. Tất cả nhánh tận của đám rối cánh tay đều nằm quanh động mạch cánh tay
B. Thần kinh quay và thần kinh trụ nằm sau động mạch cánh tay
C. Thần kinh giữa nằm nông hơn thần kinh cơ bì
D. Tất cả các ý trên đều đúng
94. Đám rối cánh tay vùng dưới đòn
A. Các bó được đặt tên theo vị trí tương đối với động mạch cánh tay
B. Thần kinh giữa được tạo thành từ bó trong và bó ngoài
C. Thần kinh quay là nhánh tận của bó ngoài
D. Thần kinh cơ bì là nhánh tận của bó sau
95. Đáp ứng kích thích của thần kinh giữa:
A. Duỗi cổ tay
B. Gấp cổ tay
C. Duỗi các ngón tay
D. Ngửa cẳng tay
96. Đáp ứng kích thích của thần kinh quay:
A. Duỗi các ngón tay
B. Duỗi cổ tay
C. Ngửa cẳng tay
D. Tất cả các ý trên đều đúng
97. Chi phối cảm giác cho khớp vai chủ yếu là do:
A. Thần kinh nách và thần kinh trên vai
B. Thần kinh nách và thần kinh trên đòn
C. Thần kinh trên đòn và thần kinh trên vai
D. Thần kinh trên vai và thần kinh ngực lớn
98. Thần kinh nào không chi phối cảm giác cho xương cánh tay:
A. Thần kinh nách
B. Thần kinh quay
C. Thần kinh trụ
D. Thần kinh cơ bì
99. Chi phối cảm giác cho 2 xương cẳng tay chủ yếu là do:
A. Thần kinh quay và thần kinh trụ
B. Thần kinh quay và thần kinh giữa
C. Thần kinh quay và thần kinh cơ bì
D. Thần kinh trụ và thần kinh giữa
100. Gây tê đám rối cánh tay đường liên cơ bậc thang thường không phong bế được:
A. Thần kinh cơ bì
B. Thần kinh quay
C. Thần kinh giữa
D. Thần kinh trụ
101. Gây tê đám rối cánh tay đường liên cơ bậc thang được chỉ định cho các phẫu thuật sau
ngoại trừ:
A. Phẫu thuật xương đòn
B. Phẫu thuật khớp vai
C. Phẫu thuật 1/3 trên xương cánh tay
D. Phẫu thuật cẳng tay
102. Gây tê đám rối cánh tay đường liên cơ bậc thang: chọn câu sai
A. Đám rối cánh tay nằm trong tam giác cổ sau
B. Đám rối cánh tay nằm giữa cơ bậc thang trước và giữa
C. Thần kinh hoành nằm phía sau đám rối cánh tay
D. Thường không phong bế được thần kinh bì cánh tay trong
103. Chống chỉ định của gây tê đám rối cánh tay đường liên cơ bậc thang là:
A. Liệt cơ hoành bên đối diện
B. Tiền sử phẫu thuật mạch cảnh hoặc hạch cổ cùng bên
C. Gây tê 2 bên
D. Cả 3 ý trên đều đúng
104. Máy kích thích thần kinh:
A. Giúp loại trừ hoàn toàn tổn thương thần kinh
B. Giúp xác định khoảng cách tương đối giữa kim gây tê và thần kinh
C. Làm giảm nguy cơ tiêm thuốc vào mạch máu
D. Cả 3 ý trên đều đúng
105. Khi sử dụng máy kích thích thần kinh để gây tê đám rối cánh tay đường liên cơ bậc
thang, kim nằm đúng vị trí khi tìm được: (chọn câu sai)
A. Kích thích cơ ngực lớn
B. Kích thích cơ ức đòn chũm
C. Kích thích cơ delta
D. Kích thích cơ nhị đầu
106. Gây tê đám rối cánh tay đường trên đòn:
A. Đám rối cánh tay nằm ngoài động mạch dưới đòn
B. Đám rối cánh tay nằm giữa xương đòn và xương sườn 1
C. Điểm chọc thường nằm trên điểm giữa xương đòn
D. Tât cả các ý trên đều đúng
107. Gây tê đám rối cánh tay đường trên đòn thường không phong bế được:
A. Thần kinh cơ bì
B. Thần kinh bì cánh tay trong
C. Thần kinh quay
D. Thần kinh giữa
108. Gây tê đám rối cánh tay đường trên đòn được chỉ định tốt nhất cho:
A. Phẫu thuật vai
B. Phẫu thuật từ vai đến bàn tay
C. Phẫu thuật từ vai đến khuỷu tay
D. Phẫu thuật từ 1/3 giữa cánh tay đến bàn tay
109. Chống chỉ định của gây tê đám rối cánh tay đường trên đòn là:
A.Bệnh nhân tràn khí màng phổi cùng bên
B.Bệnh nhân liệt thần kinh hoành cùng bên
C.Gây tê 2 bên
D.Tất cả các ý trên đều đúng
110. Gây tê đám rối cánh tay đường nách
A. Không có tai biến
B. Có thể giảm đau sau mổ 1/3 trên cánh tay
C. Mốc giải phẫu là động mạch cánh tay
D. Không đủ để ga rô trên khuỷu tay
111. Gây tê đám rối cánh tay đường nách:
A. Kỹ thuật chọc xuyên động mạch có độ tin cậy cao và không có tai biến
B. Kích thích gấp cẳng tay (co cơ nhị đầu) là kích thích đáng tin cậy, có thể tiêm thuốc
C. Kích thích gấp cổ tay hoặc các ngón tay chứng tỏ kim đang ở phía trên động mạch
D. Khi gây tê, tư thế cánh tay là dạng 120o
112. Gây tê đám rối cánh tay đường nách dựa vào mốc giải phẫu thường không phong bế được
A. Thần kinh cơ bì
B. Thần kinh quay
C. Thần kinh giữa
D. Thần kinh trụ
113. Chống chỉ định tuyệt đối của gây tê đám rối cánh tay đường nách:
A. Bệnh nhân dùng thuốc chống đông
B. Hạch nách hoặc tiền sử nạo vét hạch nách
C. Tổn thương thần kinh
D. Tất cả các ý trên đều đúng
114. Gây tê ở cổ tay
A. Thần kinh quay không chi phối cảm giác cho bàn tay
B. Thần kinh trụ chi phối toàn bộ các cơ ở bàn tay
C. Thần kinh quay nằm phía ngoài động mạch quay
D. Thần kinh giữa chi phối cảm giác toàn bộ mặt gan tay
115. Kỹ thuật gây tê thích hợp cho phẫu thuật kết hợp xương đòn:
A. Gây tê đám rối cánh tay đường trên đòn
B. Gây tê đám rối cánh tay đường liên cơ bậc thang
C. Gây tê đám rối cổ nông
D. Gây tê đám rối cổ sâu
116. Phương pháp gây tê thích hợp cho phẫu thuật giải phóng dây chằng vòng cổ tay là (phẫu
thuật viên garo trên khuỷu tay):
A.Gâytê thần kinh giữa ở khuỷu tay
B.Gây tê thần kinh giữa và thần kinh trụ ở khuỷu tay
C.Gây tê đám rối cánh tay đường nách
D.Gây tê đám rối cánh tay đường liên cơ bậc thang
117. Các thần kinh chi phối cho khớp khuỷu là:
A.Thần kinh quay, thần kinh giữa, thần kinh trụ
B.Thần kinh quay, thần kinh trụ, thần kinh cơ bì
C.Thần kinh trụ, thần kinh giữa, thần kinh cơ bì
D.Thần kinh quay, thần kinh giữa, thần kinh cơ bì
118. Một bệnh nhân suy thận mạn, có chỉ định mổ làm cầu nối động – tĩnh mạch quay để lọc
máu. Phương pháp gây tê phù hợp nhất là:
A. Gây tê thần kinh quay tại khuỷu tay
B. Gây tê đám rối cánh tay đường nách
C. Gây tê đám rối cánh tay đường trên đòn
D. Gây tê đám rối cánh tay đường liên cơ bậc thang
119. Bệnh nhân nam, 24 tuổi, nhập viện vì gãy cẳng tay có tổn thương động mạch và thần
kinh. Bệnh nhân được mổ cấp cứu, anh/ chị sẽ lựa chọn gây mê cho bệnh nhân này như thế
nào?
A. Gây mê toàn thể, đặt NKQ khởi mê nhanh vì gây tê vùng chống chỉ định tuyệt đối trên
bệnh nhân tổn thương thần kinh.
B. Đánh giá tổn thương thần kinh và gây tê đám rối cánh tay đường nách.
C. Đánh giá tổn thương thần kinh và gây tê đám rối cánh tay đường liên cơ bậc thang vì
không vận động được chi.
D. Gây mê toàn thể và gây tê đám rối cánh tay đường nách dưới gây mê.
120. Bệnh nhân nam, 30 tuổi, 70kg, mổ gãy hở xương đốt bàn ngón 2,3 tay trái. Bệnh nhân
được gây tê đám rối cánh tay đường nách với 20ml Ropivacain 0.5%. Sau 20 phút bệnh nhân
vẫn đau. Đánh giá cảm giác cho thấy vùng chi phối của thần kinh quay được phong bế hoàn
toàn. Anh/ chị sẽ làm gi?
A. Gây tê thấm quanh cổ tay bằng Ropivacain + Adrenalin
B. Gây tê bổ xung thần kinh giữa ở khuỷu tay bằng 5ml Ropivacain 0.5%
C. Gây tê bổ xung thần kinh trụ ở cổ tay bằng 5ml Ropivacain 0.5%
D. Gây tê bổ xung cả thần kinh trụ và thần kinh giữa ở khuỷu tay bằng 10ml Ropivacain
0.5%
121. Bệnh nhân nam, 20 tuổi, đa chấn thương đã được dẫn lưu màng phổi 2 bên, gãy 1/3 dưới
xương cánh tay. Bệnh nhân được chỉ định mổ kết hợp xương cánh tay. Thăm khám trước mổ
không phát hiện thêm tổn thương nào khác, bệnh nhân rất đau và không thể vận động được
cánh tay. Anh/chị sẽ lựa chọn phương pháp vô cảm nào?
A. Gây tê đám rối cánh tay đường liên cơ bậc thang
B. Gây tê đám rối cánh tay đường trên đòn
C. Gây tê đám rối cánh tay đường nách
D. Gây mê nội khí quản
122. Bệnh nhân nam, 20 tuổi, gãy hở 1/3 giữa xương cánh tay, nghi ngờ có tổn thương thần
kinh, được chỉ định mổ cấp cứu
122.2. Tại phòng mổ, anh/ chị làm thế nào để đánh giá bệnh nhân có tổn thương thần kinh
123. Điền vào chỗ trống: đám rối thắt lưng cùng
A. 1:……
B. 2:……
C. 3:……
D. 4:……
124. Điền vào chỗ trống: chi phối cảm giác chi dưới
A. 1:……
B. 2:……
C. 3:……
D. 4:……
125. Điền vào chỗ trống: chi phối cảm giác chi dưới
A. 5:……
B. 6:……
C. 7:……
126. Điền vào chỗ trống: thần kinh chi dưới
A. 1:……
B. 2:……
C. 3:……
Đáp án
1.
A. TK đùi bì ngài
B. TK đùi
C. TK hông to
D. TK bịt
2.
A. TK đùi bì ngoài
B. TK bịt
C. TK đùi
D. TK hiển
3.
A. TK mác chung
B. TK mác nông
C. TK mác sâu
4.
A. TK hông to
B. TK mác chung
C. TK chày
127. Thần kinh nào không thuộc đám rối thắt lưng:
A. Thần kinh đùi
B. Thần kinh đùi bì ngoài
C. Thần kinh đùi bì sau
D. Thần kinh bịt
128. Đám rối thắt lưng
A. Xuất phát từ các rễ L1,2,3,4,5
B. Gây tê đám rối thắt lưng có thể phẫu thuật toàn bộ chi dưới
C. Thần kinh đùi bì ngoài và thần kinh sinh dục đùi là thần kinh hoàn toàn cảm giác
D. Thần kinh đùi xuất phát từ các nhánh trước của L2,3,4
129. Thần kinh nào không xuất phát từ đám rối cùng:
A. Thần kinh mác chung
B. Thần kinh đùi bì sau
C. Thần kinh bắp chân
D. Thần kinh hiển
130. Thần kinh nào không chi phối cho khớp háng:
A. Thần kinh đùi
B. Thần kinh chậu bẹn
C. Thần kinh hông to
D. Thần kinh bịt
131. Thần kinh hông to:
A. Là nhánh tận lớn nhất của đám rối thắt lưng
B. Chi phối cảm giác cho khớp háng
C. Chi phối cảm giác cho toàn bộ cẳng, bàn chân
D. Chia thành 2 nhánh tận ở phía dưới khớp gối
132. Thần kinh nào là nhánh của thần kinh hông to:
A. Thần kinh đùi bì sau
B. Thần kinh mông trên
C. Thần kinh mông dưới
D. Thần kinh bắp chân
133. Thần kinh bịt
A. Là thần kinh hoàn toàn vận động
B. Không chi phối cảm giác cho khớp gối
C. Chi phối cảm giác cho khớp háng
D. Chi phối cảm giác cho các tạng trong phúc mạc
134. Các thần kinh ở cẳng chân:
A. Thần kinh bắp chân là nhánh tận của thần kinh chày
B. Thần kinh mác nông chi phối cảm giác da cho toàn bộ mặt mu chân
C. Thần kinh chày chi phối cảm giác da cho toàn bộ mặt gan chân
D. Cả 3 ý trên đều đúng
135. Thần kinh đùi:
A. Nằm ngoài động mạch đùi
B. Nằm trên mạc chậu
C. Không cho nhánh cảm giác ở đùi
D. Cho nhánh tận chi phối cảm giác cho mặt ngoài cẳng chân
136. Thần kinh đùi
A. Chi phối cảm giác cho toàn bộ mặt trước và mặt trong đùi
B. Chi phối cảm giác cho toàn bộ khớp gối
C. Chi phối cảm giác cho xương bánh chè
D. Không chi phối cảm giác cho khớp háng
137. Đáp ứng kích thích của thần kinh đùi là
A. Kích thích cơ may
B. Kích thích xương bánh chè
C. Khép đùi
D. Gấp gối
138. Gây tê thần kinh đùi: chọn câu sai
A. Có thể phẫu thuật khớp gối mở
B. Có thể giảm đau sau mổ khớp gối
C. Có thể giảm đau sau mổ khớp háng
D. Có thể khâu vết thương mặt trước đùi
139. Gây tê thần kinh đùi
A. Mốc giải phẫu là động mạch đùi và dây chằng bẹn
B. Vị trí chọc kim phía trong động mạch đùi
C. Tiêm với thể tích lớn có thể phong bể được cả thần kinh bịt
D. Cả 3 ý trên đều đúng
140. Thần kinh đùi bì ngoài:
A. Là thần kinh cả cảm giác và vận động
B. Chi phối cảm giác cho mặt ngoài đùi
C. Bắt buộc phải phong bế khi phẫu thuật khớp gối
D. Cả 3 ý trên đều đúng
141. Thần kinh hiển
A. Là nhánh tận của thần kinh hông to
B. Chi phối cảm giác cho mặt ngoài cẳng chân
C. Là 1 thành phần nằm trong ống cơ khép
D. Là thần kinh hỗn hợp cả cảm giác và vận động
142. Giải phẫu trám khoeo:
A. Bờ trong là cơ nhị đầu
B. Bờ ngoài là cơ bán màng
C. Thần kinh chày đi phía trong động mạch
D. Thần kinh hông to thường chia thành 2 nhánh tận ở đỉnh trám khoeo
143. Gây tê thần kinh hông to ở trám khoeo:
A. Thích hợp cho các phẫu thuật ở cổ chân và bàn chân
B. Thần kinh hông to nằm trong động mạch khoeo
C. Kích thích thần kinh chày là xoay ngoài bàn chân
D. Kích thích thần kinh mác là gấp bàn chân về phía gan chân
144. Tổn thương thần kinh mác chung
A. Thường gặp sau gãy thân xương mác
B. Mất vận động nhóm cơ ở mặt sau cẳng chân
C. Bệnh nhân có triệu chứng bàn chân rủ do không thể gấp bàn chân về phía mu
chân
D. Cả 3 câu trên đều đúng
145. Để phẫu thuật nối gân Achille, anh/chị cần phong bế thần kinh nào? (phẫu thuật viên sẽ
garo trên gối)
A. Thần kinh hông to
B. Thần kinh hông to và thần kinh hiển
C. Thần kinh hông to và thần kinh đùi
D. Thần kinh đùi
146. Để phẫu thuật khớp gối, anh/chị cần phong bế các thần kinh nào?
A. Thần kinh đùi, thần kinh bịt, thần kinh đùi bì ngoài
B. Thần kinh đùi, thần kinh bịt, thần kinh hông to
C. Thần kinh đùi, thần kinh chày, thần kinh bịt
D. Thần kinh đùi, thần kinh chày, thần kinh đùi bì sau
147. Anh/ chị chọn cách nào để giảm đau cho bệnh nhân gãy 1/3 dưới xương đùi chờ mổ:
A. Gây tê thần kinh đùi
B. Gây tê thần kinh đùi và thần kinh hông to ở trám khoeo
C. Gây tê thần kinh đùi và thần kinh hông to đường dưới mông
D. Gây tê thần kinh đùi, thần kinh hông to ở trám khoeo, thần kinh bịt
148. Phẫu thuật bàn chân
A. Bắt buộc phải phong bế được thần kinh hiển
B. Nếu đường rạch da ở mặt trong bàn chân, không cần phong bế thần kinh hiển
C. Có thể đặt catheter thần kinh đùi để giảm đau sau mổ
D. Có thể đặt catheter thần kinh hông to ở khoeo để giảm đau sau mổ
149. Bệnh nhân nam, 30 tuổi, gãy trật hở 2 mắt cá chân phải, có tổn thương thần kinh mác.
Bệnh nhân được chỉ định mổ cấp cứu. Anh/ chị sẽ chọn phương pháp vô cảm nào?
A. Gây mê nội khí quản
B. Gây mê nội khí quản, khởi mê nhanh
C. Gây tê thần kinh hông to sau khi đánh giá kỹ tổn thương
D. Đánh giá kỹ tổn thương rồi gây tê cả thần kinh đùi và thần kinh hông to
150. Để phẫu thuật chỉnh hình ngón 1 bàn chân, anh/chị cần phong bế các thần kinh nào ở cổ
chân:
A. Thần kinh mác nông, mác sâu, thần kinh chày, thần kinh hiển
B. Thần kinh mác nông, mác sâu, thần kinh chày
C. Thần kinh mác nông, thần kinh chày, thần kinh hiển
D. Thần kinh mác chung, thần kinh chày
151. Bệnh nhân nữ 30 tuổi, 60kg, mổ cấp cứu vết thương bàn chân. Bệnh nhân có tiền sử đặt
nội khí quản khó và nôn nhiều sau mổ trong 1 phẫu thuật trước đó. Bệnh nhân được gây tê
thần kinh hông to ở khoeo với 15ml Ropivacain 0.5% và thần kinh đùi với 10ml Lidocain
0.1%.
Sau 20 phút, vùng gan chân vẫn không hết đau. Anh/ chị sẽ làm gì?
A. Gây tê bổ xung thần kinh hông to ở dưới mông
B. Chuyển gây mê nội khí quản
C. Gây tê bổ xung thần kinh chày ở cổ chân với 5ml Ropivacain 0.5%
D. Đề nghị phẫu thuật viên gây tê tại chỗ
152. Bệnh nhân nam, 70 tuổi, phẫu thuật thay khớp gối. Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp
điều trị ổn định, đặt stent mạch vành cách 1 năm, đang dùng Aspirin và Clopidogrel. Sau mổ
bệnh nhân cần tập vận động sớm. Anh/chị sẽ chọn phương pháp gây tê vùng nào để giảm đau
sau mổ sau khi cân nhắc lợi ích và nguy cơ:
A. Gây tê đám rối thắt lưng
B. Đặt catheter ngoài màng cứng
C. Đặt catheter thần kinh đùi
D. Đặt catheter ống cơ khép
Để điều chỉnh cuộc mê nhằm giúp phẫu thuật viên tiến hành phẫu thuật một cách thuận lợi
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Giúp đảm bảo an toàn cho người bệnh trong và sau cuộc mổ
A. Đúng B. Sai
[<br>]
[<br>]
Diễn biến giống nhau giữa tất cả các loại thuốc gây mê
A. Đúng B. Sai
[<br>]
154. [<g>] Giai đoạn I của phân loại độ mê theo Guedel: [</g>]
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Chưa thể thực hiện thủ thuật nào trong giai đoạn này
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Bệnh nhân tăng mẫn cảm với các kích thích đau trong giai đoạn này
A. Đúng B. Sai
[<br>]
A. Đúng B. Sai
[<br>]
155. [<g>] Giai đoạn II của phân loại độ mê theo Guedel: [</g>]
Gồm 2 giai đoạn: tác dụng vào vỏ não và tác dụng vào dưới vỏ
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Trong giai đoạn này thính giác mất trước thị giác
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Giai đoạn này có đặc điểm chung là giai đoạn kích thích
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Có khả năng thực hiện những thủ thuật can thiệp nhỏ như đặt sonde dạ dày / lấy đường truyền
tĩnh mạch trong giai đoạn này vì đã đạt đến một độ mê nhất định
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Đã từng được sử dụng rất phổ biến trong gây mê và hiện nay vẫn còn nguyên giá trị
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Các dấu hiệu về hô hấp và tuần hoàn theo Guedel giúp ta xác định được tốt thời điểm đặt
NKQ
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Theo Guedel, đến giai đoạn III4, cơ hoành vẫn còn cử động nên phải mê sâu hơn mới đặt được
ống NKQ
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Theo Guedel, nếu đồng tử co nhỏ thì tức là bệnh nhân đã đạt được độ mê từ giai đoạn 3
trở lên và có thể tiến hành phẫu thuật được
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Chỉ cần theo dõi trong thời gian đầu, khi nồng độ các thuốc gây mê trong máu đã đạt đến
trạng thái cân bằng thì độ mê ổn định, ko còn thay đổi nữa
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Theo dõi độ mê chỉ phục vụ cho nghiên cứu, việc này giúp chúng ta có được nồng độ
thuốc gây mê trung bình để phục vụ cho quần thể
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Vấn đề chủ yếu hay gặp trong quá trình gây mê là gây mê nông, làm bệnh nhân bị thức
tỉnh trong mổ và phẫu thuật viên khó làm việc.
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Đánh giá độ mê có cả phương pháp khách quan và phương pháp chủ quan, cần phối hợp
cả 2 phương pháp để đánh giá đúng độ mê
A. Đúng B. Sai
[<br>]
158. [<g>] một vài phương pháp đánh giá độ mê được thực hiện hiện nay: [</g>]
Phương pháp PRST có nhược điểm là đắt tiền, đòi hỏi phải có máy theo dõi chuyên biệt mới có
thể áp dụng được
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Kỹ thuật cách li cẳng tay có độ chính xác cao, khi sử dụng có thể dự đoán được chắc chắn tình
trạng mê của bệnh nhân
A. Đúng B. Sai
[<br>]
BIS đánh giá độ mê dựa vào phân tích hoạt động điện cơ đồ ( EMG) ở các cơ vùng trán, nếu các
cơ này ko hoạt động tức là bệnh nhân đã mê sâu .
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Entropy có nguyên tắc đánh giá cũng dựa vào phân tích điện não đồ và điện cơ đồ của các cơ
vùng trán
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Có thể tin tưởng 100% vào giá trị tuyệt đối của BIS thể hiện trên màn hình
A. Đúng B. Sai
[<br>]
A. Đúng B. Sai
[<br>]
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Khi thấy có dấu hiệu dấu hiệu lâm sàng mâu thuẫn với giá trị BIS thì cần tin vào BIS hơn vì lâm
sàng mang tính chủ quan, ko chính xác
A. Đúng B. Sai
[<br>]
160. Trong một cuộc mê, thuốc mê tác động đến những thành phần nào sau đây
A. Ý thức: giảm ý thức, giảm đáp ứng với môi trường xung quanh, tùy theo mức độ mà
bệnh nhân có thể mê từ nông đến sâu
B. Cảm giác: làm giảm sự dẫn truyền cảm giác, các xung động hướng tâm bị hạn chế dẫn
truyền
[<br>]
C. Nồng độ bão hòa của các thuốc giảm đau, giãn cơ, thuốc mê
B. Mất phản xạ giác mạc, phản xạ nuốt , còn phản xạ rung giật nhãn cầu
C. Còn phản xạ giác mạc, phản xạ nuốt, còn rung rật nhãn cầu nhưng nhịp tim, hô hấp đã chậm
lại
[<br>]
B. Trong giai đoạn này, trương lực cơ giảm dần cho đến mất hẳn nhưng các phản xạ vẫn còn
C. Giai đoạn III4 là giai đoạn muộn, nếu để BN rơi vào giai đoạn này thì các tác động của Ether
là không thể đảo ngược
[<br>]
A. Không nên áp dụng vì phân độ mê theo Guedel chỉ dựa vào lâm sàng
B. Khi áp dụng phân độ mê theo Guedel cho gây mê cân bằng cần phải bỏ qua các dấu hiệu của
hoạt động cơ ( vì gây mê cân bằng có thể sử dụng thuốc giãn cơ)
C. Có thể dùng dấu hiệu co giãn đồng tử theo Guedel làm một trong các dấu hiệu để đánh giá độ
mê trong gây mê cân bằng
D. Tuyệt đối không áp dụng phân độ mê của Guedel vào gây mê cân bằng vì không còn giá trị.
[<br>]
B. Điều chỉnh cho mê sâu hơn một chút để phẫu thuật viên làm việc thuận lợi và an toàn cho
bệnh nhân ( bệnh nhân không có cử động bất thường trong mổ)
C. Dùng hệ thống 100% các phương tiện theo dõi để theo dõi độ mê là tốt nhất
D. Chỉ cần theo dõi độ mê trong giai đoạn đầu của gây mê, khi đã ổn định, độ mê sẽ không thay
đổi
[<br>]
166. Phương pháp đánh giá độ mê PRST là phân tích tổng hợp dựa trên các yếu tố:
[<br>]
167. Bệnh nhân gây mê toàn thân, trong quá trình mê phát hiện BN tăng huyết áp 40 mmHg thì:
D. Không cho điểm nào, vì BN tăng huyết áp có thể do nhiều nguyên nhân khác, tăng huyết áp
40 mmHg đơn thuần không phải là dấu hiệu BN tỉnh trong gây mê
[<br>]
168.Khi áp dụng thang điểm PRST cho BN gây mê toàn thân:
A. thang điểm đánh giá 4 yếu tố: huyết áp, mạch, phản xạ mí mắt, tiết mồ hôi
B. khi cho điểm cần chú ý không cho điểm những yếu tố không đặc hiệu, ví dụ như BN mạch có
thể do nhiều nguyên nhân chứ không phải do BN thức tỉnh
C. Khi áp dụng thang điểm này, sẽ cho thuốc khi tổng điểm >3
[<br>]
A. Đặt 1 garo ở cánh tay trong thời kì khởi mê để thuốc giãn cơ không xuống được cẳng tay, sau
đó phải tháo garo khi theo dõi nếu không tay không cử động được là do thiếu máu hoặc do tổn
thương thần kinh
D. Tất cả các BN có cựa tay tức là có thức tỉnh và có hiện tượng nhớ lại
[<br>]
170. Kỹ thuật theo dõi độ mê bằng phương pháp lưỡng phổ (BIS):
D. BIS chỉ phản ánh tác dụng của thuốc mê, không phụ thuộc vào thuốc giãn cơ hay thuốc giảm
đau.
[<br>]
171. Khi dùng BIS để theo dõi cho BN
A. BIS chỉ áp dụng khi theo dõi cho BN sử dụng thuốc mê tĩnh mạch, với thuốc mê hô hấp BIS
không có nhiều giá trị
B. BIS không bị ảnh hưởng khi dùng kèm với các thuốc khác
C. BIS không bị ảnh hưởng khi dùng kèm với các phương pháp gây tê vùng
[<br>]
A. RE 40- 60
B. SE 40- 60
C. Hiệu số RE – SE < 3
[<br>]
173. Khi theo dõi một bệnh nhân gây mê toàn thân bằng Entropy, có RE : 50- 60, SE : 50 – 60,
đột nhiên thấy chỉ có RE tăng lên 70 – 80 thì
A. Đây là kết quả sai vì 2 chỉ số phải thay đổi song song với nhau mới có ý nghĩa
B. Bệnh nhân có thức tỉnh, cần phải tăng nồng độ thuốc mê thêm
C. Cần phải kiểm tra lại độ giãn cơ trước, loại trừ BN thiếu giãn cơ rồi mới cho tăng thêm nồng
độ thuốc mê
[<br>]
174. Trong quá trình theo dõi độ mê bằng Entropy, nếu thấy RE tăng lên:
A. Tăng hoạt động điện não, BN đang trong quá trình thức tỉnh
B. Tăng hoạt động điện cơ của vùng trán, BN đang trong quá trình thức tỉnh
C. Tăng cả hoạt động điện não và điện cơ của vùng trán, BN đang trong quá trình thức tỉnh
D. Không có ý nghĩa gì, cần xem xét cùng với sự thay đổi SE rồi mới đưa ra quyết định
175. Trong quá trình theo dõi độ mê bằng BIS, thấy độ mê BIS vẫn ổn định 40 – 60, nhưng nhịp
tim tăng và huyết áp tăng
C. Đánh giá lại mức độ kích thích của phẫu thuật, có thể đủ thuốc gây mê nhưng BN thiếu thuốc
giảm đau, cần cho thêm thuốc giảm đau.
D. BN chắc chắn đủ độ mê, giảm huyết áp và mạch bằng các thuốc kiểm soát mạch và huyết áp.
[<br>]
176. Khi theo dõi độ mê bằng lâm sàng theo bảng PRST, thấy BN có dấu hiệu tăng mạch và tăng
huyết áp, những việc cần làm là:
A. Lắp phương tiện theo dõi khách quan ( vd như BIS, entropy) Điều chỉnh theo kết luận của
các phương tiện theo dõi khách quan đó
B. Đánh giá lại mức độ kích thích của phẫu thuật, thời gian sử dụng các thuốc gần nhất, điều
chỉnh các yếu tố khác có thể thay đổi mạch và huyết áp ( vd: ưu thán ) Điều chỉnh liều lượng
thuốc mê.
C. Ngay lập tức dùng thuốc mê để điều chỉnh độ mê vì mạch huyết áp tăng song song với nhau là
dấu hiệu của BN chưa đủ độ mê.
D. Dùng thuốc điều chỉnh mạch và huyết áp trước sau đó đánh giá độ mê sau.
[<br>]
177. Các lưu ý khi sử dụng máy theo dõi độ mê lưỡng phổ BIS:
B. Trước khi lắp điện cực nên làm ướt bề mặt da để tăng tiếp xúc
C. Điện cực BIS có thể dùng từ trẻ sơ sinh đến người dưới 100 tuổi
D. Điện cực BIS có thể dùng lại nhiều lần vẫn đảm bảo tính chính xác.
[<br>]
178. (Case study - trả lời các câu hỏi từ {<1>} đến {<3>}) < BN nữ, 24 tuổi, tiền sử mắc bệnh
viêm khớp dạng thấp từ 6 tuổi, hiện phát hiện hẹp ở van 2 lá được 3 năm, mức độ hẹp nhiều,
có chỉ định mổ phiên để thay van 2 lá nhân tạo, hiện tại thể trạng còn tốt, chưa có biểu hiện
suy tim>
(<1>) <Các yếu tố nguy cơ của thức tỉnh trong mổ với BN này là >
A. Giới nữ
B. Tuổi trẻ
(<2>) < Phương pháp dự kiến để thay theo dõi độ mê trong mổ cho BN này là>
A. Chỉ cần theo dõi về lâm sàng vì BN có nguy cơ thức tỉnh thấp
B. Chỉ cần theo dõi lâm sàng vì BN trẻ, hiện tại chưa có suy tim, thể trạng tốt
C. Nên theo dõi bằng các phương tiện khách quan vì BN có nguy cơ thức tỉnh cao.
D. Nên theo dõi bằng các phương tiện khách quan một cách hệ thống cho tất cả các BN .
(<3>) < BN chưa có rối loạn nhịp tim, nhịp tim trước lúc khởi mê là 80 lần / 1 phút, khi đang
tiến hành khởi mê chuẩn bị đặt ống NKQ, nhịp tim tăng 120 lần / 1 phút>
A. BN tỉnh, cần cho mê sâu ngay lập tức hơn để đặt NKQ
B. Đây là diễn biến bình thường khi khởi mê cho BN có bệnh lí hẹp van 2 lá, không cần xử trí gì
C. BN có thể mê quá sâu, dẫn đến tụt huyết áp và tăng mạch bù lại để phản ứng
179. (Case study - trả lời các câu hỏi từ {<1>} đến {<3>}) < BN nữ, 60 tuổi, tiền sử béo phì,
tăng huyết áp, đái tháo đường , BMI hiện tại 28, được chỉ định phẫu thuật nội soi cắt dạ
dày >
(<1>) < BN này nên được theo dõi độ mê bằng các phương tiện khách quan vì : a) BN có nguy
cơ thức tỉnh xếp loại cao; b ) BN có nhiều bệnh lí kèm theo , c) BN có bệnh béo phì: nguy cơ
tích lũy thuốc cao hơn BN khác, d) BN được phẫu thuật nội soi>
A. a + b
B. a + c + d
C. b + c
D. b + c + d
(<2>) < BN được khởi mê thuận lợi, theo dõi độ mê bằng BIS , chỉ số BIS dao động từ 40- 60,
kết thúc thì bơm hơi thấy BIS tăng 80, mạch và huyết áp không tăng >
A. Đo lại mạch và huyết áp, có khả năng các chỉ số này sai vì BIS tăng
C. Có khả năng BN tỉnh, vì bơm hơi cũng là một kích thích tăng thêm của phẫu thuật
D. Bơm hơi làm phân áp CO2 trong máu, nên làm thay đổi chỉ số BIS chứ thực tế BN không tỉnh
(<3>) < Sau khi phát hiện và xử trí vấn đề, chỉ số BIS đã trở lại bình thường, khoảng 30 phút
sau, điều dưỡng phụ mê báo bạn là thấy huyết áp BN tăng, mạch không tăng, chỉ số BIS 50 – 60,
bạn sẽ>
A. Không xử trí gì, vì diễn biến không phù hợp với logic
D. Kiểm tra thêm một số yếu tố có thể làm tăng huyết áp đơn thuần
180. [<g>] Khi gây mê cho BN có kèm theo bệnh tim cần chú ý : [</g>]
Khai thác tiền sử bệnh lí tim mạch : chẩn đoán bệnh, mức độ bệnh, mức độ ảnh hưởng đến chức
năng sống
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Khai thác các loại thuốc đang dùng, thời gian dùng, liều lượng, đáp ứng của BN
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Không chấp nhận mổ cấp cứu cho BN có bệnh lí tim mạch kèm theo, BN này cần tối ưu hóa
chức năng tim mạch trước mổ
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Cần chuyển BN đến tuyến có chuyên khoa gây mê hồi sức và chuyên khoa tim mạch có chuyên
môn thích hợp
A. Đúng B. Sai
[<br>]
181. [<g>] Các thăm dò cận lâm sàng bắt buộc làm trước khi gây mê cho BN có bệnh tim [</g>]
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Thông tim, chụp mạch , CT 64 dãy dựng hình các buồng tim
A. Đúng B. Sai
[<br>]
A. Đúng B. Sai
[<br>]
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Chỉ định gây mê tĩnh mạch giúp dễ dàng kiểm soát huyết động
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Chống chỉ định tuyệt đối của gây tê tủy sống
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Chống chỉ định tuyệt đối của gây tê vùng vì các thuốc tê có độc tính trên tim mạch cao
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Không nên thực hiện giảm đau bằng gây tê vùng cho BN tim mạch
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Câu 4: [<g> Ở BN có bệnh lí tim mạch kèm theo, không nên thực hiện phẫu thuật cấp cứu nếu
có thể trì hoãn vì [</g>]
Cần phẫu thuật hoặc can thiệp để giải quyết vấn đề về tim mạch trước khi phẫu thuật bệnh khác
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Bệnh nhân có thể đang dùng nhiều loại thuốc kèm theo, cần thời gian để dừng hay chuyển thuốc
trước quá trình phẫu thuật
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Phẫu thuật cấp cứu làm tăng nguy cơ của tai biến tim mạch trong và sau quá trình phẫu thuật
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Tình trạng bệnh nặng, BN và gia đình BN cần phải có thời gian chuẩn bị trước
A. Đúng B. Sai
[<br>]
183. [<g> các loại thuốc mê được ưu tiên sử dụng trong gây mê cho bệnh nhân có bệnh tim
là[</g>]
Ketamin
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Propofol
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Mydazolam
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Etomidate
A. Đúng B. Sai
[<br>]
184. [<g> Bệnh lí tim mạch kèm theo hay gặp ở nam trên 60t, tiền sử nghiện thuốc lá là [</g>]
Tăng huyết áp
A. Đúng B. Sai
[<br>]
[<br>]
Suy tim
A. Đúng B. Sai
[<br>]
A. Đúng B. Sai
[<br>]
185. Những BN có nguy cơ cao có xảy ra nhồi máu cơ tim trong quá trình phẫu thuật là :
A. Có tiền sử nhồi máu cơ tim dưới 1 tháng trước khi phẫu thuật
B. Có tiền sử nhồi máu cơ tim dưới 6 tháng trước khi phậu thuật
C. Có tiền sử nhồi máu cơ tim dưới 12 tháng trước khi phẫu thuật
[<br>]
A. Tiến hành can thiệp vành hoặc mổ bắc cầu vành cho BN có phát hiện hẹp động mạch vành
trước phẫu thuật để giảm tỉ lệ tai biến mạch vành trong và sau mổ.
B. Không được ngừng thuốc chống đông ở BN có tiền sử hẹp động mạch vành trước phẫu thuật
để giảm tỉ lệ tai biến mạch vành trong và sau mổ.
C. Nếu BN có tiền sử hẹp động mạch vành mà chưa có chỉ định can thiệp thì trước phẫu thuật
( không phải trên động mạch vành), cũng ko cần phải can thiệp động mạch vành chỉ vì BN có chỉ
định mổ ở vị trí khác
[<br>]
A. Thuốc nhóm β-blocker chống chỉ định trong những trường hợp BN có tiền sử bệnh mạch
vành .
B. Thuốc nhóm β-blocker cần được dừng trước khi mổ 1 ngày để tránh nguy cơ tụt huyết áp
trong mổ
C. Thuốc nhóm β-blocker cần được dừng trước khi mổ 3 ngày để tránh nguy cơ tụt huyết áp
trong mổ
D. Ở BN có tiền sử bệnh lí động mạch vành, nếu BN chưa có tiền sử dùng thuốc nhóm β-blocker
trước đó, thì trong mổ không nên bắt đầu sử dụng nhóm β-blocker vì làm tăng nguy cơ tai biến
chung của phẫu thuật
[<br>]
188. Trong các thuốc tim mạch sau, thuốc nào cần phải ngừng ở những BN có chuẩn bị mổ
phiên vì bệnh lí ngoài hệ thống tim mạch 3-5 ngày.
[<br>]
189. Khi gây mê cho BN có tiền sử bệnh lí động mạch vành cần
A. Duy trì mạch < 70 lần / phút, huyết áp > 130 / 80 mmHg
C. Duy trì mạch nhanh tương đối, tỉ số mạch / huyết áp trung bình >1
D. Duy trì mạch chậm tương đối, tỉ số huyết áp trung bình/ mạch >1
[<br>]
190. Hiện tượng tụt huyết áp gặp trong quá trình khởi mê ở những BN có suy tim là do nguyên
nhân
C. Do chức năng co bóp của tim không đủ nhu cầu của cơ thể .
[<br>]
191. Trong quá trình duy trì mê cho BN có suy tim để thực hiện phẫu thuật ngoài tim mạch,
nếu BN có tụt huyết áp nhiều hơn 30% huyết áp nền thì cần
B. Thực hiện bù dịch khối lượng lớn vì khả năng BN thiếu khối lượng tuần hoàn
C. Dùng các thuốc để tăng tần số tim để cải thiện cung lượng, vì tần số tim tăng sẽ làm cung
lượng tim tăng và tăng được huyết áp.
[<br>]
B. Đưa huyết áp về ngưỡng cao hơn bình thường 130 / 80 mmHg để hạn chế nguy cơ chảy máu
và tai biến tim mạch trong mổ
C. Xác định mức huyết áp tối ưu để duy trì trong mổ phụ thuộc vào huyết áp nền của BN .
D. Giữ huyết áp cao > 150 mmHg trong mổ sẽ đi kèm với tăng nguy cơ tai biến mạch não trong
mổ.
[<br>]
193. Nếu huyết áp trong mổ duy trì quá thấp ở những BN có tiền sử cao huyết áp mức độ nặng,
hậu quả xảy ra là:
B. Et CO2 sẽ không còn chính xác nữa vì lượng máu cung cấp đến phổi thấp
C. Không thể phiên giải được độ mê dựa trên các dấu hiệu lâm sàng .
D. Tăng nặng tình trạng tổn thương các tạng đích của tăng huyết áp ( thận, tim, não )
[<br>]
194. Ỡ những BN có tiền sử tăng huyết áp, nguy cơ tai biến tim mạch và nguy cơ tử vong sẽ tăng
lên khi BN mức huyết áp là:
A. Tăng huyết áp giai đoạn 1 ( HATT 140- 159 mmHg , HATTr 90- 99 mmHg)
B. Tăng huyết áp giai đoạn 2 ( HATT: 160- 179 mmHg, HATTr 100-109 mmHg)
C. Tăng huyết áp giai đoạn 3 ( HATT > 180 mmHg, HATTr > 110 mmHg)
D. Tăng huyết áp giai đoạn tăng nguy cơ (HATT 130-139 mmHg, HATTr : 80 – 89 mmHg)
[<br>]
195. Khi gây mê cho những BN có bệnh lí hẹp van động mạch chủ, ý nào sau đây đúng
A. Cần hoãn mổ cho đến khi BN thực hiện nong van hay thay van xong
B. Dùng Dobutamin để tăng sức co bóp cơ tim, thắng được sức cản của van động mạch chủ bị
hẹp
C. Dùng các thuốc giãn mạch như nitroglycerin, để làm giảm bớt sức cản của tuần hoàn ngoại vi,
để tim được co bóp dễ dàng hơn
[<br>]
196. Khi gây mê cho những BN có bệnh lí hở van động mạch chủ, ý nào sau đây là đúng
A. Giữ huyết áp ở giới hạn cao tương đối , khoảng 90 lần / phút
[<br>]
197. Khi gây mê cho những BN có bệnh lí hẹp van hai lá, ý nào sau đây là đúng
A. Duy trì nhịp tim thấp 50 – 70, điều trị tích cực tình trạng nhịp nhanh bằng các thuốc giảm
nhịp tim như β-bloker
B. Hạn chế truyền dịch, giữ PVC < 5cmH2O để hạn chế nguy cơ phù phổi
C. Dùng các thuốc giãn mạch như nitro-glycerin để giảm bớt sức cản ngoại vi giúp tim co bóp dễ
dàng hơn.
D. Duy trì tình trạng thông khí hơi ưu thán để làm giảm áp lực động mạch phổi và tránh phù phổi
[<br>]
198. Khi gây mê cho những BN có bệnh lí hở van hai lá, ý nào sau đây đúng
A. Hở van hai lá là tình trạng sinh lí, gặp với tỉ lệ cao, không ảnh hưởng đến gây mê
B. Hở van hai lá chỉ làm giảm tiền gánh của thất trái
C. Hở van hai lá chỉ làm tăng tiền gánh của thất trái
D. Khi gây mê cho BN có hở van hai lá cần duy trì nhịp tim nhanh tương đối
[<br>]
199. Trong các thuốc chống loạn nhịp sau đây, thuốc nào được chỉ định đầu tay BN có cơn
nhịp nhanh trên thất kịch phát.
A. Adenosin
B. Propranolol
C. Amidaron
D. Lidocain
[<br>]
200. Thuốc được dùng đầu tay trong điều trị BN có ngoại tâm thu thất dày, chưa có ảnh hưởng
đến huyết động là
A. Adenosin
B. Propranolol
C. Amidaron
D. Lidocain
[<br>]
201. Tại sao có chống chỉ định sử dụng phẫu thuật nội soi cho những BN có hẹp van 2 lá mức
độ nặng.
A. Do khi bơm hơi làm tăn nguy cơ tắc mạch do khí hơn ở những BN bình thường
B. Do BN có nguy cơ phù phổi cấp cao hơn những BN bình thường
D. Do có nguy cơ tăng nặng tình trạng tăng áp lực động mạch phổi
[<br>]
202. Khi phải dừng thuốc nhóm kháng vitamin K ở những BN có van tim nhân tạo để chuẩn bị
mổ cho những BN có nguy cơ cao, loại thuốc nào được sử dụng thay thế để hạn chế tai biến
hình thành huyết khối trong buồng tim.
B. Heparin trọng lượng phân tử thấp – liều dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu
D. Không cần thiết phải sử dụng thuốc thay thế, vì thuốc khán nhóm vitamin K sẽ giảm tác dụng
từ từ
[<br>]
203. (Case study - trả lời các câu hỏi từ {<1>} đến {<3>}) < Bn nữ 25 tuổi, tiền sử thay van
2 lá do hẹp van 2 lá cách 3 năm, hiện giờ đang sử dụng thuốc hàng ngày ( không rõ tên), lần
này vào viện đau bụng hố chậu phải, chẩn đoán là viêm ruột thừa và có chỉ định mổ cấp cứu.
>
(<1>) < Các xét nghiệm thăm dò cần phải chỉ định thêm ở BN này là: a) Đông máu cơ bản b).
điện tâm đồ , c) siêu âm tim d) X quang tim phổi e) thăm dò chức năng hô hấp f) các marker
đánh giá chức năng tim mạch như : troponin T, CKMB, pro BNP >
A. a + b + c
B. c +f + d
C. a +c + f
D. c + d+ e
[<br>]
(<2>) < sau khi thực hiện các thăm dò cho thấy kết quả bình thường trong giới hạn bình thườn,
hiện trên lâm sàng , BN có NYHA 2 >
[<br>]
(<3>) < Các mục tiêu cần kiểm soát về huyết động ở BN là>
D. Nếu chức năng van nhân tạo hoạt động tốt, có thể duy trì mê như bình thường
[<br>]
204. (Case study - trả lời các câu hỏi từ {<1>} đến {<3>}) < Bn nữ 55 tuổi, tiền sử hẹp hở 2
lá, suy tim , loạn nhịp hoàn toàn. Phẫu thuật cắt túi mật >
(<1>) < Sau khi mắc monitoring theo dõi, thấy tim loạn nhịp hoàn toàn, tần số 120-130, nhịp
hiệu quả 70 lần / phút, đo huyết áp bằng băng huyết áp tay rất dao động: có lần 150/ 80 mmHg,
có lần 70/ 40 mmHg >
A. Băng huyết áp đo tay sai, hiện tượng này không phù hợp với bệnh cảnh lâm sàng, BN suy tim
nên huyết áp phải thấp
B. Huyết áp BN dao động do BN quá sợ hãi
C. Huyết áp BN dao động do tình trạng rung nhĩ, cần làm huyết áp động mạch xâm lấn để theo
dõi.
[<br>]
(<2>) < Thuốc giãn cơ được ưu tiên sử dụng trong trường hợp này là>
A. Rocuronium
B. Tracium
C. Nimbex
D. Nên gây mê không sử dụng để làm giảm thời gian hồi tỉnh
[<br>]
(<3>) < Thuốc kiểm soát nhịp ưu tiên trong rung nhĩ – loạn nhịp hoàn toàn – có suy tim là>
A. Lidocain
B. Digoxin
C. Amidarone
D. Magiesunfat
[<br>]
205. [<g>] hiện tượng tái hấp thu nước tiểu đầu ở ống lượn phụ thuộc vào các cơ chê [</g>]
Do môi trường dịch kẽ bao quanh ống lượn là môi trường ưu trương
A. Đúng B. Sai
Do hiện tượng cô đặc và pha loãng các chất ngay trong lòng ống Henle
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
[<br>]
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
[<br>]
A. Đúng B. Sai
Tái hấp thu các cation hữu cơ ( creatinine, cimetidine, quinidine)
A. Đúng B. Sai
Quá trình tái hấp thu Na + xảy ra trong ống lượn gần là quá trình hấp thu thụ động đơn thuần
A. Đúng B. Sai
Ống lượn gần đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tái hấp thụ lượng nước có trong nước tiểu
đầu
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Ống lượn xa nhận dịch là đến từ quai Henle là dịch nhược trương
A. Đúng B. Sai
Ống lượn xa là vị trí chính để hấp thu Canxi nhờ có sự tác động của hormon tuyến cận giáp và
vitamin D.
A. Đúng B. Sai
Sự vận chuyển Na+ ở ống lượn xa là vận chuyển thụ động, dưới tác động của gradient nồng độ
A. Đúng B. Sai
Ống lượn xa chịu sự tác động của hormon aldosteron sẽ có vai trò tái hấp thu nước và đào thải
Na+
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Hầu hết các đơn vị cấu tạo chức năng của thận được nằm trong vùng tủy thận
A. Đúng B. Sai
Ống góp chỉ có vai trò là ống dẫn đổ nước tiểu từ các đơn vị chức năng của cầu thận vào hệ
thống đài bể thận
A. Đúng B. Sai
Mao mạch thận là điểm tiếp đoạn mạch máu nối giữa tiểu động mạch thận và tiểu tĩnh mạch thận
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Áp lực lọc cầu thận bằng khoảng 60 mmHg và bằng với huyết áp hệ thống trung bình
A. Đúng B. Sai
Áp lực lọc cầu thận tỉ lệ nghịch với áp lực keo của huyết tương
A. Đúng B. Sai
Có hiện tượng điều hòa ở các tiểu động mạch thận, giúp cho áp lực lọc ở cầu thận được duy trì
khi huyết áp thay đổi.
A. Đúng B. Sai
Khoảng 90% huyết tương được lọc khi máu đi qua cầu thận
A. Đúng B. Sai
D. Làm tăng áp lực ở các tiểu động mạch đi của cuộn mao mạch thận
[<br>]
212. các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng
A. Các phân tử có kích thước dưới 1.8 nm có thể qua màng lọc cầu thận hay không tùy vào điện
thế của phân tử đó
B. Các phân tử có kích thước dưới 3.6 nm có thể qua màng lọc cầu thận hay không tùy vào điện
thế của phân tử đó
C. Các phân tử có kích thước từ 1.8 nm – 3.6 nm có thể qua màng lọc cầu thận hay không tùy
vào điện thế của phân tử đó
D. Tất cả các phân tử muốn qua màng đều phụ thuộc vào điện thế bất kể kích thước của phân tử
đó
[<br>]
213. ảnh hưởng của gây mê toàn thân lên chức năng thận
[<br>]
214. BN 70 tuổi, có phình động mạch chủ bụng trên thận, được chỉ định mổ phiên lấy khối
phình và thay đoạn động mạch chủ bụng nhân tạo. Quá trình phẫu thuật diễn ra ổn định, máu
mất 300 ml. Sau phẫu thuật xét nghiệm thấy BN có suy thận, nguyên nhân chủ yếu là do:
A. Do mất máu mất dịch không nhìn thấy được ( mất trong gạc phẫu thuật) dẫn đến giảm thể tích
tuần hoàn
D. Do động tác kẹp động mạch chủ gây thiếu máu thận
[<br>]
215. Về tác dụng làm giảm huyết áp tưới máu thận và mức lọc cầu thận, phát biểu nào sau đây
là đúng
A. Các thuốc gây mê hiện đại không làm giảm huyết áp tưới máu thận và mức lọc cầu thận.
B. Các thuốc gây mê hiện đại chỉ làm giảm huyết áp tưới máu thận và mức lọc cầu thận nếu làm
tụt huyết áp nhiều trong mổ
C. Các thuốc gây mê đều làm giảm huyết áp tưới máu thận và mức lọc cầu thận, tuy nhiên tác
dụng này chỉ thoáng qua và sẽ phục hồi sau mổ trong đa số các trường hợp
D. Các thuốc gây mê không làm giảm huyết áp tưới máu thận và mức lọc cầu thân vì thận có cơ
chế điều hòa tốt
[<br>]
A. Ketamin làm giảm lưu lượng máu qua thận và làm giảm lượng nước tiểu
B. Ketamin làm giảm lưu lượng máu qua thận nhưng làm tăng lưu lượng nước tiểu
C. Ketamin làm tăng lưu lượng máu qua thận và làm giảm lưu lượng nước tiểu
D. Ketamin làm tăng lưu lượng máu qua thận và làm tăng lưu lượng nước tiểu
[<br>]
A. Luôn phải sử dụng lưu lượng khí mới cao để tránh độc cho thận
B. Việc sử dụng lưu lượng khí mới không ảnh hưởng gì đến chức năng thận \
C. Luôn phải sử dụng lưu lượng khí mới thấp để tránh độc cho thận
D. Chưa chứng minh được tác động gây độc cho thận do sản phẩm chuyển hóa của sevoflurance
trên người
[<br>]
218. Thông khí nhân tạo có ảnh hưởng đến chức năng thận:
A. Do làm tuần hoàn trở về, làm giảm cung lượng tim
B. Do tác động lên các receptor áp lực ở xoang cảnh và làm tăng trương lực giao cảm
D. Thông khí nhân tạo không làm ảnh hưởng đến chức năng thận
[<br>]
219. Theo những hiểu biết hiện tại, thuốc nào trong số những thuốc mê bốc hơi sau đây ít ảnh
hưởng đến chức năng thận nhất
A. Isoflurance
B. Sevoflurance
C. Desflurance
D. Halothan
[<br>]
220. Khi gây mê cho những BN có suy thận, tại sao người ta ưu tiên lựa chọn Atracurium hơn
rocuronium :
C. Rocuronium ảnh hưởng đến chức năng thận nhiều hơn Atracurium
D. Atracurium phân hủy theo chu trình Hoffman, nên đào thải của thuốc không phụ thuộc vào
chức năng thận.
[<br>]
221. Với phẫu thuật thay động mạch chủ bụng, phát biểu nào sau đây đúng
A. Chỉ có phẫu thuật thay động mạch chủ trên thận là gây ảnh hưởng chức năng thận
B. Chỉ có phẫu thuật thay động mạch chủ dưới thận là gây ảnh hưởng đến chức năng thận
C. Cả hai phẫu thuật thay động mạch chủ trên và dưới thận đều gây ảnh hưởng đến chức năng
thận
[<br>]
222. Các biện pháp nào sau đây đã được chứng minh là có tác dụng bảo vệ thận trong quá
trình gây mê và hồi sức
A. Truyền đủ dịch
B. Dùng manitol
C. Dùng furosemid
D. Dùng Dopamin
[<br>]
223. Trong các thuốc giảm đau sau đây, thuốc giảm đau nào phải giảm liều khi có suy thận
A. Morphin
B. Fentanyl
C. Paracetamol
D. Lidocain
[<br>]
224. So sánh giữa hai thuốc gây mê bốc hơi là Desflurance và Sevoflurance, tại sao
Desflurance được cho là ít độc với thận hơn là Sevoflurance.
B. Desflurance có khả năng bảo vệ thận khỏi hội chứng tái tưới máu
C. Desflurance bền hơn hơn và không bị phân hủy thành các sản phẩm fluorid độc cho thận
[<br>]
225. Succinylcholin chống chỉ định ở những BN chấn thương cột sống có liệt sau 24h là do:
A. Những BN này có K+
C. Khi dùng succinylcholin ở BN này K+ máu có thể tăng 0.5 mmol/ lít và gây nguy hiểm nếu
BN có K+ máu cao sẵn trước đó
[<br>]
226. Một trong những tổn thương cơ quan đích của tăng huyết áp là thận, để tránh làm nặng
thêm tình trạng tổn thương thận ở những BN tăng huyết áp cần :
A. Dùng atracurium thay cho rocuronium trong quá trình gây mê cho BN
B. Ưu tiên lựa chọn biện pháp gây tê vùng hơn so với gây mê toàn thân
D. Cần tránh tụt huyết áp trong mổ, xác định mức huyết áp tối ưu trong mổ phụ thuộc vào mức
huyết áp nền của BN .
[<br>]
227. Trong quá trình theo dõi hậu phẫu 1 BN được mổ cấp cứu lấy sỏi niệu quản gây ứ mủ bể
thận, cần theo dõi những điểm nào sau đây
A. Tình trạng nhiễm trùng nặng hay nhiễm trùng máu mới xuất hiện sau lấy sỏi
[<br>]
228. Với phẫu thuật phồng động mạch chủ bụng đoạn dưới thận, lưu lượng máu qua thận thay
đổi:
B. Giảm ít < 10 %
[<br>]
(<1>) < Sau khởi mê, mức huyết áp hợp lí nên duy trì cho BN là >
D. Dùng BIS để theo dõi, điều chỉnh độ mê theo BIS, huyết áp duy trì trong mổ không quá quan
trọng trừ khi quá thấp
(<2>) < Khi thời gian kẹp động mạch chủ là bao lâu là phải báo động cho phẫu thuật viên là có
nguy cơ tổn thương thận không hồi phục>
A. 30 phút
B. 50 phút
C. 70 phút
D. Không có nguy cơ vì đây là phình động mạch chủ đoạn dưới thận
(<3>) < Trước khi thả kẹp chủ, bạn sẽ cho BN loại thuốc nào sau đây để hạn chế tổn thương thận
>
A. Manitol
B. Furosemid
C. Canxi
230. (Case study - trả lời các câu hỏi từ {<1>} đến {<3>}) <BN nam, 30 tuổi, 60 cần, tiền sử
khỏe mạnh, đa chấn thương: CTSN,CTCS trật T12, liệt hoàn toàn 2 chi dưới, vết thương
phức tạp cánh tay phải. Dự kiến cắt cụt cánh tay P, cố định cột sống . Trước mổ chưa có rối
loạn chức năng các cơ quan>:
(<1>) < Để khởi mê cho BN này, thuốc giãn cơ được lựa chọn là >
A. Rocuronium
B. Atracurium
(<2>) < Sau khi khởi mê xong, quan sát thấy trong 3h tiếp theo, lượng nước tiểu là 30 ml/ h,
theo bạn nguyên nhân là do >
A. Giảm lưu lượng nước tiểu thoáng qua do gây mê, không cần can thiệp
B. Giảm lưu lượng nước tiểu thoáng qua do gây mê, giảm bớt liều thuốc mê.
D. Thiếu khối lượng tuần hoàn, cần bồi phụ khối lượng tuần hoàn
<3>) < Sau mổ, xét nghiệm thấy BN có Kali:5, ure 20 mmol, creatinin: 150 mmol. Nếu chỉ
được chỉ định thêm 1 xét nghiệm duy nhất, bạn sẽ chọn >
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
Kiềm máu
A. Đúng B. Sai
[<br>]
A. Đúng B. Sai
Toan máu
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
Hạ Natri máu
A. Đúng B. Sai
[<br>]
A. Đúng B. Sai
Nhiễm trùng
A. Đúng B. Sai
Không sử dụng furosemid để tăng lượng nước tiểu khi BN có thiểu niệu
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
[<br>]
234. [<g>] Trong các thuốc sau, thuốc nào chống chỉ định tương đối ở BN suy thận cấp [</g>]
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
[<br>]
235. [<g>] Các nguyên nhân gây suy thận cấp thường gặp trong chấn thương là [</g>]
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
[<br>]
236. [<g>] Các thông số nào sau đây cho phép chẩn đoán phân biệt suy thận cấp trước thận và
suy thận cấp tại thận [</g>]
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
A. Đúng B. Sai
[<br>]
[<br>]
238. Trong các chỉ số dùng để đánh giá mức độ tổn thương thận theo hệ thống tiêu chuẩn
RIFLE, nếu lưu lượng nước tiểu nhỏ hơn 0.3 ml/ kg/ 24h thì được gọi là
[<br>]
239. Với BN suy thận cấp có tăng Kali máu có rối loạn điện tâm đồ, thuốc đầu tiên phải sử
dụng là
[<br>]
240. Cơ chế tác dụng của canxi trong điều trị tăng kali máu cấp là
A. Bảo vệ tế bào cơ tim
[<br>]
241. Các biểu hiện của tăng Kali máu nặng trên điện tâm đồ là
[<br>]
242. Các biện pháp đã được chứng minh là có tác dụng bào vệ thận trước nguy cơ suy thận
cấp
A. Truyền đủ dịch
D. Tất cả các biện pháp trên đều không có tác dụng vì tổn thương thận là quá trình không thể đảo
ngược
[<br>]
243. Trong các biện pháp theo dõi sau, biện pháp theo dõi nào là bắt buộc phải có ở BN đang
có tăng Kali máu
[<br>]
244. Ở 1 BN suy thận, có thiểu niệu, Natri máu là 128 mmol/ lít. BN tỉnh táo, tiếp xúc bình
thường. Thái độ xử trí thích hợp sẽ là
[<br>]
245. Khi chẩn đoán BN có suy thận sau thận ( suy thận do có tắc nghẽn), điều trị nào sau đây
là chống chỉ định
B. Truyền dịch
[<br>]
246. Khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân suy thận cấp cần chú ý
[<br>]
247. Chất làm tắc ống thận trong hội chứng tiêu cơ vân cấp là
A. CPK
B. Myoglobin
C. Hemoglobin
D. Tất cả các chất trên đều tham gia làm tắc ống thận
[<br>]
248. Thang điểm dùng để đánh giá mức độ suy thận hiện nay là
A. SOFA
B. APACHE II
C. RIFLE
D. Cả 3
[<br>]
249. Công thức đúng dùng để tính mức lọc cầu thận là
B.
D.
creatinin máu∗1440
mức lọc cầu thận =
Creatinin máu∗thể tích nước tiểu 24 h
[<br>]
250. Ngưỡng để xác định suy thận theo mức lọc cầu thận là
[<br>]
251. Ure không được dùng một mình để chẩn đoán suy thận cấp vì
B. Nồng độ Ure phụ thuộc nhiều yếu tố kể cả khi không có suy thận
[<br>]
252. Các phương pháp thay thế thận chỉ định trong TH suy thận cấp có huyết động không ổn
định là : a. Lọc màng bụng , b Lọc máu liên tục c. Lọc máu ngắt quãng
A. a + b
B. b + c
C. a + c
D. a + b + c
[<br>]
253. Phương pháp giúp lọc máu bỏ canxi ra khỏi cơ thể BN bao gồm:
D. Tất cả các phương pháp trên đều có vai trò loại bỏ canxi ra khỏi cơ thể
[<br>]
254. Mục đích điều trị chính trong giai đoạn tiểu nhiều của suy thận cấp là :
A. Dùng furosemid truyền tĩnh mạch liên tục để duy trì lưu lượng nước tiểu
B. Dùng furosemid liều tiêm tĩnh mạch ngắt quãng để duy trì lưu lượng nước tiểu
C. Theo dõi khối lượng tuần hoàn và bù đủ khối lượng tuần hoàn
D. Theo dõi khối lượng tuần hoàn và điện giải để bù đủ khối lượng tuần hoàn và điện giải
[<br>]
255. (Case study - trả lời các câu hỏi từ {<1>} đến {<3>}) < BN nam 30 tuổi. Đa chấn
thương : vỡ xương chậu, dập nát đùi 2 bên. BN vào viện trong tình trạng sốc mất máu, đã
được can thiệp mạch để nút động mạch chậu trong 2 bên và chuyển vào phòng mổ để phẫu
thuật cắt lọc tổ chức hoại tử dập nát. Ngày thứ nhất sau mổ, xét nghiệm sinh hóa trả về cho
kết quả như sau : Kali : 4.0 mmol/ lít, Ure : 25 mmol/ lít, Creatinin 130 mmol/ lít. 15h qua,
BN vẫn tiểu được 2000 ml/ 15h>
(<1>) < Nếu được chỉ định duy nhất 1 xét nghiệm trong số các xét nghiệm sau để quyết định
phương hướng điều trị cho BN, bạn sẽ chỉ định xét nghiệm nào >
A. Khí máu
D. Điện tâm đồ
(<2>) < Để điều trị tình trạng suy thận cấp cho BN này, bạn lựa chọn phương pháp nào>
B. Lọc máu ngắt quãng và truyền furosemid đường tĩnh mạch liên tục để duy trì lưu lượng nước
tiểu >= 4ml/ kg/ 1h
C. Truyền dịch nhiều và dùng các thuốc lợi tiểu để duy trì nước tiểu >= 4ml/ kg/ h
D. Lọc máu liên tục sớm để tránh tình trạng suy thận cấp tiển triển nặng hơn
(<3>) < Khi gây mê cho BN, là bác sĩ gây mê, bạn lựa chọn thuốc giãn cơ nào cho BN
A. Atracurium
B. Rocuronium
C. Succinylcholine
D. Vercuronium
256. (Case study - trả lời các câu hỏi từ {<1>} đến {<3>}) < BN nam, 27 tuổi, tiền sử khỏe
mạnh. Vào viện vì sốc mất máu / CT lách độ 3. Được chuyển vào phòng mổ với chỉ định cắt
lách. Với kết quả xét nghiệm làm trước đó 30 phút, có Kali 3,5 mmol/ lít, Ure:” 26 mmol/ lít,
creatinin: 360 mmol/ lít. Bác sĩ gây mê đã khởi mê bằng Succinylcholine và ketamin>
(<1>) < Bác sĩ gây mê đã chọn thuốc giãn cơ dùng tiếp theo là Atracurium để duy trì mê, theo
bạn lí do là vì:>
A. Thuốc không gây ảnh hưởng đến chức năng thận
B. Thuốc bán hủy theo chu kì Hoffman, không phải đào thải qua thận, thời gian tác dụng sẽ ngắn
hơn ở những BN có suy thận
C. Thuốc không gây mạch nhanh nên ít ảnh hưởng đến huyết động
(<2>) < Phẫu thuật tiến hành khó khăn, BN trong mổ mất nhiều máu , phải dùng vận mạch liều
cao mới giữ được huyết áp 80/ 60 mmHg. Bạn đồng thời quan sát thấy BN vô niệu sau 3h vào
phòng mổ, biện pháp điều trị tiếp theo sẽ là>
A. Cảnh báo phẫu thuật viên, yêu cầu nhanh chóng kết thúc cuộc mổ để có thể tiến hành hồi sức
B. Dùng lợi tiểu Furosemid liều cao tiêm tĩnh mạch bolus
C. Tăng thêm liều vận mạch để tiếp tục tăng huyết áp tưới máu thận lên thêm nữa
D. Tiếp tục bù thêm dịch và máu để bồi phụ khối lượng hoàn, cố găng giảm liều vận mạch nếu
huyết áp vẫn duy trì được .
(<3>) < Kết quả khí máu về như sau : Kali: 6.0, pH: 7.3, HCO3- : 10, BE : -16, pCO2:27,
Glucose: 1.8. Thuốc nào bạn sẽ ưu tiên sử dụng đầu tiên khi nhìn thấy kết quả khí máu này>
A. Canxiclorua
B. Canxigluconat
C. Natribicarbonat
D. Glucose
A. Tăng thời gian tác dụng của GABA trên kênh Cl-
258. Một thuốc mê lý tưởng bao gồm các đặc điểm sau đây, trừ
A. Khởi mê nhanh và nhẹ nhàng mà không kèm theo các cử động bất thường
B. Ảnh hưởng tối thiểu nên chức năng tuần hoàn và hô hấp
C. Ít hòa tan trong nước nhưng giữ tính ổn định trong môi trường hòa tan
A. a + b + c
B. a + b + d
C. b+ c + d
D. a + c + d
260. Thứ tự ức chế của thuốc mê tĩnh mạch
D. Các rối loạn về hô hấp thường không kéo dài ngay cả khi dùng liều cao
D. Nhịp chậm liên quan đến rối loạn chuyển hóa mỡ do dùng kéo dài
268. Cảm giác đau khi tiêm propofol có thể giảm đi khi:
269. Nếu cần phải pha loãng Propofol thì dung dịch được lựa chọn là:
A. Glucose 5%
B. Muối sinh lý 0,9%
C. Ringer lactat
D. Voluven 6%
BÀI SINH LÝ HÔ HẤP, GÂY MÊ HỒI SỨC CHO BỆNH NHÂN HEN PHẾ QUẢN
COPD (BS.MINH)
297. Đặc điểm sinh lý của surfactant trong việc dự phòng xẹp phổi
A. a + b + c
B. a + b + d
C. c + d + e
D. a + d + e
299. Hiệu ứng Shunt là
a. Máu đi qua vùng phổi không được thông khí
b. Máu đi qua vùng phổi được thông khí tốt
c. Máu đi qua vùng phổi kém thông khí
A. a + b
B. a + c
C. b + c
D. b + d
B. a + c
C. b + c
D. b + d
301. Các nguyên nhân gây giảm oxy máu động mạch, ngoại trừ
A. Xẹp phổi
B. Giảm FiO2
C. Giảm thông khí khoảng chết
D. Tắc mạch phổi
302. 7. Màng phế nang mao mạch là màng trao đổi khí gồm
A. 5 lớp
B. 6 lớp
C. 7 lớp
D. 8 lớp
303. 8. Phản xạ co mạch phổi do thiếu oxy:
A. Đ; B. S; C. Đ; D. Đ
304. 9. Những bệnh nhân nên chỉ định đo chức năng hô hấp trước mổ, trừ
C. Bệnh nhân phẫu thuật bụng dưới có khó thở không giải thích được
305. 10. Ngưỡng chẩn đoán rối loạn không khí tắc nghẽn khi dùng tỷ số Tiffeneau
A. < 70%
B. < 75%
C. < 80%
D. < 85%
306. Surfactan là một phospholipoprotein do
307. Ngưỡng chẩn đoán rối loạn thông khí hạn chế khi dùng VC
A. Tăng nhiệt độ
A. CO2 tăng làm đường cong phân ly oxy dịch sang phải
B. Nhiệt độ tăng làm đường cong phân ly oxy dịch sang phải
D. Tăng 2,3-DPG làm đường cong phân ly oxy dịch sang phải
A. Phân áp CO2 tăng làm tăng hàm lượng vận chuyển CO2
B. Phân áp CO2 giảm làm giảm hàm lượng vận chuyển CO2
A. Trao đổi ion Cl- làm tăng vận chuyển CO2 máu
B. Trao đổi ion Cl- làm giảm vận chuyển CO2 máu
313. Các yếu tố làm tăng nguy cơ biến chứng hô hấp, trừ
B. Béo phì
314. Các yếu tố tăng nguy cơ biến chứng hô hấp liên quan đến phẫu thuật
315. Các biến chứng hô hấp sau phẫu thuật thường gặp, trừ
D. Xơ hóa phổi
316. Các biện pháp làm giảm biến chứng hô hấp, trừ
317. Bệnh nhân nam 70 tuổi, béo phì (BMI 35), có tiền sử bệnh COPD, đã có đợt khó thở cấp
phải thở máy cách 6 tháng. Hút thuốc lá nặng 40 bao/năm. Bệnh nhân có chỉ định mổ phiên
cắt đại tràng phải.
B. Các chiến lược nào đối với bệnh nhân này sau đây là hợp lý, trừ
A. Phẫu thuật nội soi tốt hơn mổ mở
C. Nên rút ngắn thời gian phẫu thuật càng nhiều càng tốt
C. Bệnh nhân được chẩn đoán suy hô hấp ở ngay thứ 2 sau mổ, nguyên nhân gây
suy hô hấp nào sau đây có thể nghĩ tới
D. Điều trị suy hô hấp, chiến lược nào sau đây không đúng
318. Không có xét nghiệm nào đủ tin cậy để quyết định bệnh nhân COPD cần thở máy thêm
sau mổ hay không Đ
319. Không có bằng chứng nào đủ tin cậy để khẳng định gây tê tủy sống hay gây tê vùng có
ưu điểm hơn trên bệnh nhân COPD Đ
320. Xét nghiệm đo chức năng hô hấp có giá trị rất tốt để tiên lượng biến chứng hô hấp sau mổ
S
321. Giáo dục các biện pháp hỗ trợ hô hấp trước mổ có tác dụng rất tốt để làm giảm biến
chứng hô hấp sau mổ Đ
322. Không cần thiết phải hoãn mổ phiên trên bệnh nhân có viêm nhiễm đường hô hấp trên
trước mổ S
A. a + b +d
B. a + c + d
C. b +c + d
D. a + b + c
A. 134 mEq/l
B. 144 mEq/l
C. 154 mEq/l
D. 164 mEq/l
A. 3.4 mEq/l
B. 4. 4 mEq/l
C. 5.4 mEq/l
D. 6.4 mEq/l
326. Tình huống lâm sàng nào không nên lựa chọn Ringer lactat
A. Đ; B. Đ; C. S; D. S
C. Ít gây rối loạn điện giải ngay cả khi truyền lượng lớn
A. Đ; B. Đ; C. S; D. S
A. a + b +d
B. a + c + d
C. b + c + d
D. a + b + c
330. Đặc điểm của dung dịch tinh thể cân bằng
a. Có thành phần các chất điện giải gần giống huyết tương
A. a + b +d
B. a + c + d
C. b + c + d
D. a + b + c
A. Ringer-lactat
B. Glucose 5%
C. Gelatin
D. Heas 6%
332. Khi hồi sức bệnh nhân sọ não có đái tháo nhạt, không nên truyền dung dịch nào sau đây:
a. Glucose 2,5%
b. NaCl 0,9%
c. Glucose 10%
d. Heas 6%
A. a + b
B. b + c
C. c + d
D. d + a
333. Đâu là nhược điểm lớn nhất của của dung dịch Heas 6%
A. a + b
B. b + c
C. c + d
D. d + a
334. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng quá nhiều dịch NaCl 0,9%, trừ
A. Ringer lactat
B. NaCl 0,9%
C. Glucose 10%
D. Ringer fundin
336. Cách tính lượng dịch cần truyền trong phẫu thuật bằng dịch tinh thể
Dịch thiếu trước mổ do nhịn ăn và các nguyên nhân khác như nôn hay tiêu chảy = a
(ml)
Mất máu trong phẫu thuật = b (ml)
Dịch mất không nhìn thấy = c (ml)
A. a + b +c (ml)
B. a + 2b + c (ml)
C. a + 3b + c (ml)
D. a + 4b + c (ml)
337. Khi mất 500 ml máu trong mổ thì cần truyền tối thiểu bao nhiêu Ringer - lactat
A. 500 ml
B. 1000 ml
C. 1500 ml
D. 2000 ml
338. Bệnh nhân nam 31 bị chấn thương bụng ngày thứ 3, vào phòng mổ trong tình trạng tỉnh,
bụng chướng căng, mạch nhanh 140 lần/phút, huyết áp thấp 90/60 mmHg, nước tiểu ít, xẫm
mầu.
A. Nên bắt đầu bằng truyền dịch gì
B. Ringer lactat
C. NaHCO3 4,2%
D. Gelafusin
338.2. Trong truyền dịch có thể áp dụng luật nào (áp dụng đối với tĩnh mạch chủ trên)
A. Luật 2 – 5
B. Luật 2 – 4
C. Luật 3 – 6
D. Luật 3 – 7
338.3.Khi mở bụng, vỡ lách độ 3, rất nhiều máu cục và máu loãng trong ổ bụng, bệnh nhân
nhợt, huyết áp giao động, xử lý tiếp theo là gì?
D. Truyền máu
338.4. Bệnh nhân được xét nghiệm khí máu có tình trạng toan chuyển hóa pH 7,18, BE – 10,
bệnh nhân nặng khoảng 50 kg. Cần truyền tổng cộng bao nhiêu ml Nabicarbonat 8,4%
A. 200 ml
B. 300 ml
C. 450 ml
C. 600 ml
338.5.Khi truyền kiềm cần theo dõi ion nào nhất:
A. Kali
B. Calci
C. Phospho
D. Clo
339. Bệnh nhi, 25 kg, nhịn ăn trước mổ 6h, không có các bệnh lý gì đặc biệt khác, lượng dịch
thiếu do nhịn ăn xấp xỉ bằng
A. 290 ml
B. 390 ml
C. 490 ml
C. 590 ml
340. Áp lực thẩm thấu của dung dịch Ringer lactat so với huyết tương
A. Thấp hơn
B. Bằng nhau
341. Nguyên nhân quan trọng nhất của việc ngừng sử dụng Dextran hiện nay
342. Gelafusin được xem là dịch keo an toàn nhất hiện nay bởi các lý do sau, trừ
A. Bù dịch trong trường hợp bệnh nhân shock mất máu cấp
344. Không nên dùng HEAS cho bệnh nhân suy thận Đ
345. Nên dùng HEAS cho bệnh nhân nguy kịch tại phòng hồi sức S
346. Có thể sử dụng Dextran để dự phòng tắc mạch trong phẫu thuật vi phẫu Đ
347. Dịch tinh thể nếu được bù đủ lượng có tác dụng khôi phục tuần hoàn tương tự dịch keo
Đ
348. Theo dõi chính xác nhất của việc truyền dịch là dựa vào áp lực tĩnh mạch trung ương
(PVC) S
349.1. Đối với trẻ dưới 5 tháng, thở cánh mũi là bắt buộc Đ
349.2. Lưỡi của trẻ nhỏ tương đối so với khoang miệng S
349.3. Thể tích khí lưu thông nhỏ, khoảng chết sinh lý lớn Đ
350. Bé trai thể trạng trung bình, 8 tuổi, nên chọn ống cỡ số
A. 4.5
B. 5
C. 5,5
D. 6
351.1. Trẻ sơ sinh dễ bị tắc mạch khí (tắc động mạch) nếu nếu để khí lọt vào tĩnh mạch trong
lúc tiêm truyền Đ
351.2. Lưu lượng tim của trẻ ít phụ thuộc vào nhịp tim S
351.3. Nhịp tim chậm ở trẻ nhỏ không phải là vấn đề nghiêm trọng S
351.4. Hệ giao cảm và phản xạ của các receptor nhận cảm áp lực chưa thực sự hoàn thiện
Đ
351.5. Trẻ em nhất là trẻ sơ sinh có tốc độ chuyển hóa cao nên khi thử khí máu thường có
tình trạng toan chuyển hóa Đ
A. Ít mỡ hơn
B. Tính thấm của hàng rào máu não chưa hoàn thiện
C. Nồng độ phế nang tối thiểu của các thuốc mê hơi cao hơn
354. Đối với trẻ khó làm đường truyền tĩnh mạch vì không hợp tác, có thể áp dụng phương
pháp sau, trừ
A. Cho trẻ ngủ bằng Ketamin tiêm bắp với liều 5 - 10 mg/kg
B. Cho trẻ ngủ bằng úp mask cưỡng bức với thuốc mê hô hấp Isofluran
C. Cho trẻ ngủ bằng úp mask cưỡng bức với thuốc mê hô hấp Servoran
355. Đối với khởi mê đường hô hấp, tất cả các ý sau đúng, ngoại trừ
A. Phương pháp hít nhanh thường áp dụng với trẻ không hợp tác
B. Phương pháp hít chậm thường áp dụng với trẻ hợp tác
356. Phương pháp khởi mê tĩnh mạch ở trẻ nhỏ, tất cả các ý sau đúng, ngoại trừ
A. Được xem là an toàn nhất với trẻ hợp tác và đã có đường truyền
358. Gây tê Caudal nên được áp dụng trong trường hợp sau, trừ
C. Giảm đau trong phẫu thuật phối hợp với gây mê toàn thân
359. Sau khi đã tính được tổng lượng dịch cần truyền do nhịn ăn uống cho trẻ. Cách thức để
truyền là :
B. Truyền 1/2 trong giờ đầu, 1/2 trong giờ tiếp theo
C. Truyền 1/2 trong giờ đầu, 1/4 trong giờ thứ 2, 1/4 trong giờ thứ 3
D. Truyền 3/4 trong giờ đầu, 1/4 trong giờ tiếp theo
360. Bệnh nhi 2 tuổi, nặng 10 kg, tiền sử khỏe mạnh, có chỉ định mổ phiên thắt ống phúc tinh
mạc qua nội soi. Thời gian nhin ăn uống trước phẫu thuật là 6h. Bệnh nhi quấy khóc nhiều
nhưng đã làm được đường truyền tĩnh mạch.
A. Lượng dịch tinh thể cần truyền để duy trì cho bệnh nhân là
A. 230 ml
B. 240 ml
C. 250 ml
D. 260 ml
C. Trong quá trình gây mê bệnh nhi có EtCO2 tăng cao 60 mmHg, hướng xử trí:
c. Dùng NaHCO3
A. a + b +d
B. a + c + d
C. b + c + d
D. a + b + c
D. Trong quá trình phẫu thuật bệnh nhân giảm dần SpO2, rồi giảm rất nhanh
xuống còn 50%, nghe phổi có nhiều ral ứ đọng. Hướng xử trí tiếp theo:
b. Nếu bệnh nhân đang đặt mask thanh quản thì rút mask
c. Thông khí bằng tay với mask mặt sau đó đặt nội khí quản
B. a + c + d
C. b + c + d
D. a + b + c
361. Bệnh nhi 6 tuổi, nặng 24 kg, chuyển đến phòng cấp cứu sau khi bị ngã, X –quang có hình
ảnh gẫy hở xương quay trái, không có dấu hiệu chèn ép thần kinh. Bệnh nhân tiền sử khỏe
mạnh, không có tổn thương nào khác ngoài gẫy xương quay. Bệnh nhân ăn cách lúc vào viện
9h, bị ngã 2h sau khi ăn. Phẫu thuật viên chỉ định mổ cấp cứu.
361.2. Hct của bệnh nhân lúc vào viện là 36%, lượng máu bệnh nhân có thể mất trong phẫu
thuật là
A. 240 ml
B. 260 ml
C. 280 ml
D. 300 ml
361.3. Nếu lượng máu mất trong mổ của bệnh nhân khoảng > 300 ml. Về hồi sức cần làm gì
A. Truyền máu
362. Bệnh nhi 6 tháng, 7 kg, được mổ phiên tạo hình lỗ đái thấp. Khởi mê và đặt nội khí quản
hoàn toàn bình thường. Bệnh nhân được làm Caudal, sử dụng marcain 7 ml, dung dịch
0,25%. Ngay sau đó bệnh nhân xuất hiện ngoại tâm thu thất, rất nhanh sau đó xuất hiện nhịp
nhanh thất 160 l/ph. Không bắt được mạch, EtCO2 phẳng mặc dù ngực vẫn lên tốt.
A. Shock phản vệ
A. Thông báo ngừng tim, gọi người giúp đỡ, ép tim ngoài lồng ngực
362.3. Sau cấp cứu tim đập trở lại, một trong những điều trị tiếp theo nên được áp dụng là
cho Lipide emulsion 20%
A. Liều lượng 8,5ml truyền tĩnh mạch trong 1 phút, sau đó duy trì 15 ml/kg/giờ
B. Liều lượng 9,5ml truyền tĩnh mạch trong 1 phút, sau đó duy trì 15 ml/kg/giờ
C. Liều lượng 10,5ml/kg truyền tĩnh mạch trong 1 phút, sau đó duy trì 15 ml/kg/giờ
D. Liều lượng 11,5ml/kg truyền tĩnh mạch trong 1 phút, sau đó duy trì 15 ml/kg/giờ
363. Bệnh nhi 6 tuổi, được chỉ định mổ phiên u bao hoạt dịch cổ tay. Bệnh nhân hoàn toàn
khỏe mạnh. Tuy nhiên khi thăm khám trước mổ, bệnh nhân có bác ruột từng bị sốt cao ác
tính.
A. Ngừng cuộc mổ cho đến khi có bằng chứng đầy đủ về tiền sử sốt cao ác tính về bác bệnh
nhân
B. Ngừng cuộc mổ cho đến khi điều tra đầy đủ bằng chứng về tiền sử gia đình về bệnh sốt
cao ác tính
C. Tiến hành cuộc mổ bằng cách thay đổi kỹ thuật gây mê, tránh những thuốc có thể làm
khởi phát sốt cao ác tính
D. Tiến hành cuộc mổ như bình thường, không cần quan tâm đến các thay đổi về kỹ thuật
gây mê và sử dụng thuốc mê
363.2. Các thuốc nên tránh khi gây mê cho bệnh nhân có nguy cơ sốt cao ác tính
A. a + b
B. a + d
C. b + c
D. c + d
A. Isoflurane
B. Halothan
C. Desflurane
D. Sevofluran
365. Thuốc mê nào sau đây có hệ số máu-khí thấp nhưng không dùng để khởi mê do tính kích
thích khiến bệnh nhân có phản xạ ngừng thở
A. Sevoflurane
B. Desflurane
C. Enlurane
D. Isoflurane
366. Thuốc mê bốc hơi nào có thể có tác dụng gây ảnh hưởng chức năng thận
A. Methoxyflurane
B. Enlurane
C. Isoflurane
D. Desflurane
367. Vì sao Isoflurane không phải là thuốc khởi mê tốt nhất cho trẻ em
A. Gây nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân có thiếu khối lượng tuần hoàn và hoặc bệnh nhân có
bệnh lý mạch vành
B. Gây hội chứng ăn cắp vành
C. Gây độc với các cơ quan như gan thận
D. Tất cả ý trên
369. Thuốc mê nào có tác dụng giảm đau
A. Desflurane
B. Isoflurane
C. Seveflurane
D. N2O
370. Thuốc nào sau đây có xu hướng làm tăng khả năng gây rối loạn nhịn tim khi gây mê
bằng halothane
A. Lidocain
B. Atropin
C. Epinephrine
D. Adenosine
371. Thuốc có độ hòa tan (hệ số hòa tan) càng thấp thì
372. Thuốc nào ít tạo ra CO nhất khi tiếp xúc với CO2 trong khí thở ra
A. N2O
B. Halothane
C. Sevoflurane
D. Desflurane
373. Các yếu tố gây ảnh hưởng lên việc hình thành các hợp chất gây độc (hợp chất A, CO)
của thuốc mê bốc hơi
A. Desflurane
B. Isoflurane
C. N2O
D. Halothane
375. Thuốc mê bốc hơi nào gây tác dụng lên huyết áp ít nhất
A. N2O
B. Isoflurane
C. Desflurane
D. Sevoflurane
376. Lựa chọn tốt nhất cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu não
A. Sevoflurane
B. Desflurane
C. Isoflurane
D. N2O
377. Thuốc mê bốc hơi nào hoàn toàn không có tác dụng giãn cơ
A. Isoflurane
B. Sevoflurane
C. N2O
D. Desflurane
A. 1 tuổi
B. 21 tuổi
C. 6 tháng
D. 1 tháng
381. Chống chỉ định sử dụng N2O trong phẫu thuật nào
A. Mở hộp sọ
B. Phẫu thuật mắt
C. Tràn khí màng phổi
D. Tất cả các ý trên
384. Là nồng độ tối thiểu của một thuốc mê dưới dạng lỏng hoặc hơi đo ở áp lực khí quyển
thông thường làm ức chế phản ứng vận động ở 50% các bệnh nhân khi bị một kích thích đau
như rạch da. - Sai
385. Giảm đi khi bệnh nhân thiếu oxy, giảm huyết áp động mạch, thiếu máu, có thai, tiền
mê, phối hợp thuốc. - Đúng
386. Tăng cao khi bệnh nhân sốt cao, ngộ độc rượu cấp, hạ calci máu- Sai
387. Cho thấy tốc độ khởi mê nhanh hay chậm của một thuốc mê đường hô hấp. Sai
388. Vì sao trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cần nhiều thuốc mê hơn người lớn
389. Một bệnh nhân người lớn có giảm thân nhiệt nhẹ khi gây mê với isoflurane MAC 1% cơ
chế sinh lý nào giúp duy trì thân nhiệt một cách hiệu quả ở bệnh nhân này
390. Yếu tố nào sau đây làm giảm MAC của bệnh nhân đang được gây mê bằng isoflurane
393. Gây mê cho bệnh nhân thiếu khối lượng tuần hoàn có tiền sử bệnh mạch vành có thể
chọn các thuốc mê bốc hơi sau trừ
A. Sevoflurane
B. N2O
C. Desflurane
D. Isoflurane
394. Biện pháp nào sau đây kiểm soát đường thở không chắc chắn
A. Mở khí quản
B. Đặt nội khí quản qua miệng
C. Đặt nội khí quản qua mũi
D. Đặt mask thanh quản
395. Mask thanh quản dùng để kiểm soát đường thở trong các trường hợp sau trừ
A. Bệnh nhân có đặt nội khí quản khó
B. Hồi sức tim phổi
C. Bệnh nhân có khối u lớn vùng khoang miệng
D. Mổ phiên trẻ em như mổ mắt, tiết niệu
397. Mask thanh quản silicon dùng lại tối đa bao nhiêu lần
A. 10
B. 20
C. 40
D. 60
399. Mask thanh quản nào có áp lực kín đường thở cao nhất
400. Biến chứng hay gặp nhất của Mask thanh quản
401. Vì sao Mask thanh quản 2 nòng proseal kín hơn Mask thanh quản cổ điển
A. Vị trí của Mask được cố định tốt hơn nhờ có thêm nòng thực quản
B. Do có 2 Cuff khi bơm cuff phần lưng đẩy vào cuff phần bụng làm tăng áp lực kín
C. Có thêm nòng thực quản
D. Áp lực cuff cao hơn
A. Bệnh nhân mổ lấy thai sau khi khởi mê không đặt được nội khí quản
B. Bệnh nhân thở máy đòi hỏi áp lực dương > 35mmHg
C. Bệnh nhân có phẫu thuật dò thực quản khí quản
D. Bệnh nhân phẫu thuật ruột thừa cấp cứu có bữa ăn cuối cách 2 giờ
A. 10
B. 5
C. 7
D. 3
406. Lưu lượng khí mới khi sử dụng Mask thanh quản
408. Xử trí nào không phù hợp trong trường hợp bệnh nhân bị co thắt thanh quản
409. Chọn cỡ mask thanh quản cho bệnh nhân 9 tuổi nặng 42 kg
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
410. Lựa chọn loại mask thanh quản giúp dễ dàng đặt sonde dạ dày
A. Proseal
B. Classic
C. Fasttract
D. Fiber optic
411. Theo khuyến cáo thì đặt mast thanh quản nên
A. E-LMA
B. Fasttract
C. Proseal
D. Classic
413. Trường hợp nào không phải chống chỉ định của mask thanh quản
414. Cho phép thông khí áp lực dương với áp lực lên đến 20 cmH2O Đúng
415. Loại silicon có thể hấp tiệt trùng và dùng lại Đúng
416. Không sử dụng được cho trẻ <5kg Sai
417. Không nên bơm cuff quá 60 cm H2O Đúng
418. Một bệnh nhân 60 tuổi có BMI 30 phẫu thuật thoát vị bẹn, được gây mê toàn thể và đặt
Mask thanh quản 2 nòng proseal sau đó thông khí áp lực dương. Nếu mask đã được đặt ở vị
trí tốt thì áp lực dương khi thống khí tối đa bao nhiêu để tránh bị hở
A. 15
B. 20
C. 30
D. 40
419. Bệnh nhân sau khi đặt mask thanh quản và tự thở có biến chứng co thắt thanh quản bước
xử trí tiếp theo là:
420. Bệnh nhân có đặt nội sau khởi mê thông khí khó đặt đèn soi thanh quản đánh giá có độ
Cormack Lehane III bước tiếp theo cần làm là
421. Sau khi khởi mê nhanh bệnh nhân không đặt được nội khí quản và không thông khí
được, bước tiếp theo thích hợp nhất ở bệnh nhân này là
422. Bệnh nhân nam 64 tuổi phẫu thuật cắt nửa đại tràng nội soi do ung thư sau khi khởi mê
với 40mg atracurium, đặt đèn soi thanh quản không nhìn thấy dây thanh âm, sau 4 lần cố
gắng với các phương tiện hỗ trợ khác nhau vẫn không đặt được nội khí quản nhưng vẫn
thông khí dễ dàng và người hỗ trợ vẫn trên đường đến. Bước tiếp theo thích hợp nhất là:
A. Tiếp tục thông khí qua mask mặt, giải thích khó khăn với phẫu thuật viên, ngừng cuộc
mổ, đợi bệnh nhân tỉnh và thu xếp đặt nội khí quản qua ống nội soi mềm để mổ sau
B. Đặt mask thanh quản tiếp tục phẫu thuật và hạn chế áp lực bơm hơi < 10 trong khi phẫu
thuật
C. Cho thêm 10 mg giãn cơ atracurium, thông khí qua mask mặt và đặt nội khí quản qua ống
nội soi mềm
D. Đặt mask thanh quản và nếu thông khí được đặt nội khí quản mò qua mask thanh quản
hoặc bằng nội soi mềm, nếu thành công tiếp tục phẫu thuật.
423. Lựa chọn mask thanh quản cho bệnh nhân có cân nặng 10-20kg
A. 1
B. 1,5
C. 2
D. 3
A. Thường có tổn thương của mô trong các trường hợp đau cấp tính
B. Đau cấp tính không có chức năng bảo vệ cho cơ thể
C. Có liên quan đến tăng hoạt hóa hệ thống thần kinh
D. Phục hồi hoàn toàn sau khi tổn thuong mô lành trở lại
Câu hỏi đúng sai: Phân loại đau theo nguyên nhân
426. Đau do cảm thụ thần kinh ít nhạy cảm với các thuốc giảm đau ngoại vi hay trung ương
và các phương pháp phong bế vô cảm Sai
427. Một số trường hợp đau xảy ra trong bệnh cảnh di chứng tổn thương hay cắt đoạn thần
kinh ngoại vi dụ như đau chi ma Đúng
428. Trong đau do căn nguyên thần kinh tính chất đặc biệt của các hiện tượng đau là do yếu
tố giao cảm bị lôi cuốn vào quá trình bệnh lý (đau giao cảm) Đúng
429. . Trong đau do nguyên nhân thần kinh đau chỉ mất khi người bệnh tập trung chú ý một
vấn đề gì đó, thuốc chống đau không có tác dụng với loại đau này Sai
431. Đặc điểm của các receptor nhận cảm đau trừ
A. Đáp ứng với cả kích thích chạm nhẹ, kích thích cơ học hoặc nhiệt
B. Dẫn truyền cảm giác đau nhanh và đau nhói
C. Đáp ứng với các kích thích cực mạnh tiềm ẩn nguy cơ tổn thương mô
D. Tất cả các ý trên
A. Vỏ não
B. Đồi thị
C. Hệ viền
D. Thân não
434. Ảnh hưởng của quá trình viêm lên nhận cảm đau chỉ giới hạn trong vùng có tổn thương
mô Sai
435. Sự dẫn truyền cảm giác đau C khi bị ức chế sẽ không gây cảm giác đau bỏng rát, đau sâu
Đúng
436. Tại tủy sồng các tín hiệu đau được dẫn truyền qua một hoặc nhiều noron rồi sau đó bắt
chéo qua bên đối diện của tủy sống ở mép sau và đi lên não Sai
437. Chất P có tác dụng gây giãn mạch, tăng tiết histamin nên làm đau giảm đi Sai
438. Những anh hưởng sau của đau lên chức năng hô hấp là đúng trừ
439. Đau cấp tính kích thích hệ giao cảm dẫn đến trừ
442. Để đánh giá được cường độ đau việc nào sau đây là quan trọng nhất
443. Phương tiện tốt nhất dùng để lượng giá đau ở bệnh nhi nhỏ tuổi là:
445. Nguyên tắc đầu tiên cần chú ý chi điều trị đau cho bệnh nhân
A. Mục tiêu điều trị dựa trên mong muốn của bệnh nhân
B. Áp dụng chiến điều trị đa phương thức
C. Tin tưởng vào sự nhận thức đau của bệnh nhân
D. Phòng và điều trị các tác dụng phụ của các phương pháp chống đau
446. Chiến lược điều trị đa phương thức là
447. Mục đích đầu tiên của chuẩn độ một thuốc giảm đau nhằm
A. Liều nhỏ nhất nhưng đạt hiệu quả giảm đau và ít tác dụng phụ nhất
B. Chuẩn độ cho đến khi bệnh nhân hết đau
C. Chuẩn độ giảm liều dần tránh ngộ độc thuốc
D. Đảm bảo thuốc đủ đáp ứng mong muốn chủ quan của bệnh nhân
448. Thứ tự lựa chọn thuốc giảm đau theo bậc thang của WHO a. Morphine, hydromorphone,
acetaminophen and lorazepam b. NSAIDs and corticosteroids c. Codeine, oxycodone and
diphenhydramine
A. b a c
B. a b c
C. b c a
D. c a b
449. Morphin là thuốc tác động lên vị trí nào của sinh lý đau cấp tính
450. Phương pháp giảm đau do bệnh nhân tự điều khiển (PCA)
A. Sử dụng nhiều thuốc giảm đau hơn phương pháp do bác sỹ điều khiển
B. Sử dụng ít thuốc giảm đau hơn phương pháp do bác sỹ điều khiển
C. Chỉ hữu ích với bệnh nhân là người lớn
D. Bệnh nhân hài lòng hơn và không ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc giảm đau
451. Bệnh nhân nữ 20 tuổi bị đau nhiều (VAS ≥4) sau mổ cấp cứu cắt ruột thừa nội soi bệnh
nhân đã được sử dụng acetaminophen 1g và ketorolac 30mg đường tĩnh mạch trong mổ. Biện
pháp chống đau thích hợp nhất tiếp theo là
452. Bệnh nhân 65 tuổi có bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính vào viện vì ngã tại nhà chẩn đoán
gẫy 4 xương sường không có tràn máu, tràn khí màng phổi. khí máu tốt không có mảng sườn
di động. biện pháp giảm đau thích hợp nhất là
A. Gây mê đặt nội khí quản cho morphin tĩnh mạch liều cao
B. Tiêm bắp fendel 20mg và thở oxy
C. Gây tê ngoài màng cứng đường ngực và tiêm 10mg bupivacain 0,1%
D. Gây tê thần kinh liên sườn tiêm 4ml bupivacain 0,5% vào mỗi xương sườn bị gãy
453. Bệnh nhi 5 tuổi bị bỏng rộng cần thay băng biện pháp giảm đau nào phù hợp
đáp án D
454. Hệ thống mê hô hấp nào thích hợp nhất khi gây mê tự thở cho trẻ sơ sinh
A. Mapleson A
B. Mapleson E và F
C. Mapleson D
D. Mapleson B
456. Hệ thống mê tốt nhất khi gây mê thông khí kiểm soát với bệnh nhân người lớn.
A. Mapleson A
B. Mapleson E và F
C. Mapleson D hoặc hệ thống Bain sửa đổi
D. Mapleson B
457. So sánh hiệu quả của các hệ trống Mapleson trong việc chống lại hiện tượng hít lại khí
CO2 khi gây mê tự thở
A. A>DEF>BC
B. DEF>A>BC
C. BC>DEF>A
D. DEF>BC>A
458. Các hệ thống sau thích hợp cho cả thông khí kiểm soát và thông khí hỗ trợ trừ
A. Mapleson A
B. Mapleson B và C
C. Mapleson D
D. Mapleson E
A. Có 4 loại A, B, C và D
B. Hệ thống Bain là Mapleson D cải tiến
C. Jackson Rees có ống chữ T là Mapleson D cải tiến
D. Hệ thống chữ T đòi hỏi lượng khí mới gấp 1,5 đến 2 lần
460. Thiết kế các van một chiều ngăn chặn sự hít lại khí thở ra là đúng trừ
462. Van điều chỉnh giới hạn áp lực (van giảm áp) trong hệ thống vòng kín
A. Lưu lượng khí mới cao (>2l/phút) trong 15 phút đầu có tác dụng làm sạch CO2 còn lại
trong hệ thống mê hô hấp)
B. Vôi soda có tính acid cao
C. Trong quá trình sử dụng với khí mê vôi soda có thể tạo ra một số chất gây hại như hợp
chất A
D. Lưu lượng khí mới càng thấp thì vôi soda càng chậm giáng hóa, chậm phải thay
A. Mask mặt trong hệ thống Mapleson A không ảnh hưởng đến khoảng chết
B. Mất kết nối với ống dẫn khí mới trong hệ thống Bain gây ra tăng khoảng chết và hít lại
khí thở ra
C. Van một chiều trong hệ thống vòng ở vị trí mở hoàn toàn không đóng lại được không ảnh
hưởng lên khoảng chất và sự hít lại
D. Không tính được khoảng chết sinh lý trong hệ thống mê
466. Thành phần hóa học quan trọng nhất của vôi soda dùng để hấp thu CO2 là:
A. NaOH
B. Ca (OH)2
C. KOH
D. Ba (OH)2
467. Thuốc nào tạo ra CO nhiều nhất khi tiếp xúc với CO2 trong khí thở ra
A. N2O
B. Halothane
C. Sevoflurane
D. Desflurane
A. Thở lại
B. Sốt cao ác tính
C. Nhiễm trùng
D. Shock
469. Nhược điểm của hệ thống mê vòng kín, trừ
A. Có thể thay đổi chậm nồng độ khí mê vì lưu lượng khí mới cao
B. Có thể cung cấp nồng độ oxy không đủ
C. Quá liều tác dụng của thuốc mê bốc hơi
D. Tất cả các ý trên
A. 40 lít
B. 50 lít
C. 60 lít
D. 70 lít
472. Khi kiểm tra trước gây mê áp lực các đường ống khí phải đảm bảo:
A. > 40 psi
B. > 50 psi
C. > 60 psi
D. > 70 psi
475. Có sự hít lại khí thở ra ở một mức độ nào đó ở tất cả hệ thống Mapleson Đúng
476. Hệ thống Mapleson A cần lưu lượng khí mới như nhau ở cả thông khí tự nhiên và thông
khí có kiểm soát Sai
478. Bệnh nhân nữ 26 tuổi được chỉ định chọc hút và dẫn lưu ổ áp xe gan dưới gây mê tĩnh
mạch tự thở, hệ thống mê hô hấp nào thích hợp nhất
A. Mapleson A
B. Mapleson B
C. Mapleson C
D. Mapleson D
479. Theo dõi EtCO2 qua capnography, ý nào sau đây là đúng
A. EtCO2 > PaCO2 2-5 mmHg do hơi nước trong khí thở ra
B. EtCO2 > PaCO2 1-3 mmHg do hơi nước trong khí thở ra
C. EtCO2 < PaCO2 1-2 mmHg do một số vị trí hở trong hệ thống mê
D. EtCO2 < PaCO2 3-5 mmHg do khoảng chết sinh lý
480. Trẻ sơ sinh được gây mê thở máy bằng hệ thống vòng kín có hệ thống hấp thụ CO2, sức
cản đường thở chủ yếu nằm ở vị trí nào của hệ thống ?
A. Van giảm áp
B. Van một chiều hít vào và van một chiều thở ra
C. Dây máy mê
D. Ống nội khí quản
481. Khi đang ở bước 2 của thao tác kiềm tra trước gây mê: kiểm tra rò rỉ hệ thống áp lực
thấp, nếu quả bóng hút tại vị trí đường thoát khí chung của máy gây mê không giữ được tình
trạng nén chặt sau 10 giây. Nguyên nhân rò rỉ là:
482. Khi sử dụng hệ thống mê vòng kín có hệ thống hấp thu CO2 cho bệnh nhân người lớn
70kg, sự hít lại khí thở ra về mặt thực hành sẽ không đáng kể nếu
483. Khi bấm nút O2 khẩn cấp trong khi bình mê bóc hơi vẫn mở ta sẽ nhận được một lưu
lượng khí
A. 20-30L/phút khí O2
B. 30-70L/phút khí O2
C. Khí mê + 30L/phút O2
D. Khí mê + 40l/phút O2
484. Đoạn cột sống thắt lưng của cột sống cong ra sau:
A. Đ B. S
485. Cột sống có 7 đốt sống cổ, 12 đốt sống ngực, 5 đốt sống thắt lưng, 5 đốt sống cùng và 5
đốt sống cụt:
A. Đ B. S
486. Khoảng cách giữa các khe liên đốt sống là giống nhau:
A. Đ B. S
487. Dây chằng liên gai thường bị hẹp và xơ hoá ở người già
A. Đ B. S
488. Được sản xuất từ đám rối màng mạch của não thất III
A. Đ B. S
489. Dịch não tuỷ qua lỗ Magiendie ra bề mặt não và theo lỗ Luchka xuống tuỷ sống.
A. Đ B. S
490. Nếu tính theo kilogam thể trọng, dịch não tuỷ ở trẻ em nhiều hơn người lớn:
A. Đ B. S
491. Nồng độ Kali trong dịch não tuỷ tương tự trong máu tức là từ 3,5-4,5 mEq/L:
A. Đ B. S
492. Về mức chi phối của tuỷ sống, trong các ý sau đây, ý nào là đúng nhất:
A. Cảm giác nhiệt độ, thần kinh giao cảm, cảm giác sờ, vận động
B. Thần kinh giao cảm, cảm giác nhiệt độ, cảm giác sờ, vận động
C. Thần kinh giao cảm, cảm giác sờ, cảm giác nhiệt độ, vận động
D. Thần kinh giao cảm, cảm giác nhiệt độ, vận động, cảm giác sờ
494. Các phương pháp phẫu thuật sau đây đều có chỉ định của gây tê tuỷ sống trừ:
A. Mổ lấy thai
495. Chống chỉ định tương đối của phương pháp gây tê tuỷ sống là:
496. Chống chỉ định tuyệt đối của phương pháp gây tê tuỷ sống là (1 hoặc nhiều đáp án)
D. Suy tim độ 4
497. Các đặc điểm nào sau đây là đúng của thuốc tê khi gây tê tuỷ sống:
B. Thuốc tê đồng tỷ trọng là thuốc tê có khối lượng riêng nặng như nước
498. Các yếu tố sau đây đều ảnh hưởng lên thời gian khởi phát tác dụng của thuốc tê trừ:
D. Liều thuốc
499. Các yếu tố sau đây đều ảnh hưởng đến thời gian kéo dài tác dụng của thuốc tê trừ:
A. Loại thuốc tê
500. Thuốc tê đồng tỷ trọng là loại thuốc tê có tỷ trọng nhỏ hơn... và lớn hơn... ở điều kiện
nhiệt độ....
B. 1; 0,9998; 37,50C
Case study 1: bệnh nhân nữ, 32 tuổi, tiền sử khoẻ mạnh, phân loại ASA I, có chỉ định mổ lấy sỏi
thận đường sườn lưng bên trái
501. Các bước chuẩn bị trước mổ nào sau đây là chuẩn xác (chọn 1 hoặc nhiều đáp án)
A. Động viên, giải thích cho bệnh nhân về kỹ thuật gây tê tuỷ sống
B. Truyền dịch trước mổ theo công thức 4:2:1
501.1. Các phương pháp vô cảm sau đây có thể áp dụng cho bệnh nhân (chọn 1 hoặc nhiều đáp
án)
501.2. Sau khi được giải thích về phương pháp vô cảm, bệnh nhân được truyền dịch trước mổ
với liều 10 ml/kg cân nặng, gây tê bằng phương pháp 2 trong 1 (tuỷ sống kết hợp với ngoài
màng cứng), ý nào sau đây là đúng nhất:
B. Nên giảm liều thuốc tê khi dùng liều bolus đường ngoài màng cứng
C. Chống chỉ định dùng thuốc co mạch khi gây tê ngoài màng cứng
D. Không nên dùng chung một loại thuốc tê vì nguy cơ ngộ độc
501.3. Các loại dich nào sau đây là thích hợp để truyền trước mổ cho bệnh nhân (chọn 1 hoặc
nhiều đáp án)
B. Glucose 5%
C. Ringer Lactat
D. Albumin 5%
502. Case study 2: Bệnh nhân nam 85 tuổi, thể trạng béo, có tiền sử hút thuốc lá nhiều năm,
đã điều trị COPD nhiều đợt. Vào viện vì lí do gẫy cổ xương đùi, có chỉ định mổ thay khớp
háng. Khám gây mê trước mổ:
A. Đ B. S
502.2. Gây mê toàn thân là lựa chọn tối ưu cho bệnh nhân vì có thể kiểm soát được hô hấp và
huyết động
A. Đ B. S
502.3. Các lựa chọn nào sau đây nên được áp dụng để vô cảm cho bệnh nhân
D. Tê ngoài màng cứng kết hợp với gây mê mask thanh quản
503. Case Study 3. Bệnh nhân nữ, 20 tuổi, vào viện 1 giờ sau tai nạn giao thông vì lý do gẫy
hở xương đùi, bệnh nhân có chỉ định mổ cấp cứu kết hợp xương đùi cấp cứu. Khám gây mê
trước mổ
503.1. Bệnh nhân không cần bù khối lượng tuần hoàn trước mổ do không thiếu máu
A. Đ B. S
503.2. Bệnh nhân được gây tê tuỷ sống để mổ, sau khi gây tê 10 phút, bệnh nhân xuất hiện huyết
áp thấp 60/40 mmHg, mạch 150 lần/phút. Bệnh nhân kêu mệt nhiều. Các bước xử lý nào sau đây
là hợp lý
503.3. Sau khi được hồi sức, huyết áp bệnh nhân lên 100/60 mmHg, mạch giảm xuống 120
lần/phút. Bệnh nhân đỡ mệt nhưng xuất hiện nôn, buồn nôn. Các bước xử lý nào sau đây là hợp
lý:
Những điểm nào sau đây là đúng về tác dụng phụ của gây tê tuỷ sống:
503.4. Đau đầu do gây tê tuỷ sống thường xuất hiện 5-7 ngày sau khi gây tê
A. Đ B. S
A. Đ B. S
504. Blood-Patch là biện pháp điều trị đầu tay của đau đầu do gây tê tuỷ sống
A. Đ B. S
Những đặc điểm nào sau đây là đúng về sinh lý hô hấp ở trẻ em
505. Lỗ mũi của trẻ em thường to hơn đường kính của sụn nhẫn
A. Đ B. S
506. Tỷ lệ thể tích lưỡi/khoang miệng ở trẻ em lớn hơn ở người lớn
A. Đ B. S
A. Đ B. S
508. Phế quản bên phải thường ngắn và dốc hơn nên khi đặt NKQ sâu thường dễ vào bên phải
hơn
A. Đ B. S
509. Công thức tính số ống NKQ của trẻ em trên 2 tuổi là :
A. Đ B. S
510. Đặc điểm nào sau đây là đúng nhất về sinh lý hô hấp ở trẻ em
A. 2 phế quản gốc phân chia cao hơn ở người lớn, ngang mức đốt sống C2
B. Phế quản của trẻ em dưới 1 tuổikhông có cơ nên ít chịu tác động của giãn cơ
C. Xung quanh phế quản gốc của trẻ em có nhiều hạch, dễ bị khó thở do đè đẩy khi viêm
D. 2 đáy phổi dễ bị viêm nhiễm do thông khí kém hơn 2 đỉnh phổi
511. Đặc điểm nào sau đây là đúng nhất về đặc điểm tuần hoàn ở trẻ em
B. Lưu lượng tim của trẻ sơ sinh ít phụ thuộc vào nhịp tim
C. Khi có yếu tố kích thích (thuốc mê, thiếu oxy) nhịp chậm dễ xuất hiện ơn ở người lớn
D. Sự đàn hồi của tâm thất trái tốt hơn ở người lớn
512. . Đặc điểm nào sau đây là đúng nhất về đặc điểm tuần hoàn ở trẻ em
C. Nhịp tim 200 lần/phút là triệu chứng cần cấp cứu ở trẻ em 4 tuổi
513. Các tình huống sau đây thường gặp trong gây mê trẻ em trừ
B. Thở rít
514. Nguyên nhân sau gây tiếng thở khò khè của bệnh nhi
C. Hở cuff NKQ
D. Adrenaline là thuốc đầu tay khi xử trí trẻ bị co thắt khí phế quản
517. Các bước chuẩn bị sau đây là cần thiết để có một cuộc gây mê an toàn ở trẻ em trừ:
B. Siêu âm tim loại trừ các dị tật tim mạch kèm theo
D. Luôn theo dõi sát các thông số: mạch, huyết áp, SPO2, ETCO2
518. Gây mê đường hô hấp ở trẻ em, ý nào sau đây là đúng nhất
B. Để nên rút ngắn thời gian khởi mê, nên dùng nồng độ khí mê cao ngay từ đầu
C. Tăng nồng độ thuốc mê khi trẻ ho hoặc thở rướn
D. Nên tiền mê bằng cách cho trẻ uống thuốc an thần trước khi lên phòng mổ
519. Gây mê cho trẻ em bằng đường tĩnh mạch các ý sau đây đều đúng, trừ:
B. Không nhất thiết phải dùng thuốc tiền mê trước khi khởi mê
A. Có thể áp dụng cho mọi phẫu thuật ở vùng bụng, chi dưới
521. Gây tê khoang cùng (Caudal), các ý sau đây đều đúng, trừ:
A. Có thể dùng cho các phẫu thuật chi dưới, tầng sinh môn, tiết niệu
522. Vấn đề về truyền dịch trong mổ ở trẻ em, ý nào sau đây là đúng nhất
523. Công thức tính bù dịch trong mổ ở trẻ em, các ý sau đây đều đúng, trừ:
A. Theo công thức bù dịch duy trì, nên bù 4 ml cho 10 kg cân nặng đầu tiên
B. Theo công thức bù dịch duy trì, nên bù 1 ml cho kg thứ 20 trở lên
C. Lượng dịch thiếu hụt = lượng dịch duy trì × số giờ nhịn ăn trước mổ
D. Nên bù ½ lượng dịch thiếu hụt + dịch duy trì trong 1 giờ đầu tiên
524. Vấn đề truyền máu trong mổ ở trẻ em, các ý sau đây đều đúng, trừ:
A. Không cần truyền máu nếu mất 5% lượng máu của cơ thể
C. Có thể ước tính được lượng máu có thể mất dựa vào các giá trị hematocrit
525. Các phương pháp sau đây đều có thể áp dụng để cấp cứu khi ngừng tim sau khi gây mê ở
trẻ em, trừ:
B. Tiêm TM Atropin
C. Tiêm TM Adrenalin
526. Chỉ định gây tê tuỷ sống ở trẻ em, các ý sau đây đều đúng, trừ:
B. Trẻ em trên 10 kg
C. Trẻ có bệnh lý hô hấp mạn tính (hen phế quản, co thắt phế quản...)
D. Trẻ có nguy cơ sốt cao ác tính.
527. Giảm đau sau mổ cho trẻ em, các ý sau đây đều đúng, trừ:
A. Gây tê vùng (Catheter NMC, đám rối) là kỹ thuật tối ưu nhất nếu trẻ em hợp tác
B. Giảm đau đường TM do bệnh nhân tự điều khiển (PCA morphin) có thể áp dụng cho mọi
trường hợp vì dễ áp dụng
C. Các thuốc NSAID có thể dùng phối hợp với morphine trong các trường hợp đau nặng nếu
không có chống chỉ định
D. Tiêm tuỷ sống khoang cùng hoặc đám rối với morphin không chất bảo quản liều duy nhất có
thể áp dụng trong 24 giờ đầu ở với các phẫu thuật tầng sinh môn.
Bệnh nhi 1 ngày tuổi,có chỉ định mổ cấp cứu với chẩn đoán tắc ruột sơ sinh, trẻ nặng 2,5 kg, đủ
tháng, được đưa thẳng đến phòng mổ cấp cứu ngay sau khi sinh do đã được chẩn đoán trước
sinh. Khám lâm sàng trước mổ:
A. Đ B. S
529. Đặt sonde dạ dày hút dịch tiêu hoá trước khi gây mê
A. Đ B. S
530. Đặt sonde hậu môn làm xẹp ruột, giảm chướng bụng
A. Đ B. S
531. Các thuốc sau đây có thể dùng khởi mê cho BN trừ:
A. Atropin
B. Ketamine
C. Midazolam
D. Servorane
532. Cuộc mổ diễn ra thuận lợi trong 1 giờ, lượng máu mất khoảng 2 ml, ý nào sau đây là
đúng nhất khi bù dịch cho BN trong mổ:
A. Albumin 20 %
C. NaCl 0.9%
D. Ringerfundin + Glucose 5%
533. Trong mổ BN được làm xét nghiệm khí máu. Kết quả như sau: pH = 7,29, PCO2= 50
mmHg, K= 6,0 mEq/l. Các bước xử lý nào sau đây là hợp lý nhất:
D. Tê Caudal
535. Nhiễm toan làm cơ tim và cơ trơn mạch tăng đáp ứng catecholamin nội sinh và ngoại
sinh
A. Đúng B. Sai
[<br>]
536. Toan hô hấp, ức chế thần kinh sẽ gây tăng nguy cơ tăng áp lực nội sọ
A. Đúng B. Sai
[<br>]
537. Truyền nhiều dung dịch glucose, bicarbonat, thả garo sẽ gây tăng sản xuất CO2, gây toan
hô hấp
A.Đúng B. Sai
[<br>]
538. Dung dịch nabicarbonat có thể sử dụng an toàn, nhanh chóng với số lượng nhiều trong
điều trị toan chuyển hóa
A. Đúng B. Sai
[<br>]
539. Nhiễm kiềm gây nên ức chế hô hấp, giảm thông khí
A.Đúng B. Sai
[<br>]
540. Nhiễm kiềm là tăng tác dụng ức chế hô hấp của các thuốc giảm đau họ opioids
A.Đúng B. Sai
[<br>]
541. Các hệ đêm sinh lí tquan trọng nhất trong khoang dịch ngoài tế bào
[<br>]
[<br>]
[<br>]
544. Tác dụng sinh lí của nhiễm toan cơ tim và cơ trơn mạch máu.
A. Giảm co bóp cơ tim và giảm sức cản mạch máu ngoại vi gây tụt huyết áp
B.Gây tăng co bóp cơ tim thông qua tác dụng lên kênh vận chuyển ion ở màng tế bào cơ tim
C. Ức chế thần kinh giao cảm dẫn đến giãn mạch ngoại vi
[<br>]
[<br>]
[<br>]
548. Khoảng trống anion (AG) có giá trị giúp phân biệt nguyên nhân gây toan chuyển hóa
A.Toan chuyển hóa AG cao: tăng acid không bay hơi (toan máu thể ceton, toan máu lactic)
B.Toan chuyển hóa AG bình thường: tăng clo máu ( mất HCO-3 qua thận, dò tiêu hóa, ..)
C.Một số trường hợp khó xác định nguyên nhân gây toan hóa máu
[<br>]
B. Nhanh chóng dùng dung dịch bicarbonat để đưa pH về giá trị bình thường
C.Tăng thông khí phế nang đưa PaCO2 giá trị nhược thán (< 25 mmHg)
[<br>]
550. Câu nào sau đây không đúng trong điều trị toan chuyển hóa
C. Dùng dung dịch kiềm khi tình trạng toan chuyển hóa nặng có nguy cơ (pH ≤7,1)
D. Dùng dung dịch kiềm là an toàn, nhanh chóng để điểu chỉnh rối loạn toan chuyển hóa
[<br>]
B. Tăng K+ máu
[<br>]
A. Tăng thông khí : kích thích trung tâm hô hấp: lo lắng, kích thích, thở máy
B.Giảm thông khí: kích thích trung tâm hô hấp, tắc nghẽn đường thở, bệnh lý hô hấp...
[<br>]
553. Các nguyên nhân thường gặp của kiềm chuyển hóa
A.Mất qua dịch dạ dày : hút sonde dạ dày, rò dịch tiêu hóa
B.Tìm nguyên nhân gây ra tình trạng nhiễm kiềm bằng đo Clo niệu
[<br>]
555. Chỉ dùng dung dịch Natriclo trong điều chỉnh nhiễm kiềm khi
A.Khi có nguyên nhân kiềm chuyển hóa đáp ứng Clo, có rối loạn tim mạch, triệu chứng thần
kinh
B. Khi kiềm hô hấp gây triệu chứng: thở nhanh, hạ thân nhiệt
D.Tất cả các trường hợp trên đều dùng dung dịch natriclo để điều chỉnh
[<br>]
556. Khi truyền máu số lượng lớn, citrate trong máu có thể gây biến loạn nào.
C.Kiềm hô hấp
[<br>]
557. Bệnh nhân sau phẫu thuật cắt dạ dày, cần hút sonde dạ dày liên tục, Hai ngày sau mổ thử
khí máu bệnh nhân cho kết quả: pH: 7,51, pCO2 :55mmHg, HCO3- : 40 mmol/l. Nguyên nhân
nghĩ đến cho rối loạn bệnh nhân:
C.Toan hô hấp
D. Kiềm hô hấp
[<br>]
558. Khi cần chẩn đoán rối loạn chuyển hóa toan kiềm hỗn hợp cần làm
C.Xét nghiệm khí máu, anion gap, bicarbonate gap, nồng độ clo nước tiểu.
[<br>]
559. (case study trả lời các câu hỏi từ câu 25- 26)
Bệnh nhân nam45 tuổi, suy thận mạn,nhập viện vì yếu,mệt. Xét nghiệm thấy
A. toan hô hấp
B. Kiềm hô hấp
[<br>]
[<br>]
Case study bệnh nhân nam 31t nhập viện vì chán ăn, đau bụng nôn. Chẩn đoán là hẹp môn vị,
kèm loét dạ dày> đặt sonde dạ dày hút nhiều dịch. Kết quả xét nghiệm thấy
A. toan hô hấp
B. Kiềm hô hấp
C.. toan chuyển hóa.
560. Thuốc giảm đau họ opioid được ưu tiên sử dụng trong gây tê ngoài màng cứng
A. Đúng B. Sai
[<br>]
561. Bệnh nhân có bệnh lí đường hô hấp là chống chỉ định của gây tê ngoài màng cứng
A. Đúng . Sai
[<br>]
Câu 3: gây tê ngoài màng cứng làm tăng nhu động và lưu thông ruột
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Câu 4: Thuốc giảm đau họ opioid kết hợp thuốc gây tê để giảm đau trong và sau mổ
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Câu 5: Tụt HA khi làm ngoài màng cứng là do ức chế giao cảm, giãn mạch ngoại vi
A. Đúng B. Sai
[<br>]
Câu 6: Đau lưng sau thủ thuật Ngoài màng cứng do tổn thương rễ thần kinh.
A. Đúng B. Sai
[<br>]
[<br>]
563. Khi gây tê ngoài màng cứng những điểm nào gợi ý kim tê đã ở trong khoang ngoài màng
cứng
[<br>]
564. gây tê ngoài màng cứng được chỉ định trong những trường hợp nào trừ
[<br>]
565. Thuốc gây tê ngoài màng cứng có tác dụng kéo dài thời gian tê
A. Licocain
B. Procain
C.Bupivacain
D. Cocain
[<br>]
566. Thuốc gây tê bupivacain thì câu nào dưới đây không đúng
[<br>]
567. Các kỹ thuật được áp dụng cho gây tê ngoài màng cứng
[<br>]
C. Bơm thuốc vào mạch máu gây biến chứng toàn thân
[<br>]
569. Tiêm thuốc tê vào khi gây tê ngoài màng cứng khi
[<br>]
A. Mức độ lan rộng của giảm đau phụ thuộc vào số lượng thuốc tiêm vào
B. Mức độ mạnh của giảm đau phụ thuộc vào đậm độ thuốc sử dụng
C. Thời gian tác dụng của gây tê ngoài màng cứng phụ thuộc vào đặc tính của thuốc tê
D. Cả 3 yếu tố trên
[<br>]
[<br>]
[<br>]
[<br>]
[<br>]
575. Thời gian tác dụng của thuốc tê khi gây tê ngoài màng cứng
D. Phụ thuộc tư thế bệnh nhân khi gây tê ngoài màng cứng
[<br>]
576. Khi kết hợp thuốc tê với thuốc giảm đau họ opioids lợi điểm trong gây tê ngoài màng
cứng
[<br>]
577. Biến chứng thường gặp của gây tê ngoài màng cứng
A. Tụt huyết áp
B. Đau đầu
C. Bí tiểu
[<br>]
578. gây tê ngoài màng cứng có ưu điểm nào sau đây so với tê tủy sống là sai
B. Ít gây hạ huyết áp
[<br>]
579. thời gian tác dụng của thuốc tê phụ thuộc vào yếu tố sau trừ
A. Số lượng thuốc tê
[<br>]
580. tai biến tụt Huyết áp của bệnh nhân khi gây tê ngoài màng cứng
B. Do ức chế giao cảm, gây giãn mạch ngoại vi, thiếu dịch
[<br>]
581. nồng độ của bupivacain được sử dụng đê giảm đau sau mổ
A. 0,25%
C.1-1,5%
D.0,75-1%
[<br>]
582. dấu hiệu ngộ độc thuốc tê khi gây tê ngoài màng cứng
A. Bệnh nhân thấy tê môi, lưỡi, có vị mặn kim loại, ù tai,hoa mắt, kích thích
C. Có giật, lú lẫn’
[<br>]
[<br>]
B. NaHCO3 :4,2%
C. Intralipid 20%
[<br>]
(Đáp án: C)
587. Hiện tượng “bẫy ion” trong trường hợp thai bị toan hóa là:
A. Tăng tích lũy các thuốc có bản chất axit về phía thai nhi.
B. Tăng tích lũy các thuốc có bản chất kiềm về phía thai nhi
588. Nhược điểm của gây tê tủy sống – ngoài màng cứng phối hợp là:
A. Liều thuốc gây tê phải cao hơn liều gây tê tủy sống đơn thuần.
C. Chậm đánh giá tác dụng của catheter ngoài màng cứng.
(Đáp án: C)
589. Tiêu chuẩn vàng trong điều trị đau đầu do rách màng cứng sau gây tê vùng là:
(Đáp án: C)
590. Khi vô cảm để mổ lấy thai cho bệnh nhân đã có sẵn catheter ngoài màng cứng, sau khi
tiêm đủ liều thuốc tê mà vẫn chưa đủ vô cảm để mổ, có thể tiêm thêm:
A. 50 mg Bupivacain
B. 50 mg Levobupivacain
C. 50 mg Ropivacain
D. 75 mcg Clonidin.
(Đáp án: D)
D. Cả B và C
(Đáp án: D)
592. Phải coi tất cả các thai phụ là dạ dầy đầy khi gây mê toàn thân khi tuổi thai
A. Trên 20 tuần
B. Trên 30 tuần
C. Trên 35 tuần
D. Trên 38 tuần
(Đáp án: A)
593. Sau khi lấy thai ở các trường hợp gây mê toàn thân, cần duy trì các thuốc mê họ Halogen
ở nồng độ:
A. 1 MAC
B. 1,5 MAC
C. 2 MAC
D. 0,5 MAC
(Đáp án: D)
594. Khi mổ lấy thai ở các bệnh nhân rau tiền đạo chưa chảy máu, có thể gây tê tủy sống khi:
A. Rau bám mặt trước
B. Rau cài răng lược
C. Rau bám mặt sau
D.Tiền sử mổ cũ nhiều lần
(Đáp án: C)
595. Trong trường hợp tử cung lộn ngược, có thể sử dụng các phương pháp sau để đưa tử cung
về vị trí bình thường:
A. Gây mê bằng Ketamin
B. Gây mê bằng các thuốc họ Halogen
C. Dùng Nitroglycerin tiêm tĩnh mạch hoặc xịt dưới lưỡi
D. Cả B và C
(Đáp án: D)
596. Trong gây tê tủy sống để mổ lấy thai chống chỉ định tuyệt đối là:
b) Rối loạn đông máu hay đang dùng thuốc chống đông.
A. a + b + c B. b + c + d
C. a + c + d D. a + b + d
(Đáp án: A)
a) 6 đốt sống cổ
A. a + b + c B. b + c + d
C. a + c + d D. a + b + d
(Đáp án: B)
598. Các phương pháp sau có thể làm giảm đau đầu sau gây tê tủy sống sản khoa ngoại trừ:
c) Khi chọc gây tê tủy sống hướng mặt vát của kim song song với trục dọc của cột sống.
A. a + b + c B. b + c + d
C. a + c + d D. a + d + c
(Đáp án: C)
599. Phương pháp vô cảm không được ưu tiên lựa chọn trong mổ lấy thai ở thai phụ khỏe
mạnh là:
c) Gây tê vùng.
A: a + b + c B: b + c + d
C: a + c + d D. a + b + d
(Đáp án: D)
a) Hạn chế được các biến chứng hô hấp khi gây mê toàn thân.
d) Người mẹ tỉnh táo chứng kiến giây phút đưa con chào đời.
A. a + b + c B. b + c + d
C. a + c + d D. a + d + c
(Đáp án: C)
601. So với gây tê ngoài màng cứng thì gây tê tủy sống có ưu điểm là:
a) Có thể kéo dài thời gian vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ.
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: D)
602. So với gây tê ngoài màng cứng thì gây tê tủy sống có nhược điểm là
b) Khó xác định mức độ lan lên của phong bế cảm giác.
A. a + b + c B: a + b + d
C. a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: B)
603. Ưu điểm của gây tê ngoài màng cứng trong sản khoa là:
b) Có thể phần nào xác định được độ lan của phong bế cảm giác.
c) Khởi tê nhanh.
d) Có thể gây tê liên tục trong mổ và giảm đau liên tục sau mổ.
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: B)
604. Nhược điểm của gây tê ngoài màng cứng sản khoa là:
b) Nguy cơ ngộ độc thuốc tê cao hơn gây tê tủy sống và phải sử dụng liều thuốc tê cao.
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: A)
605. Ưu điểm của gây tê tủy sống - ngoài màng cứng phối hợp trong sản khoa là:
c) Có thê gây tê liên tục trong mổ và giảm đau liên tục sau mổ
d) Làm chậm đánh giá tác dụng của Catheler ngoài màng cứng
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: A)
606. Các thuốc có thể sử dụng trong điều trị tụt huyết áp khi gây tê tủy sống là:
a) Nifedipin
b) Phenylephrin
c) Adrenalin
d) Ephedrin
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: D)
a) Bắt đầu truyền Oxytocin 5 – 20UI, tốc độ không quá 1 UI/ phút sau khi kẹp rốn
c) Nên dùng phối hợp với các thuốc gây co tử cung khác nếu Oxytocin ít tác dụng
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: C)
608. Khi mổ lấy thai cấp cứu, thời gian cho phép dưới 15 phút ở bệnh nhân đã gây tê ngoài
màng cứng.
c) Có thể tiêm tới 20-25ml Lidocain 2% khi phong bế cảm giác < D4
d) Nếu còn cảm giác đau dù mức phong bế cảm giác đã đạt: Tiêm thêm 75 mg Clonidin
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: C)
609. Gây tê tủy sống ngoài màng cứng phối hợp thường được chỉ định để vô cảm cho mổ lấy
thai ở các trường hợp:
b) Dự kiến thời gian mổ kéo dài (mổ cũ, mổ nhiều lần gây dính…)
c) Tình trạng bệnh lý của mẹ khó dung nạp với tụt huyết áp (VD: bệnh tim mạch)
d) Tình trạng có thai khó dung nạp với tụt huyết áp (suy thai mạn)
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: D)
610. Điều trị hạ huyết áp sau gây tê tủy sống để mổ lấy thai bao gồm:
c) Dùng Ephedrin
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: D)
611. Đau đầu sau gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng có đặc điểm là
a) Đau đầu vùng trán và vùng chẩm, đau thường lan xuống cổ
c) Đau tăng lên khi ngôi dậy hoặc đứng dậy, đau giảm đi khi nằm
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: A)
612. Điều trị đau đầu sau gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng bao gồm:
b) Giải thích cho bệnh nhân, nằm nghỉ ngơi tại giường, hạn chế ngồi dậy
d) Điều trị liên quan nhất là bơm máu tự thân vào khoang ngoài màng cứng (bloodpach)
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: D)
613. Tăng dự trữ Oxy cho các sản phụ trước khi gây mê toàn thân bằng cách:
a) Thở oxy 9 lít/ phút trong vòng 3 phút trước khi khởi mê
c) Thở oxy qua mặt nạ mặt (mask) vào hệ thống máy thở sao cho EtO2>90%
d) Thở oxy qua mask vào hệ thống máy thở sao cho Et CO2 ≤ 10 mmHg
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: A)
614. Sử dụng các thuốc họ morphin trước khi kẹp rốn trong gây mê toàn thân để mổ lấy thai:
b) Chỉ sử dụng trong các trường hợp đặc biệt (tiền sản giật nặng, bệnh tim …).
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: D)
615. Một thai phụ, thai 38 tuần, chuyển dạ đẻ, đã gây tê ngoài màng cứng giảm đau trong
chuyển dạ, đột ngột vỡ ối và sa dây rau, phương pháp vô cảm nên lựa chọn là:
(Đáp án: D)
HỒI SỨC SƠ SINH (BS.LAM)
616. Bảng điểm Apgar ngoài đánh giá hô hấp và tần số tim của trẻ sơ sinh, còn dựa vào các
dấu hiệu khác là: (chọn câu trả lời đúng, có thể có nhiều phương án đúng)
B. Trương lọc cơ
C. Phản xạ
D. Màu sắc da
617. Đối với trẻ sơ sinh đủ tháng, cần đặt ống nội khí quản số:
A. Số 2
B. Số 2,5
C. Số 3
D. Số 3,5
(Đáp án: C)
618. Đèn soi thanh quản để đặt nội khí quản cho trẻ sơ sinh đủ tháng là
A. Lưỡi cong số 0
B. Lưỡi cong số 3
(Đáp án: C)
619. Cần phải thông khí kết hợp ép tim ngoài lồng ngực khi tần số tim trẻ sơ sinh:
(Đáp án: A)
620. Áp lực cần cho động tác thở lần đầu của trẻ sơ sinh là:
A. 20 – 25 cm H2O
B. 25 – 30 cm H2O
C. 30 – 35 cm H2O
D. 35 – 40 cm H2O
(Đáp án: C)
A. 0 – 3 điểm
B. 3 – 5 điểm
C. 5 – 7 điểm
D. > 7 điểm
(Đáp án: A)
622. Chỉ định thông khí qua nội khí quản cho trẻ sơ sinh khi :
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: C)
(Đáp án: B)
624. Tiêu chuẩn lâm sàng đặt giá hồi sức thành công ở trẻ sơ sinh là:
d. Nhịp tim > 100 lần/phút, phản xạ tốt, trương lực cơ bình thường
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: B)
625. Tiêu chuẩn khí máu để đánh giá thành công trẻ sơ sinh là :
a. BE < - 10
b. pH > 7,3
d. Pa O2 > 60 mmHg
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: D)
626. Các trường hợp không nên tiếp tục hồi sức khi cấp cứu trẻ sơ sinh là:
b. Trẻ bị ngạt kéo dài, hồi sức trên 15-20 phút không kết quả
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: A)
627. Khi sử dụng Adrenalin qua đường nội khí quản để hồi sức trẻ sơ sinh, liều thuốc cần
dùng là:
(Đáp án: B)
628. Khi trẻ bị ức chế hô hấp do các thuốc họ morphin, cần phải tiêm cho trẻ sơ sinh:
A. Glucose 10%
B. Naloxon
C. Adrenalin
D. Bicarbonat
(Đáp án: B)
629. Cuống rốn của trẻ sơ sinh được cấu tạo gồm
(Đáp án: B)
630. Tai biến của tiêm thuốc qua Catheter tĩnh mạch rốn trẻ sơ sinh là:
C. Có thể gây thiếu máu cục bộ hay huyết khối tại vùng động mạch hạ vị
(Đáp án: C)
631. Sau khi mổ lấy thai, trẻ sơ sinh trong tình trạng không thở, da tái nhợt, không đáp ứngvới
kích thích, nhịp tim < 60 lần/ phút. Xử trí ban đầu cần tiến hành ngay:
(Đáp án: B)
632. Sau khi bóp bóng qua Mask, không thấy ngực nở và di động, trẻ không hồng lên, cần
phải tiến hành:
B. Sốc điện
D. Đặt NKQ
(Đáp án: D)
633. Sau khi cấp cứu, tần số tim của trẻ > 80 lần/phút, cần tiến hành:
(Đáp án: A)
634. Sau khi cấp cứu, tần số tim trẻ trên 100 lần/phút, trẻ có nhịp thở lại cần tiến hành:
B. Quan sát nhịp thở tự nhiên sau đó ngừng thông khí nếu trẻ tự thở
(Đáp án: B)
635. Sau khi cấp cứu tích cực 20 phút, tình trạng của trẻ không cải thiện Apgar 2 điểm, tần số
tim 30 lần/phút, rời rạc, không đều, cần tiến hành:
D. Tiếp tục hồi sức đến khi thành công hoặc khi ngừng tim hẳn
(Đáp án: C)
(Đáp án: D)
(Đáp án: B)
638. Tư thế đầu của trẻ sơ sinh khi cần bóp bóng là:
(Đáp án: B)
639. Các biến chứng và tai biến sau đặt nội khí quản ở trẻ sơ sinh là:
a. Phân ly điện cơ
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: D)
640. Sử dụng dung dịch Bicarbonat trong hồi sức sơ sinh khi:
c. Ngừng tim kéo dài, không đáp ứng với điều trị khác
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: D)
a. Liều 3 – 5 ml/kg
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: A)
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: D)
643. Đường sử dụng để tiêm thuốc cấp cứu trong hồi sức sơ sinh là
a. Tiêm dưới da
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: D)
A: a + b + c B: a + b + d
C: a + c + d D. b + c + d
(Đáp án: A)
MCQ- TÌNH HUỐNG
1. Bệnh nhân 5tuổi, nặng 20kg, vào phòng cấp cứu vì gẫy kín xương đùi trái sau ngã xe đạp, Bệnh nhân
đã được nẹp chân tạm thời trước khi đến đến bệnh viện và được truyền 400 ml dịch tinh thể. Thăm khám
lúc vào viện, nhịp thở 40l/ph, da, niêm mạc nhợt, nhịp tim 150l/ph.
Bệnh nhân có chỉ định mổ kết hợp đùi. Các xét nghiệm sinh hóa, đông máu trong giới hạn bình thường,
Hct 35%. Phương pháp vô cảm nên được áp dụng là:
D. Gây mê Mask thanh quản + Tê đám rối thần kinh thắt lưng
A. 100ml
B. 200ml
C. 300ml
D. 400ml
Nếu bệnh nhân được sử dụng lidocain để gây tê vùng. Liều tối đa có thể sử dụng trên bệnh nhân nếu kèm
theo Adrenalin
A. 70mg
B. 140mg
C. 210mg
D. 280mg
Chân phải bệnh nhân vận động khó sau phẫu thuật. Bệnh nhân vẫn tỉnh táo, không sốt. Những việc có thể
làm để tìm nguyên nhân, TRỪ:
B. Làm điện cơ
Thời gian tối đa có thể hồi phục các tổn thương thân kinh sau gây tê vùng là:
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 9 tháng
D. 12 tháng
Một số thuốc có thể sử dụng trong quá trình chờ hồi phục tổn thương thần kinh, TRỪ
A. Corticoid
B. Gabapentin
C. Tanakan
2. Bệnh nhân nam 75 tuổi, có chỉ định soi và sinh thiết bàng quang. Bệnh nhân có tiền sử hút thuốc lá
40bao/năm. Đo chức năng hô hấp lần gần đây nhất có chỉ số Tiffeneau là 60%, trên siêu âm tim EF 50%.
Một xét nghiệm nên được chỉ định thêm để xác định độ nặng của bệnh nhân
B. X quang ngực
C. Điện giải đồ
D. Điện tâm đồ
Liên quan đến việc hút thuốc lá, Thời gian tối ưu bỏ thuốc lá trước mổ là
Trước khi mổ phiên bệnh nhân nên được làm gì, TRỪ :
A. Khí dung hàng ngày bằng các thuốc giãn phế quản
Phương pháp tê tủy sống được lựa chọn thì thuốc ưu tiên sử dụng là :
A. Anaropin + Fentanyl
B. Bupivacain + Fentanyl
C. Lidocain + Morphin
D. Bupivacain + Morphin
Bệnh nhân tê tủy sống không thành công. Phải chuyển sang gây mê. Thuốc mê nên được lựa chọn là
3. Bệnh nhân nam 13 tuổi, đến phòng khám cấp cứu vì gẫy đầu dưới xương cánh tay. Lưu lượng đỉnh của
bệnh nhân thường xuyên của bệnh nhân là 68% so với chuẩn. Bệnh nhân được dùng thường xuyên thuốc
ức chế beta2 tác dụng kéo dài và khí dung corticoid.
Bệnh nhân được chỉ định gây mê để nắn xương bó bột. Phương pháp vô cảm nên được lựa chọn là
A. Thiopental
B. Etomidat
C. Propofol
D. Ketamin
Nếu Ketamin là thuốc mê được lựa chọn thì thuốc nên được phối hợp là
A. Antropin
B. Fentanyl
C. Morphin
D. Midazolam
Sau khi kết thúc nắn xương 1h, bạn được mời đến để hội chẩn khi bệnh nhân đã được khí dung
salbutamol 2,5mg x 4, Ipratropium 500mcg và 40 mg prednosolon. Lưu lượng đỉnh thấp 35% so với
chuẩn, nói từng từ, SpO2 93% với O2 10l/ph.
Thuốc được sử dụng cuối cùng khi các phương pháp điều trị nội khoa thất bại là
A. Halothan
B. Servofluran
C. Isofluran
D. Desfluran
Sau khi xử lý bệnh nhân cắt được cơn hen. Bệnh nhân nên được giữ lại bệnh viện theo dõi trong bao lâu.
4. Bệnh nhân nam 7 tuổi, nặng 35mg không rõ tiền sử hen phế quản . Phẫu thuật sửa chữa thoát vị thành
bụng mổ mở.
C. Mê tĩnh mạch
D. Mê mask mặt
A. TAP block
C. Tê caudal
Nguyên tắc sử dụng thuốc tê trong gây tê ở bệnh nhân này, Trừ
A. Nồng độ thấp
C. Giảm liều
Nếu Anaropin là thuốc được lựa chọn. Liều tối đa có thể sự dụng trên bệnh nhân nếu không phối hợp với
các thuốc khác
A. 75 mg
B. 105 mg
C. 140 mg
D. 175 mg
Bệnh nhân co thắt tại thời điểm cuối cuộc mổ, nguyên nhân cơ thể là, Trừ
C. Kích thích cây phế quản do dịch chuyển ống nội khí quản
5. Bệnh nhân nam 35 tuổi, nghiện nhiều năm, vào viện vì hôn mê do quá liều thuốc, tần số thở 10l/ph.
Khí máu PaO2 50, PaCO2 60, pH 7,25
Lý do chính dẫn đén giảm oxy máu động mạch ở bệnh nhân này là
C. Shunt phổi
D. Rối loạn khuyếch tán khí qua màng phế nang mao mạch phổi
Chênh lệnh Oxy giữa phế nang và động mạch ở bệnh nhân này là
A. 15mmHg
B. 25mmHg
C. 30mmHg
D. 35mmHg
Bệnh nhân được chẩn đoán là có shunt phổi. Ngưỡng chênh lệch oxy phế nang động mạch phổi để chẩn
đoán shunt phổi lả
A. 15 mmHg
B. 20 mmHg
C. 25 mmHg
D. 30 mmHg
Bệnh nhân được chẩn đoán shunt phổi. Mức độ shunt phổi không thể điều chỉnh được bằng tăng nồng độ
oxy khí thở vào
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
Bệnh nhân tiến triển nặng lên, suy hô hấp nặng lên. Cần được đặt nội khí quản và thông khí nhân tạo.
Xquang có thâm nhiễm phổi 2 bên. Siêu âm tim bình thường. Khí máu PaO 2 180, PaCO2 40, pH 7,4 với
FiO2 100%. Chẩn đoán
A. ARDS
B. ALI
Cách cài đặt máy thở phù hợp nhất ở bệnh nhân
6. Bệnh nhân nam 70 tuổi, béo phì (BMI 35), có tiền sử bệnh COPD, đã có đợt khó thở cấp phải thở máy
cách 6 tháng. Hút thuốc lá nặng 40 bao/năm. Bệnh nhân có chỉ định mổ phiên cắt đại tràng phải.
Các chiến lược nào đối với bệnh nhân này sau đây là hợp lý, trừ
C. Nên rút ngắn thời gian phẫu thuật càng nhiều càng tốt
Bệnh nhân được chẩn đoán suy hô hấp ở ngay thứ 2 sau mổ, ho, khạc đờm nhiều. nguyên nhân gây suy hô
hấp nào sau đây có thể nghĩ tới
Bệnh nhân vẫn tỉnh táo, hợp tác được, ngoài những điều trị thông thường, về hô hấp bệnh nhân nên được
làm gì, Trừ
Các điều trị nội khoa thất bại. Bệnh nhân cần đặt nội khí quản thông khí nhân tạo. Sau đó bệnh nhân ổn
định dần và quyết định cai thở máy. Các bước cần làm khi cai thở máy, trừ
C. Tăng PEEP
Một số test nên được thực hiện trước khi rút nội khí quản