You are on page 1of 39

TRẮC NGHIỆM PHÁP Y

1. Y học tư pháp (forensic medicine):


a. Liên quan đến hoạt động của ngành y tế tại tòa án
b. Liên quan đến luật phòng chống tội phạm
c. Liên quan đến các hoạt động dân sự
d. Giúp thực thi công lý

2. Mục tiêu của y học tư pháp bao gồm:


a. Xác định nhân dạng
b. Khám người bị cưỡng bức tình dục
c. Khám người bị thương tích
d. Xác nhận những vấn đề liên quan đến y pháp

3. Tổn thương bên đối diện gặp trong:


a. Não
b. Tim
c. Gan
d. Tụy

4. Một thanh niên khoảng 17 tuổi lái xe bị tai nạn giao thông, ngã văng khỏi
xe với nhiều chấn thương nặng như gãy xương đùi, xương chày và xương
mác bên trái, gãy xương cánh tay phải. Sau tai nạn, tình trạng sức khỏe
của nạn nhân ổn định (mạch và huyết áp trong chỉ số bình thường) nhưng
đến ngày thứ 3 kể từ sau khi bị tai nạn, anh ta đột ngột hôn mê và tử
vong. Kết quả khám nghiệm tử thi có thể tìm thấy tổn thương nào phù
hợp với diễn biến bệnh lý của nạn nhân:
a. Nhiều chấm chảy máu trong chất trắng của mô não, phù não
b. Huyết khối tĩnh mạch phổi ở các nhánh chính
c. Tụ máu ngoài màng cứng
d. Có 500 ml máu trong khoang màng tim
e. tràn khí màng phổi trái có xẹp phổi

5. Loại tổn thương xây xát da hay gặp nhất trong tai nạn giao thông là:
a. Vết sượt da
b. Vết xây xát da do quệt
c. Vết xây xát da do va đập
d. Vết xây xát do do đè ấn

6. Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong do biến chứng của nạo phá thai phạm
pháp là:
a. Nhiễm trùng
b. Mất máu
c. Tắc mạch khí (tĩnh mạch)
d. Nhiễm độc hóa chất nạo phá thai
e. Shock

7. Trong giám định y pháp, loại hình màng trinh nào dưới đây có thể bị
nhầm với màng trinh đã rách:
a. Hình vành khăn
b. Hình sàng
c. Hình đài hoa
d. Hình bán nguyệt
e. Hình khe

8. Một người đàn ông 31 tuổi, sửa chữa điện ở nhà riêng tại tầng hầm.
Trong khi sửa chữa anh ta quên không ngắt cầu dao và đã bị bị điện giật
do vô tình chạm phải đường đây có điện thế 110V, 20A. Theo bạn, những
tổn thương nào dưới đây do tác động của dòng điện có thể gây nguy hiểm
tới tính mạng cho anh ta:
a. Bỏng nhiệt
b. Phù phổi
c. Rối loạn thân nhiệt
d. Loạn nhịp tim
e. Tắc mạch

9. Khám nghiệm tử thi nếu thấy da niêm mạc của nạn nhân nhợt nhạt, vết
hoen tử thi mờ nhạt, trong buồng tim và các mạch máu lớn không có máu
hoặc máu cục sau chết. Không có tổn thương bệnh lý trên cơ thể nạn
nhân. Nguyên nhân tử vong của nạn nhân là:
a. Mất máu cấp
b. Do ngừng tim đột ngột
c. Choáng do phản xạ ức chế thần kinh
d. Shock do tế bào ối xâm nhập vào máu
e. Ngạt

10. Tổn thương nào dưới đây không được xếp hạng thương tật vĩnh viễn:
a. Mù mắt
b. Mất răng trưởng thành
c. Vỡ thận
d. Cắt lách

11. Một trong những tổn thương dưới đây không phải đặc điểm của vết
thương do vật sắc:
a. Bờ mép vết thương gọn đều
b. Chảy máu
c. Có cầu nối tổ chức
d. Mô liên kết quanh vết thương không bị phá hủy
12. Tổn thương nào dưới đây không gặp trong hành hạ trẻ em:
a. Bầm tụ máu ở nhiều mức độ và lứa tuổi khác nhau
b. Tụ máu dưới màng cứng
c. vết thương rách da hoặc vết thương đâm cắt
d. Gãy nhiều xương và nhiều lần

13. Một người đàn ông 70 tuổi có bệnh xơ vữa mạch vành và suy tim sung
huyết, bị một người khác đánh vào đầu bằng một vật tày cứng để cướp tài
sản. Sau bị đánh, nạn nhân bất tỉnh, được cấp cứu tại bệnh viện. Sau 2
tuần điều trị, bác sĩ phát hiện nạn nhân bị viêm phổi, nhiễm trùng máu và
suy thận, 4 ngày sau đó nạn nhân tử vong.
Theo bạn, nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tử vong là gì:
a. Chấn thương sọ não do vật tày
b. viêm phế quản phổi
c. Xơ vữa mạch vành
d. Suy thận
e. Nhiễm trùng máu

14. Trong một ngôi nhà bị cháy, lính cứu hỏa phát hiện thi thể của 1 cháu bé
3 tuổi đã bị chết. Mặc dù điều tra viên không tìm thấy dấu hiệu cháy bỏng
trên da nạn nhân nhưng dấu hiệu nào dưới đây sẽ chứng minh nạn nhân
chết do tác động của ngọn lửa:
a. Nhiễm trùng máu
b. Tắc mạch não do mỡ
c. Phù toàn thân
d. Chảy máu kết mạc
e. Tổn thương bong niêm mạc khí quản

15. Một người đàn ông 66 tuổi bị chết đột ngột. Nạn nhân được tìm thấy
trong nhà của mình do người hàng xóm không nhìn thấy ông ta trong hơn
1 ngày. Cảnh sát không tìm thấy bằng chứng về thương tích do tác động
của ngoại lực trên thi thể nạn nhân qua khám nghiệm tử thi nhưng da lòng
bàn tay nạn nhân có màu đỏ cánh sen.Theo bạn, các độc tố nào dưới đây
rất có thể được tìm thấy trong mẫu phủ tạng của người đàn ông này:
a. Arsenic
b. CO
c. Pb
d. Methyl Salicylate
e. Thuốc trừ sâu hữu cơ gốc phospho (lân hữu cơ)

16. Phụ nữ 27 tuổi mang thai tuần thứ 39, trước đó kết quả kiểm tra tại tuần
19 không phát hiện gì bất thường. Khi chuyển dạ và đẻ thường được 1
cháu trai, nhau thai được tống ra sau 5 phút. Trẻ sơ sinh có chỉ số
APGAR là 8 - 9. Khoảng 10 phút sau đẻ, nạn nhân xuất hiện khó thở, tím
tái, co giật, hôn mê.
Nguyên nhân của những biểu hiện lâm sàng trên là gì:
a. đông máu nội mạch lan tỏa (DIC)
b. Di căn ung thư nhau thai
c. Nhồi máu não
d. Tắc mạch ối
e. Nhồi máu phổi

17. Một trong những dấu hiệu dưới đây không phải là đặc điểm của vết hằn
do treo cổ:
a. Phần cao của cổ
b. Hướng nằm ngang so với trục đứng của cơ thể
c. Da màu nâu khô cứng
d. Không khép kín

18. Các trường hợp sai sót y tế có thể được giải quyết trên cơ sở:
a. Luật dân sự
b. Luật hình sự
c. Hội đồng chuyên môn (y sỹ đoàn, bác sỹ đoàn)
d. Một trong những cơ quan trên tùy tính chất của vụ việc
19. Chẩn đoán chết não dựa vào:
a. Mất phản xạ niêm mạc
b. Ngừng thở trong thời gian dài + thông khí tốt
c. Hôn mê sâu
d. Mất đáp ứng với phản xạ nông- sâu

20. Khuôn mặt nạn nhân có thể biểu lộ trạng thái trong:
a. Ngạt nước
b. Treo cổ
c. Chẹn cổ
d. Lấp tắc đường thở

21. Trong chết do treo cổ, các thành phần ở vùng cổ dưới đây bị lấp tắc theo
thứ tự:
a. Khí quản
b. tĩnh mạch cảnh
c. động mạch cảnh
d. động mạch cột sống

22. Dấu hiệu quan trọng nhất để xác định nạn nhân treo cổ khi còn sống:
a. Hoen tử thi ở cẳng chân và bờ trên của vết hằn vùng cổ
b. Gãy xương móng
c. Dấu hiệu chảy nước dãi
d. Vết hằn vùng cổ

23. Lưu lượng tuần hoàn máu tăng có liên quan đến:
a. Ngạt do thiếu oxy
b. Ngạt do thiếu máu
c. Ngạt do ứ trệ tuần hoàn
d. Ngạt do nhiễm độc tế bào

24. Gãy xương móng hay gặp nhất trong:


a. Bóp cổ
b. Treo cổ
c. Chẹn cổ
d. Ngạt nước

25. Vết hoen tử thi:


a. Được hình thành do một quá trình chủ động
b. Do hemoglobin được giải phóng làm biến đổi màu sắc của mô liên
kết
c. Do máu cục sau chết hình thành trong …
d. có thể không xuất hiện trong trường hợp nạn nhân chết dưới nước
có dòng chảy

26. Phân biệt hoen tử thi và vết bầm tụ máu dựa vào
a. Vị trí xuất hiện
b. Rạch ngang vùng nghi ngờ
c. Bờ mép
d. Thay đổi màu sắc

27. Vậy tày diện rộng, trọng lượng lớn, tác động lên cơ thể với gia tốc lớn
gây ra:
a. Vỡ lún
b. Gãy rạn
c. Gãy rời
d. Vỡ xương có mảnh vụn

28. một bé trai 11 tháng tuổi bị bỏ quên trong xe ô tô giữa trời nắng, cửa xe
đóng kín, khi phát hiện nạn nhân trong tình trạng nguy kịch. Theo bạn
những biến chứng nào dưới đây cần lưu ý:
a. Ngạt
b. SIDS (hội chứng chết đột ngột ở trẻ em)
c. Sốt cao
d. giảm đường máu
e. Bệnh võng mạc

29. Một thanh niên 19 tuổi được đưa đến phòng khám cấp cứu do bị người
khác đâm vào ngực. Khi thăm khám các bác sỹ quan tâm nhiều nhất vào:
a. Chiều dài của vết thương
b. Chu vi của vết thương
c. Độ sâu của vết thương
d. chiều rộng của vết thương

30. Dấu hiệu bầm tím quanh 2 mắt như đeo kính râm được hình thành do:
a. Bị đấm mạnh vào mắt.
b. Ngã đập đầu vùng trán
c. Vỡ tầng sọ trước
d. Tất cả những nguyên nhân trên

31. Nữ 72 tuổi phát hiện chết trong bồn tắm. Trước 4h còn đi thăm con gái
tình trạng sức khỏe bình thường. Khám nghiệm thấy chảy máu khoang
dưới nhện, dập não thùy thái dương và trán 2 bên. Nguyên nhân tử vong
là:
a. Ngạt nước
b. Điện giật
c. Chẹn cổ
d. Tổn thương do nhiệt cao
e. Ngã

32. Nạn nhân bị đánh mạnh vào đầu sau đó ngã gây vỡ xương sọ lan sang bên
đối diện. Đặc điểm 2 đường gãy:
a. Đường vỡ xương do ngã bị chặn bởi đường vỡ xương do bị đánh
b. Đường vỡ xương do đánh bị chặn lại bởi đường vỡ xương do ngã
c. Đường vỡ xương do bị ngã lan tỏa rộng
d. Đường vỡ xương do bị đánh lan tỏa rộng
e. Không thể phân biệt đường vỡ nào có trước hay sau

33. vết thương phần mềm có thể chỉ ra những đặc điểm:
a. Tổn thương da ở bờ mép vết thương rách da
b. Cầu nối tổ chức trong lòng vết thương
c. Độ sắc hung khí
d. b & c đúng

34. Y pháp lâm sàng (bệnh học pháp y là):


a. Khám người bị thương
b. Khám người sống theo yêu cầu của tòa án
c. Người bị xâm hại tình dục
d. Khám người say rượu

35. Chết đột ngột được định nghĩa là:


a. Khi có nghi ngờ từ thầy thuốc.
b. Chết do bệnh hoặc tuổi già
c. Cái chết xảy ra trong giây lát hoặc kéo dài 24h kể từ khi có triệu
chứng ban đầu.
d. Chết do chấn thương - ngạt - ngộ độc.

36. Với nạn nhân bị ngạt nước, dấu hiệu quan trọng nhất để xác định dựa
vào:
a. Bùn đất trong khí phế quản
b. Dấu hiệu bàn tay người thợ giặt
c. Hoen tử thi tập trung ở đầu mặt cổ
d. Tất cả các dấu hiệu trên

37. Xác định giới tính của một thi thể đã bị phân hủy hết phần mềm dựa vào:
a. Nghiên cứu nhiễm sắc thể
b. Xương sọ và xương chậu
c. Đặc điểm xương dài
d. Đặc điểm xương chậu

38. Một phụ nữ 30 tuổi, thường xuyên bị chồng đánh đập. Sau một lần bị
hành hạ, chị ta đã báo cáo sự việc với cơ quan công an rằng đã bị chồng
đánh đấm vào mặt, bụng, và dùng dao đâm vào cơ thể nạn nhân. Nạn
nhân được đưa đi khám tại cơ sở y tế. Theo bạn những thương tích nào
dưới đây chứng minh lời khai của nạn nhân đã bị chồng dùng dao tấn
công:
a. Xây xát da
b. Đụng dập
c. Vết thương rách da
d. Vết thủng da
e. Vết thương đứt da cơ

39. Cơ quan có thẩm quyền trưng cầu pháp y


a. Giám đốc sở y tế
b. Chủ tịch huyện hoặc tỉnh ở nơi xảy ra sự chết nghi vấn
c. Cơ quan tố tụng (tòa án, viện kiểm sát và công an điều tra)
d. Chỉ công an điều tra có quyền trưng cầu

40. Xác định nguyên nhân chết và thể chết của nạn nhân, cơ quan điều tra
trưng cầu:
a. Người có thẩm quyền trong ngành y
b. Thầy thuốc có bằng bác sĩ y-nha
c. Không thân quen với nạn nhân
d. b và c

41. Giám định viên tư pháp là:


a. Người tham gia xét xử tại phiên tòa
b. Bác sĩ có giấy trưng cầu giám định
c. Công an điều tra
d. Người có liên quan đến vụ án

42. Giám định huyết thống thuộc:


a. Giám định dân sự
b. Giám định tử thi
c. Giám định hình sự
d. Giám định nghề nghiệp

43. Chị A bị mẹ chồng đánh chết:


a. Chủ tịch xã cho phép chọn
b. Công an cứu xét cho chọn
c. Công an địa phương phải báo cho công an cấp huyện, quận
d. Công an cấp huyện, quận trưng cầu pháp y, xác định nguyên nhân
chết

44. Thân nhân người chết có quyền:


a. Từ khước pháp y
b. Có quyền xem mổ pháp y
c. Xin tái giám định pháp y
d. Tất cả đều sai

45. Thành viên tham gia hội đồng pháp y gồm:


a. Giám định viên tư pháp, đại diện viện kiểm sát
b. Giám định viên tư pháp, đại diện viện kiểm sát, công an điều tra
c. Giám định viên tư pháp, đại diện viện kiểm sát, công an điều tra,
cơ quan chủ quản
d. Cơ quan tố tụng

46. Khai quật tử thi trong trường hợp:


a. Kết quả giám định pháp y không phù hợp kết quả điều tra, nhân
chứng và và lời khai của người liên quan trực tiếp
b. Phải tiến hành pháp y ở sự chết không rõ nguyên nhân
c. Có tình tiết mới liên quan đến nguyên nhân chết
d. Tòa án không xếp được khung hình phạt

47. Đặc điểm thương tích do đạn bắn ở tầm kề:


a. Sây sát da in dấu nòng súng do tác động giật cục khi bóp cò
b. Da xung quanh lỗ thủng bị bỏng cháy và có bột thuốc đạn
c. Vết cháy và thuốc tập trung thành vòng nhỏ
d. Tất cả các đặc điểm trên

48. Định hướng tự tử do súng, giám định viên căn cứ:


a. Đặc tính thương tích lỗ đạn
b. Áo quần có lỗ đạn vào
c. Thư tuyệt mệnh
d. Tất cả các căn cứ trên

49. Nạn nhân chết tại hiện trường do điện giật thường gặp trong tình huống:
a. Sốc tim mạch
b. Phỏng nhiệt điện và nhiễm trùng
c. Cấp cứu không kịp thời và không đúng quy cách
d. a và c đúng

50. Một số lớn tai nạn chết người do điện giật thường là:
a. Hệ thống tải điện không an toàn
b. Do lạm dụng điện trong sinh hoạt
c. Sử dụng điện xoay chiều
d. Tất cả đều sai
51. Phỏng nhiệt điện ở da ngón tay hoặc bàn tay thường:
a. Do da khô, chai khi tiếp xúc nguồn điện có cường độ cao trên 330
mA
b. Do da ẩm ướt có điện trở cao và cường độ cao làm sôi nước gây
phỏng ướt
c. Gặp ở công nhân điện và phụ nữ sử dụng điện
d. Ít gặp ở dòng điện một chiều có cường độ cao

52. Nạn nhân chết do tai nạn giao thông đường bộ có thương tích sau:
a. Phỏng da ở nơi có vằn bánh xe cán qua thân người và xé rách phần
mềm gây sốc giảm thể tích
b. Vỡ sọ, xé rách não và tụ máu trong não
c. Tổn thương sợi trục lan tỏa ở não
d. các thương tích nêu trên đều có thể xảy ra

53. Vết hoen tử thi xuất hiện:


a. 8 giờ sau chết thật sự.
b. Chỉ gặp ở nạn nhân chết ngạt nước
c. Khoảng 20 phút sau chết và ở vị trí thấp của cơ thể
d. Khi có chấn thương sau chết.

54. Y pháp học chấn thương xếp loại chấn thương não nguyên phát trong
chấn thương sọ não gồm :
a. Chảy máu não và dập não.
b. Phù não và xé rách não
c. Chảy máu não và phù não.
d. Dập não, tổn thương sợi trục lan tỏa.

55. Cơ quan tố tụng ra quyết định trưng cầu bác sĩ X tiến hành pháp y tử thi
Nguyễn Thị A, ông ta từ khước với lý do:
a. Ông ta là bác sĩ điều trị.
b. Hôm nay ông ta có ca mổ sọ não, không làm pháp y được vì sợ
nhiễm trùng
c. Người chết là sản phụ, chuyên ngành cùa ông ta là Tai-Mũi-Họng.
d. Ông ta là chú ruột của Nguyễn Thị A.

56. Cơ quan điều tra trưng cầu anh hay chị bác sĩ tiến hành giám định tử thi
trong vụ án chết người chấn thương đầu:
a. Đã rõ, anh chị quyết định chỉ mổ đầu để xác định nguyên nhân chết
b. Anh chị theo lời khuyên của cơ quan tố tụng là đừng mổ thêm nữa,
đã rõ rồi
c. Anh chị mổ toàn diện và có định hướng
d. Thực hiện các xét nghiệm cần thiết

57. Công việc pháp y, anh chị


a. Phải chờ sự chỉ đạo chuyên môn của cấp trên cho phép khám
nghiệm theo kiểu nào.
b. Kết luận nguyên nhân tử vong phải xin ý kiến thủ trưởng của anh
chị.
c. Anh chị phải làm đúng theo y đức, y đạo và chịu trách nhiệm về
kết luận của mình.
d. Ít phải suy nghĩ vì phụ thuộc nhiều vào cơ quan tố tụng

58. Chứng cứ y pháp học xác định nạn nhân chết thực sự trước khi tiến hành
pháp y là:
a. Ngừng thở, ngừng tim, chết não.
b. Vết hoen tử thi, sự mất chất nước ở tử thi.
c. Sự cứng tử thi.
d. Sự nguội lạnh tử thi, vết hoen tử thi, sự cứng tử thi.

59. Sau chết thực sự, trong giai đoạn somatic death :
a. Có thể gặp phản xạ siêu sinh khi kích thích vùng gân xương
b. Tế bào tự tiêu hủy.
c. Có biến đổi tử thi sớm như vết hoen từ thi, sự cứng tử thỉ.
d. Tất cả đều đúng.

60. Chủng tộc da đen không có vết hoen:


a. Đúng.
b. Sai.

61. Thương tích do vật sắc nhọn tác động trên người sống :
a. Miệng thương tích hở.
b. Thương tích có màu bầm tím và tụ máu.
c. Có tia máu bám trên da.
d. Tất cả đều đúng.

62. Tử thi đặt trong môi trường tự nhiên, có nhiệt độ hậu môn là 35,5 oC,
thời điểm đo là 11 giờ, chọn câu đúng nhất:
a. Thời gian chết tương đối là 6h do vết hoen đã hoàn chỉnh.
b. Thời gian chết tương đối là 1h và từ thi còn mềm.
c. Thời điểm chết khoảng 5h sáng.
d. Có vết hoen tử thi, tử thi còn mềm và chết khoảng 10 h sáng

63. Phân biệt thương tích bầm máu và vết xanh lục tử thi dựa vào :
a. Thời điểm chết của nạn nhân
b. Thương tích xây xát trên vết bầm máu.
c. Vết xanh lục tử thi mất đi khi ta cắt da cơ và rửa sạch bằng nước
d. b và c đúng.

64. Các tình huống chết sau đây cần tiến hành y pháp:
a. Tai nạn giao thông
b. Tự tử có để lại thư tuyệt mệnh.
c. Bệnh nhân chết trong bệnh viện
d. Tất cả sự chết không có nguyên nhân rõ ràng, sự chết không tự
nhiên

65. Nạn nhân chết sau khi uống rượu do :


a. Rượu trong máu quá cao đã tác động đến thân não
b. Trong rượu có methanol cao.
c. Chức năng thải độc của gan giảm
d. Tất cả các nguyên nhân trên.

66. Nghi ngờ nạn nhân chấn thương có uống rượu:


a. Cần xét nghiệm nồng độ rượu trong máu trước khi can thiệp điều
trị.
b. Nếu nạn nhân chết, nồng độ rượu có thể âm tính.
c. Nếu nồng độ rượu ở thời điểm làm pháp y cao hơn khi nạn nhân
còn sống cần xem xét kỹ trước khi chấp nhận.
d. Tất cả những ý trên đều đúng.

67. Trong y pháp học xếp loại tồn thương nguyên phát não bộ gồm
a. Dập não, phù não.
b. Xé rách nào, tổn thương sợi trục, chảy máu nâo.
c. Dập não, tổn thương sợi trục, xé rách não.
d. Phù não và chảy máu não.

68. Trong y pháp học, đánh giá phù não dựa trên tiêu chuẩn :
a. Trọng lượng não, mặt cắt não vồng lên.
b. Nếp não đầy, sung huyết màng nhện.
c. Mổ tử thi sớm (khoảng 2 giờ ở giai đoạn somatic death) vả mổ não
được kiểm tra giải phẫu bệnh vi thể.
d. Tất cả các tiêu chuẩn trên.
69. Sự cứng tử thi (Rigor mortis)
a. Xuất hiện sớm ở người đang trong tình huống: lao động, chiến đấu,
đấu võ đài chết đột ngột.
b. Sự mềm tử thi sớm ở môi trường nóng
c. Giữ nguyên tư thế chết ban đầu trong giai đoạn somatic death
d. Tất cả đều đúng.

70. Người được trưng cầu giám định tử thi được quyền phân công người khác
thay thế mình trong trường hợp bận việc :
a. Đúng
b. Sai.

71. Sinh vật diatome (vỏ thân có chất silicate) trong nước :
a. Có thể gặp trong dạ dày ở người chết đuối
b. Chỉ gặp trong vòi nhĩ ở người chết đuối
c. Vùng trong xương ống tai sọ người bị chết đuối
d. Tất cả đều đúng

72. Thương tích rạn xương đã thành mô sẹo xương :


a. Gặp ở nạn nhân chấn thương đầu hoặc vùng xương chậu
b. Có thể gặp nhiều vùng trên sọ khi bị chấn thương nhiều lần
c. Câu a thường gặp trong tình huống ngược đãi, câu b gặp trong đa
chấn thương
d. Trong giám định pháp y câu b thường gặp trong bạo hành ngược
đãi, câu a trong tai nạn.

73. Khám ngoài tử thi nhằm mục đích xác định :


a. Căn cước học tử thi (đặc điểm răng, dấu hiệu nhận dạng)
b. Tìm những biến đổi sớm ở người chết thật sự trước khi tiến hành
mổ tử thi
c. Dấu hiệu bệnh thể hiện trên bề mặt da để định hướng khám trong
d. các mục đích trên đều đúng

74. Nạn nhân chết đuối trong vùng sông, hồ, ao thường gặp
a. Phù phổi chậm và tử thi thường phát hiện sớm.
b. Phù phổi nhanh và từ thi thường phát hiện muộn.
c. Phù phổi chậm và tử thi phát hiện muộn
d. Tất cả đều sai.

75. Giám định viên phân biệt tử thi chết đuối vớt lên sớm với tử thi chết trên
bờ quăng xuống nước dựa vào dấu hiệu khám ngoài sau đây :
a. Bọt hồng trào ra ờ mũi, miệng có tính chất dính, không tan trong
nước
b. Nổi da gà, da bìu co lại.
c. Da lòng bàn tay xây xát, có bùn đất bám vào kẽ móng tay.
d. Tất cả đều đúng.

76. Giám định một trường hợp ngộ độc, giám định viên phải làm công việc
sau
a. Tham khảo chứng cứ tại hiện trường: thư tuyệt mệnh, các bao bì
thuốc, các chất nghi độc còn lại.
b. Đem các chất tại hiện trường đi thử nghiệm để có chứng cứ so
sánh.
c. Mổ tử thi toàn diện và có định hướng, lấy bộ phận nghi ngờ là cơ
quan đích bị tổn thương đi làm độc chất và làm giải phẫu bệnh.
d. Tất cả công việc trên.

77. Vết hoen tử thi và vết bầm máu:


a. Có cơ chế hình thành giống nhau.
b. Vết bầm máu giải thích thương tích trước chết, vết hoen giải thích
tư thế chết ban đầu.
c. Mặt cắt vết bầm máu khi rửa nước màu đỏ máu không mất đi, vết
hoen tử thi rửa nước sẽ biến mất.
d. b và c đúng.

78. Vết bầm máu:


a. Có ở nạn nhân bị chấn thương.
b. Đổi màu sắc theo thời gian
c. Hình thành khi tử thi va chạm vào vật tầy, vật sắc
d. b và c sai.
e. a và b đúng

79. Vết hoen tử thi:


a. Không mất đi sau 8 đến 10 giờ kể từ khi chết thực sự.
b. Thay đổi khi có vết bầm, tụ máu sau chết
c. Thay đổi vị trí ở giai đoạn muộn
d. b và c đúng

80. Sự mất nhiệt ở tử thi có giá trị:


a. Từ lúc biến đổi sớm đến lúc hoại tử.
b. Ở tử thi chết đuối.
c. Xác định thời gian chết tương đối ở giai đoan biến đổi sớm.
d. Chẩn đoán nguyên nhân chết.

81. Sự biến đổi tử thi ở giai đoạn sớm gồm:


a. Hình thành bóng nước màu nâu xám.
b. Hiện tượng da giấy
c. Phản xạ siêu sinh.
d. Vết hoen tử thi, sự cứng tử thi, sự nguội lạnh
e. Sự mất nhiệt, sự mất nước.
82. Vết xanh lục tử thi:
a. Xuất hiện muộn khi có sự phân hủy hồng cầu và phân hủy mô do
vi trùng
b. Ở nạn nhân chấn thương có bầm máu.
c. Ở nạn nhân chết đuối vớt lên sớm .
d. Tất cả đều sai.

83. Vết thương tụ máu:


a. Do tổn thương mạch máu có kích thước lớn và tổn thương mô tạo
nên
b. Gây chèn ép, choán chỗ làm ảnh hưởng chức năng các tạng
c. Không mất đi sau chết ở giai đoạn biến đổi sớm.
d. Tất cả đều đúng.

84. Xây xát, bầm tím và tụ máu là các thương tích:


a. Xảy ra trước chết khi bị vật tác động
b. Rất hiếm gặp trong thương tích bạo hành ở nạn nhân bị hiếp dâm
c. Gặp ở tử thi lưu chuyển trong nước
d. Tất cả đều đúng.

85. Vết thương cắt đứt là thương tích:


a. Có mép vết thương hở và tụ máu.
b. Gây ra do vật có bản sắc.
c. Gặp ở nạn nhân tự tử có vết ướm.
d. Tất cả đều đúng.

86. Yếu tố xác định có hoạt động tình dục không thuận tình là :
a. Có sự tham gia của nhiều người.
b. Có tinh trùng trong âm đạo hoặc quần áo nạn nhân đã được xác
định
c. Có thương tích bạo hành chủ yếu vùng hội âm và bộ phận sinh dục
d. b và c đúng.

87. Rách mới màng trinh là yếu tố quan trọng trong xác định hiếp dâm dẫn
đến tử vong chỉ khi nào:
a. Màng trinh rách nhiều hướng
b. Màng trinh rách có máu cục bám vào.
c. Có tinh trùng trong âm đạo đã được xác định
d. Tất cả đều đúng.

88. Để có thể tìm trực tiếp tinh trùng qua soi tươi dưới kính hiển vi quang
học
a. Chất tinh dịch cố định trong cồn tuyệt đối.
b. Chất tinh dịch cố định trong formol 10% đặt trong hỗn hợp sinh
hàn
c. Chất tinh dịch hòa vào dung dịch sinh lý 9/1000 ly tâm rồi soi cặn.
d. Để khô rồi quan sát.
89. Máu trong âm đạo hoặc trong âm hộ của người bị hiếp dâm:
a. Là máu của nội mạc tử cung trong thời kỳ kinh nguyệt
b. Là máu do rách màng trinh hoặc rách túi cùng, thành âm đạo.
c. Không có giá trị chẩn đoán y pháp.
d. Phải được quan sát dưới kính hiển vi quang học để xác định nguồn
gốc

90. Dịch bọt màu hồng (dạng hình nấm) xuất hiện ở mũi, miệng:
a. Ở nạn nhân chết dưới nước có hít nước vào đường thở.
b. Ở nạn nhân bị hiếp dâm chưa chết, sau đó dìm xuống nước vớt lên
sớm
c. Ở tử thi chết dưới nước vớt lên muộn.
d. a và c đúng

91. Thương tích bầm tím trong pháp y có ý nghĩa:


a. Thương tích xảy ra trước chết.
b. Sự đổi màu của vết bầm giúp nhà Y pháp xác định tuổi của thương
tích.
c. Trong giám định hiếp dâm.
d. a và b

92. Giám định y khoa xác định mức độ thương tích:


a. Đối tượng chính sách để hưởng chế độ bảo hiểm or xã hội.
b. Ở người bị tai nạn giao thông.
c. Cho người bị hại để cơ quan tố tụng có cơ sở truy cứu trách nhiệm
hình sự.
d. Tất cả đều sai.

93. Vết bầm xanh lục thời kì chết phân tử:


a. Do vết hoen biến đổi muộn.
b. Thấy ở mô da và trong các tạng.
c. Hình thành do huyết cầu tố phóng thích từ hồng cầu phân hủy.
d. Hình thành từ huyết cầu tố kết hợp khí sulfure thành chất
sulmethemoglobin
e. b và d

94. Vết hoen tử thi có:


a. Mặt sau thùy dưới phổi khi tử thi nằm ngửa.
b. Có thể là hậu quả của bệnh lý viêm phổi.
c. Có thể chẩn đoán nhầm với viêm phổi ứ đọng khi quan sát bằng
mắt trần.
d. a và c đúng.

95. Dấu hiệu pháp y chứng tỏ chết ngạt nước:


a. Thương tích xây xát, bầm tím da lòng bàn tay.
b. Có nước và vật lạ trong lòng phế quản trong lòng phế quản nhỏ và
trong vòi nhĩ.
c. Dấu hiệu xuất huyết ở kết mạc mắt và bề mặt các tạng.
d. a và b đúng.
96. Hai biến đổi sớm đáng tin cậy chứng tỏ nạn nhân đã chết:
a. Không còn tiếp xúc và mất cảm giác.
b. Cơ thể lạnh toát và bất động.
c. Sự hạ thấp nhiệt độ cơ thể dưới 35 độ và có chấm hoen tử thi.
d. Sự đổi màu da và phản xạ siêu sinh.

97. Hiện tượng “da giấy” thấy trên:


a. Vết hoen tử thi ở nạn nhân chết do tai nạn giao thông.
b. Vết bầm máu ở nạn nhân té cao.
c. Vết thương xây xát do vật cứng có mặt nhám tác động trước chết ở
tử thi đặt nơi khô ráo.
d. Nạn nhân chết đuối có chấn thương đi kèm.

98. Xác định tư thế chết các bác sĩ y pháp thường dựa:
a. Vết hoen tử thi và hướng thương tích
b. Sự mất nhiệt tử thi và sự cứng tử thi
c. Vết hoen tử thi và sự cứng tử thi
d. Các tính chất trên

99. Hiện tượng mềm các cơ bắp tử thi do:


a. Sự ngấm nước ở tử thi chết đuối.
b. Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột ở môi trường xung quanh tử thi.
c. Sự kiềm hóa mô cơ trong quá trình biến đổi muộn sau chết.
d. Do giải phẫu tử thi.
100. Yếu tố xác định thời gian chết kể từ thời điểm chết thật sự đến lúc
khám nghiệm (có giá trị tham khảo) là:
a. Chất chứa trong dạ dày.
b. Ấu trùng có trên tử thi.
c. Sự thay đổi màu sắc của các thực vật thân mềm (cỏ,…) bị tử thi đè
ép lên.
d. Tất cả đều sai

101. Vết bầm máu là thương tích:


a. Có ở mô da và trong phủ tạng khi bị chấn thương sau chết.
b. Không thay đổi vị trí khi tử thi thay đổi tư thế.
c. Gặp bất cứ nơi nào trên cơ thể nạn nhân còn sống khi bị vật tầy tác
động.
d. b và c đúng.

102. Trong 6 giờ đầu nếu ta thay đổi tư thế của nạn nhân ta sẽ gặp:
a. Sự tăng nhiệt tử thi.
b. Xây xát tử thi sau chết.
c. Hình thành vết hoen mới, vết hoen cũ giảm diện tích.
d. Sự mềm tử thi.

103. Đặc tính của thương tích cắt đứt:


a. Miệng vết thương hở.
b. Có bầm tím tại miệng vết thương.
c. Hai đầu vết thương là hai góc nhọn or một góc nhọn 1 góc tù.
d. Tất cả các đặc tính trên.
104. Thương tích sau chết:
a. Có bầm và tụ máu.
b. Mép vết thương hở do co rút sợi chun và tế bào cơ.
c. Thường có vết hoen đi kèm.
d. Tất cả đều sai.

105. Khám nghiệm tử thi nghi ngờ có hành vi hiếp dâm. Bác sĩ pháp y
cần chứng minh:
a. Nguyên nhân chết gắn liền hậu quả của hành vi hiếp dâm.
b. Chứng minh có dấu hiệu thương tích vùng bộ phận sinh dục nữ,
dấu hiệu rách mới màng trinh. Chứng minh nguyên nhân chết từ
việc phát hiện tổn thương các tạng trong lúc mổ tử thi và các xét
nghiệm đi kèm.
c. Có dấu hiệu của nghi can như lông, dấu răng, dấu máu.
d. Hiếp dâm và nguyên nhân chết không liên quan.

106. Trong một số trường hợp hiếp dâm màng trinh không rách thường
do nguyên nhân:
a. Màng trinh thịt có tính đàn hồi cao và lỗ màng trinh rộng.
b. Dương vật ko cho vào âm đạo mà đặt tại nếp âm môi.
c. Dương vật thủ phạm có bệnh or chiều dài dưới 5 cm.
d. a và b đúng.

107. Chết ngạt trong nước là:


a. Thể chết ngạt nước do hít nước vào đường thở vào phổi.
b. Thể chết do sặc nước gây phản xạ co thắt thanh khí quản.
c. Thể chết ngạt do uống quá nhiều nước vào dạ dày đẩy cơ hoành
làm suy thở.
d. a và b đúng.

108. Tìm được một sọ người dưới đáy sông. Y pháp học có thể trả lời
được câu hỏi:
a. Giới tính, tuổi.
b. Sọ của nạn nhân chết đuối (khi tìm thấy có vi sinh vật trong xương
hòm nhĩ).
c. Sọ của người chấn thương đầu do vật tầy or sắc.
d. Một trong các câu hỏi trên.

109. Các phiêu sinh vật, thực vật sống trong môi trường nước có giá trị
để chẩn đoán nạn nhân chết đuối khi:
a. Chúng xuất hiện ở các tiểu phế quản, phế nang của phổi.
b. Chúng có trong dạ dày, tá tràng và hỗng tràng.
c. Xuất hiện vết hoen tử thi.
d. a và b đúng.

110. Ở giai đoạn phân hủy các tử thi chết đuối đều nổi trên mặt nước.
Tại thời điểm nổi: tử thi nam nằm úp, tử thi nữ nằm ngửa. Hiện tượng này
được giải thích như sau:
a. Sự khác biệt về phân bổ mỡ: nam ở bụng, nữ ở mông.
b. Nam ứ khí trong bìu tinh hoàn, nữ ứ khí trong tử cung. Tạo nên
phao hơi ở vị trí khác nhau.
c. Hai yếu tố trên.
d. Một trong 2 yếu tố trên.

111. Các yếu tố phân biệt tử thi chết trên bờ quăng xuống nước với tử
thi chết ngạt nước như sau:
a. Có nước trong dạ dày.
b. Có dịch bọt màu hồng.
c. Có vết hoen tử thi.
d. a và b đúng.

112. Chết dưới nước xảy ra trong các tình huống sau:
a. Tự tử.
b. Tai nạn.
c. Án mạng.
d. Tất cả đều đúng.

113. Chảy nước bọt khóe miệng, xuất tinh và có phân ở hậu môn:
a. Các dấu hiệu luôn gặp ở treo cổ.
b. Các dấu hiệu gặp ở bóp cổ.
c. Có thể gặp ở treo cổ có nút thắt ở cạnh cổ.
d. Gặp ở tử thi chết ngạt.

114. Nhãn cầu của người chết trong môi trường khô ráo:
a. Kết mạc xung huyết và xuất huyết.
b. Có giác mạc đổi màu trắng đục.
c. Phồng to do ngấm sương đêm.
d. Khô lại và bong ra do mất nước.

115. Tử thi vớt ở dưới nước lên, để chứng minh là chết ngạt nước, bác sĩ
pháp y cần chứng minh có:
a. Có nước và dị vật trong hệ khí phế quản.
b. Có nước trong dạ dày (bao tử).
c. Có thương tích xây xát ở bàn tay và có bùn đất bám vào ở kẽ móng
tay.
d. Tất cả các yếu tố trên.

116. Nạn nhân chết ngạt nước có thể có các loại thương tích sau:
a. Vết bầm máu, xây xát da.
b. Thương tích sau chết do va chạm bờ đá, chân vịt tàu.
c. Thương tích ướm do tự sát bằng vật nhọn không thành.
d. Tất cả cac loại thương tích trên.

117. Nạn nhân rơi xuống sông bị ngạt nước, chết tại hiện trường có bọt
hồng trào ra ở mũi và miệng gọi là:
a. Chết đuối.
b. Chết đuối nước.
c. Chết đuối tím.
d. Chết đuối trắng.
118. Chết treo cổ có dấu hiệu đáng tin cậy:
a. Xuất tinh ở niệu đạo ngoài.
b. Có phân ở hậu môn.
c. Vết hoen tử thi xuất hiện sớm ở chi dưới.
d. Rãnh treo có xây xát và chảy máu, tụ máu trong lớp mỡ da cổ.
e. b và c đúng.

119. Dây treo tạo nên:


a. Rãnh treo cuối cùng là đường hằn da quanh cổ không khép kín tại
nút thắt.
b. Thương tích chảy máu trong cơ và mô mỡ ở cổ.
c. Tách lớp nội mạc động mạch cảnh.
d. Tất cả đều đúng.

120. Các dấu chứng y pháp sau đây dùng để phân biệt giữa treo cổ và
xiết cổ là:
a. Thương tích hằn da do dây thắt ở vùng cổ.
b. Thương tích xây xát do móng tay cào ở vùng cổ.
c. Thương tích bầm tím or xây xát do kháng cự.
d. Tất cả các thương tích trên.

121. Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt chết tự treo cổ và chết do
xiết cổ là:
a. Dấu hiệu chết ngạt.
b. Phương thức bạo hành.
c. Đường hằn của dây trên da cổ.
d. Sự khác biệt về vết hoen.

122. Màu của vết hoen tử thi phụ thuộc vào:


a. Số lượng hồng cầu có trong cơ thể.
b. Hồng cầu đang chuyển tải khí gì (như oxy, carbonic).
c. Thời gian tử thi nằm theo tư thế nào đó.
d. Tất cả các yếu tố trên.

123. Chất độc là chất:


a. Có độc tính cao khi đến cơ quan đích
b. Khó xác định liều lượng độc
c. có thể ở thể khí, lỏng hoặc rắn
d. tất cả đều đúng

124. Chất độc có tác dụng ở liều:


a. Cao.
b. Thấp.
c. Phối hợp với chất đồng tác dụng.
d. Tất cả đều sai.

125. Bệnh phẩm lấy từ tử thi để thử độc chất là:


a. Chất chứa trong dạ dày.
b. Gan, não.
c. Máu.
d. Tất cả các loại trên.

126. Trong giám định pháp y nghi ngờ chết do ngộ độc cần:
a. Lấy tạng đích (là tạng nghi ngờ có liên quan đến chất độc) và tạng
khác.
b. Lấy chất nôn, các chất nghi độc còn để lại hiện trường.
c. Để bệnh phẩm thử nghiệm độc chất trong bình đựng thủy tinh
trung tính.
d. Thực hiện các yêu cầu trên.

127. Bệnh phẩm tử thiết được cố định trong:


a. Dung dịch muối sinh lý 0,9%.
b. Chất formol 40%.
c. Chất formol 10%.
d. Chất muối.

128. Để chẩn đoán phân biệt thương tích trước chết hay sau chết cần:
a. Quan sát đại thể: vết thương hở, thành vết thương có máu cục bám
vào.
b. Cắt bệnh phẩm thương tích làm giải phẫu bệnh.
c. Rửa nước vết thương để xem màu vết thương có đổi màu không.
d. Tất cả các việc làm trên.

129. Việc giám định xương có thể tìm dấu hiệu y pháp:
a. Thương tích xương do vật tầy tác động, xác định được lực tác
động.
b. Tìm được chất độc kim loại nặng còn giữ được nhiều năm.
c. Xác định tuổi và giới tính của nạn nhân.
d. Một hay các dấu hiệu trên.

130. Chứng cứ y pháp xác định phá thai phạm pháp hậu quả chết sản
phụ:
a. Dấu hiệu có thai nhi trong buồng tử cung (thai nhi, các mảnh thân
thể còn sót lại).
b. Có phương tiện phá thai (các thuốc ảnh hưởng độc cho thai nhi, các
dụng cụ).
c. Có tổn thương tạng dẫn đến sự chết.
d. Tất cả các chứng cứ trên.

131. Trong trường hợp phá thai phạm pháp: tổn thương gây tử vong
nhanh do tắc mạch ối thường gặp ở tạng:
a. Tử cung
b. Tim
c. Não
d. Phổi

132. Biến chứng gây chết chậm sau phá thai phạm pháp thường gặp là:
a. Thuyên tắc khí hoặc ối ở phổi hoặc não
b. Viêm phúc mạc do cổ tử cung nhiễm trùng
c. Chảy máu âm đạo kéo dài
d. Tất cả sai

133. các yêu cầu giám định một thương tích là


a. Chụp hình thương tích và mô tả đặc điểm thương tích
b. Phân biệt thương tích trước chết và sau chết
c. Đo đạc kích thước
d. Tất cả sai

134. Vị trí nơi tắc nước ối quan sát dưới kính hiển vi quang học thấy
a. Có cấu tạo sợi lông và tế bào thượng bì thai nhi
b. Chảy máu quanh vùng tắc mạch
c. Phù phổi
d. Tất cả đúng

135. Mổ tử thi y pháp cần có sự hiện diện


a. Bác sĩ có giấy trưng cầu của cơ quan tố tụng
b. Công an điều tra vụ việc liên quan tới sự chết
c. Đại diện của viện Kiểm soát cùng cấp
d. Cả 3

136. Giám định dấu răng xác định RHM thuộc


a. Y pháp tử thi
b. Nha khoa Y pháp
c. Cốt học Y pháp
d. Hóa pháp
137. Người làm công tác pháp y tử thi chẩn đoán nguyên nhân chết
a. Đủ mọi trình độ
b. Người có bằng bác sĩ ở các chuyên khoa
c. Có quyền không nhận giấy trưng cầu với lý do bận công tác điều trị
d. b và c đúng

138. Không cần thực hiện mổ tử thi Y pháp


a. Khi người nhà đã đồng ý chẩn đoán của bác sĩ điều trị
b. Đã có chấn đoán nguyên nhân chết ghi ở hồ sơ
c. Chất lượng chẩn đoán không tin cậy vì tử thi đã biến đổi
d. Khi cơ quan tố tụng không trưng cầu

139. Mổ tử thi trong giai đoạn biến đổi sớm có lợi


a. Chẩn đoán dễ dàng phù hợp lâm sàng
b. Xác định chẩn đoán chết thường khác với lâm sàng
c. Có lợi vì tử thi còn nguyên vẹn
d. Tất cả sai

140. Thương tích rạn xương sọ thường gặp trong:


a. Chấn thương bằng vật nhọn
b. Chấn thương bằng vậy tầy
c. ngược đãi và vật tày tác động vào đầu
d. Tai nạn giao thông
141. Thương tích do vật tày thương gặp là
a. Xây xát, bầm tím, xé rách, xuyên thủng
b. Xây xát, dập nát, tụ máu, cắt đứt
c. Xuyên thủng, xé rách, cắt đứt
d. Tất cả các đáp án trên

142. Thương tích ướm trong tự tử có đặc điểm


a. Vị trí thương tích thuận tay
b. Kích thước, khoảng cách các thương tích tương đối bằng nhau
c. Xẩy ra trước chết
d. Một trong các đặc điểm trên

143. Thương tích gẫy xương được phân loại


a. Trực tiếp: gẫy xương tại điểm tác động
b. Gián tiếp: gẫy xương tại điểm xa nơi tác động
c. Hở
d. Kín
e. Tất cả các đáp án trên

144. Chấn thương sọ não do té cao thuộc nhóm thể chết


a. Tự nhiên
b. Không tự nhiên
c. Tự tử
d. Tai nạn lao động
145. Tiêu chuẩn lựa chọn giám định viên pháp y:
a. Tốt nghiệp đại học y khoa
b. Có chuyên môn cao
c. Không tiền án, hoặc đang thi hành án
d. Tất cả các tiêu chuẩn trên
e. một trong các tiêu chuẩn trên vì đang thiếu người mổ tử thi

146. Chết do điện giật thường gặp trong:


a. tai nạn lao động, sinh hoạt
b. Tự tử
c. Mưu sát
d. Tất cả các đáp án trên

147. Vật có lưỡi sắc, đầu nhọn gây thương tích phần mềm có chiều sâu
ngắn hơn chiều dài
a. Vật tác động nơi mặt lưỡi
b. Vật tác động nơi đầu nhọn
c. Lực tác động nhỏ
d. Do thay đổi tư thế

148. Tử thi chết đuối tay chân co giống tư thế đấu võ:
a. Do cứng tử thi ở môi trường nước
b. Do sự thiếu oxy cấp ở cơ vân
c. Dấu hiệu còn sống trước khi rơi xuống nước
d. a và c đúng
149. Thời kỳ ngừng chức năng tạng (somatic death) còn phản xạ siêu
sinh do
a. Âm điện
b. Tế bào cơ còn sống ít nhất 6h sau ngừng tuần hoàn
c. Thiếu O2 cấp
d. Tất cả các đáp án trên

150. Phá thai phạm pháp là hành vi lấy thai khỏi buồng tử cung bởi
a. Người làm công tác sản khoa đã bị sa thải
b. Chính sản phụ hoặc người thứ hai trợ giúp không có chỉ định y học
c. Thực hiện tại cơ sở không được cơ quan có thẩm quyền cho phép
d. Tất cả các đáp án trên
e. b và c đúng

151. Chết cho tai nạn giao thông


a. Dấu bánh xe trên thân thể có giá trị xác định chết do tai nạn giao
thông
b. Thương tích xây xát và bầm tím vùng có vân bánh xe
c. Thương tích các tạng
d. b và c đúng

152. Xét nghiệm xác định huyết thống của thai nhi bằng phương pháp
sau, trừ:
a. nhóm máu
b. nhóm bạch cầu
c. hóa mô miễn dịch
d. DNA

153. co cứng tử thi: xuất hiện luc 2-4h sau chết do giảm nhiệt độ và
thoái hóa men ATPase
154. dấu hiệu mờ đục giác mạc do: mất nước
155. cơ chế ngộ độc CO: Hình thành CO-Hb, làm thay đổi phân ly O2-
Hb

156. dấu hiệu chồng khớp sọ ở thai chết lưu xuất hiện ở ngày thứ mấy:
a. 2
b. 5
c. 7
d. 14

157. dòng điện có thể gây chết người khi cường độ:
a. 330 mA
b. trên 90 mA
c. 1A
d. 0.36 mA

You might also like